Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an lop 5 bo mau tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.1 KB, 21 trang )

Tuần 7
(Từ ngày 13 tháng 10 đến ngày 17 tháng 10 năm 2008)
Thứ ngày Môn học Tên bài dạy
2
13/ 10
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Những ngời bạn tốt
Luyện tập chung
Đảng cộng sản VN ra đời
Nhớ ơn tổ tiên (tiết1)
3
14/ 10
Thể dục
Toán
L T V C
Kể chuyện
Kĩ thuật
Bài 13
Khái niệm STP (tiết 1)
Từ nhiều nghĩa
Cây cỏ nớc Nam
Nấu cơm(Tiét1)
4
15/10
Tập đọc
Toán
Tập làm văn


Khoa học
Âm nhạc
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Luyện tập tả cảnh
Phòng bệnh sốt xuất huyết
Ôn tập: Con chim hay hót
5
16/ 10
Thể dục
Toán
Chính tả
L T V C
Địa lí
Bài 14
Hàng của số thập phân. Đọc viết số thập phân
Nghe viết : dòng kinh quê hơng
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Ôn tập
6
17/ 10
Toán
Tập làm văn
Khoa học
Mĩ thuật
S H T T
Luyện tập
Luyện tập tả cảnh
Phòng bệnh viêm não
Bài7

1
1
Thứ 2 ngày 13 tháng 10 năm 2008
Tập đọc
Những ngời bạn tốt
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nớc ngoài: An-ri-ôn, Xi-xin.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp .
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của 5 loài
cá heo với con ngời.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo.
III . Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : quan sát tranh.
2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
* HĐ1: Luyện đọc :
Hớng dẫn HS luyện đọc theo 4 đoạn truyện:( mỗi lần xuống dòng là một đoạn )
Chú ý giúp HS đọc đúng các tên riêng nớc ngòai, các từ dễ viết sai chính tả.
- Phân đoạn: 4 đoạn :
+ Đoạn 1: từ đầu đến ...về đất liền.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến ...giam ông lại.
+ Đoạn 3 : Tiếp theo đến ...A-ri-ôn.
+ Đoạn 4 : Đoạn còn lại
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn truyện (2 lợt).
+ Lựơt 1: rút từ tiếng khó HS đọc sai, sửa lỗi giọng đọc.
+ Lợt 2: giải nghĩa một số từ ngữ:
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp .

- Một HS đọc toàn bài .
GV đọc mẫu bài văn.
* HĐ2: Tìm hiểu bài :
- Đoạn 1: học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 SGK.
Giải nghĩa từ : Tặng vật.
ý 1: An-ri-ôn gặp nạn.
Chuyển ý: Để biết đợc điều gì xảy ra với An-ri-ôn ta tìm hiểu tiếp đoạn 2.
- Đoạn 2: HS đọc lớt trả lời câu hỏi 2 SGK:
ý 2: Sự thông minh và tình cảm của cá heo với con ngời.
- Đoạn 3: HS đọc lớt trả lời câu hỏi 3 SGK:
ý 3: A-ri-ôn đợc trả tự do.
- Đoạn 4: HS đọc lớt đoạn còn lại trả lời câu hỏi :
Những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng ngời trên lng có ý nghĩa gì ?
ý 4: Tình cảm của con ngời với loài cá heo thông minh.
2
2
Một HS đọc toàn bài .
Nội dung : Câu truyện ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối
với con ngời.
* HĐ3: Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc trớc lớp.
3. Củng cố- Dặn dò:
Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:

- Quan hệ giữa 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000.
- Tìm một thành phần cha biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A.Bài cũ.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ1: Thực hành
Bài 1: SGK.
Yêu cầu một HS đọc đề.
HS làm bài tập cá nhân, 3HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố về quan hệ giữa các phân số thập phân.
Bài 2: SGK.
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
HS làm bài tập cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố về tìm một thành phần cha biết của phép tính với phân số.
Bài3: SGK.
Yêu cầu HS đọc đề bài.
HS làm bài cá nhân, một HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố về giải toán liên quan đến số trung bình cộng.
Bài 4: SGK.
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố giải toán có lời văn.
3
3

*HĐ2: Củng cố - dặn dò.
GV hệ thống kiến thức toàn bài.
Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Lịch sử
Đảng cộng sản việt nam ra đời
I.Mục tiêu
HS biết:
- Lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc là ngời chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt
Nam.
- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nớc ta có
sự lãnhđạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: ảnh trong SGK.
Phiếu học tập cho HS.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Bài cũ
B. Bài mới: Giới thiệu bài:
* HĐ1: Hoàn cảnh đất nớc 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng Sản.
- HS đọc SGK và thả luận nhóm đôi trả lời miệng các câu hỏi sau:
+ Theo em nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ
có ảnh hởng thế nào với cách mạng Việt Nam?
+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
Ai là ngời có thể dảm đơng việc hợp nhất các tổ chức Cộng Sản trong nớc ta thành
một tổ chức duy nhất? vì sao?
GV và HS nhận xét chốt ý đúng.
KL: Cuối năm 1929, phong trào CMVN rất phát triển, đã có 3 tổ chức Cộng Sản ra
đời và lãnh đạo phong trào. Thế nhng để 3 tổ chức cùng tồn tại sẽ làm lực lợng CM phân
tán, không hiệu quả. Yêu cầu bức thiết đặt ra là phải hợp nhất 3 tổ chứcnày thành 1 tổ chức
duy nhất. Lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc đã làm đợc điều đó và lúc đó cũng chỉ có ngời mới làm
đợc.

*HĐ2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
HS đọc SGK thảo luận nhóm 4 trả lời miệng câu hỏi sau:
+ Hội nghị thành lậ Đảng CSVN đợc diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? do ai chủ trì ?
+ Nêu kết quả của hội nghị.
HS và GV nhận xét.
GV hỏi cả lớp:
+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nớc ngoài và làm việc trrong hoàn cảnh bí
mật?
* HĐ3: ý nghĩa của việc thành lập Đảng CSVN.
GV lần lợt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời miệng.
+ Sự thống nhất 3 tổ chức CSVN đã đáp ứng đợc yêu cầu gì của CMVN?
4
4
+ Khi có Đảng , CMVN phát triển thế nào?
GVKL: Ngày 3-2-1930, Đảng CSVN đã ra đời . Từ đó CMVN có Đảng lãnh đạo và
dành đợc những thắng lợi vẻ vang.
IV.Củng cố dặn dò:
HS nhắc lại nội dung bài.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi ngời đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Gĩô Tổ Hùng Vơng.

Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyên...nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Bài cũ
B. Bài mới : Giới thiệu bài
* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện: thăm mộ.
Mục tiêu : HS biết đợc một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên .
Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc truyện thăm mộ thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền của bốViệt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
+ Theo em bố Việt muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp bố mẹ ?
GVKL: Ai củng có tổ tiên, gia đình , dòng họ. Mỗi ngời đều phải biết ơn tổ tiên và
biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
* HĐ 2: làm bài tập 1 SGK.
Mục tiêu: Giúp HS biết đợc những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
HS làm bài cá nhân sau đó trình bày miệng trớc lớp.
Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng bíêt ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ
thể, phù hợp với khả năng nh các việc a,b,c,d,đ.
*HĐ3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ
lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể lại những việc HS đã làm đợc để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và
những việc cha làm đợc.
- HS làm việc cá nhân rồi lần lợt trình bày trớc lớp.
5
5
- GV nhạn xét, khen ngợi và nhắc nhở HS.

- GV yêu cầu một số HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động nối tiếp: Su tầm các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng.
Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của dòng họ mình.
Thứ 3 ngày 14 tháng 10 năm 2008
Thể dục
(Thầy Truyền soạn và dạy)
Toán
Khái niệm số thập phân (tiết1)
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơngiản).
- Biết đọc , viết số thập phân dạng đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
GV: bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ:
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản).
a. Hớng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a để nhận ra:
Có 0m1dm tức là có 1dm; viết lên bảng 1dm=1/10m.
GV giới thiệu 1dm hay 1/10m còn đợc viết thành 0,1m; viết 0,1m lên bảng cùng
hàng với 1/10m nh SGK.
Tơng tự với 0,01m; 0,001m.
- GV giúp HS tự nêu các phân số thập phân 1/10 ; 1/100 ; 1/1000 đợc viết thành 0,1 ;
0,01 ; 0,001.
- GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu: 0,1 đọc là: không phẩy một( gọi vài HS chỉ vào
0,1 và đọc). GV giúp HS tự nêu rồi viết lên bảng: 0,1=1/10.
GV giới thiệu tơng tự với 0,01 ; 0,001.
b.Thực hành đọc, viết các số thập phân (dạng đã học)
Bài1: SGK.

Yêu cầu HS đọc đề bài.
HS làm miệng trớc lớp .
HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng đọc phân số thập phânvà số thập phân.
Bài2: SGK.
Yêu cầu HS đọc đề bài.
HS làm cá nhân , 4 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng viết số thập phân.
Bài3: SGK.
6
6
Yêu cầu HS đọc đề bài.
HS làm theo nhóm đôi 1 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng đọc ,viết số thập phân.
* HĐ3: Củng cố Dặn dò:
GV hệ thống kiến thức toàn bài.
Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I. Mục đích, yêu cầu:
1.Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
2.Phân biệt đợc nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm đợc
ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danhh từ chỉ bộ phận cơ thể ngời, động vật.
II. Đồ dùng dạy học
GV: 1 tờ phiếu viết nội dung bài tập 1, 2SGK.
Từ điển học sinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ

B. Bài mới: Giới thiệu bài:
* HĐ1: Nhận xét:
Bài tập 1:SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập và trao đổi nhóm đôi để làm và trình bày miệng trớc lớp.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả và giải thích.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
KL: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ; răng, mũi, tai là nghĩa gốc(nghĩa
ban đầu) của mỗi từ.
Bài tập 2: SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập .
HS thảo luận theo nhóm đôi để làm bài tập và trình bày miệng trớc lớp.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
KL: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ : Răng, mũi, tai. Ta
gọi đó là nghĩa chuyển.
*HĐ2: Ghi nhớ.
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Yêu cầu HS lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa để minh họa cho ghi nhớ.
* HĐ3: Luyện tập:
Bài tập 1: SGK.
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
HS làm việc độc lập, một HS lên bảng làm.
GV và HS nhân xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: SGK.
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
HS làm việc theo 3 nhóm, 3 HS lên bảng làm.
7
7
GV và HS nhân xét chốt lời giải đúng.
HĐ2: Củng cố Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.

Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Cây cỏ nớc nam
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa trong SGK, kể đợc từng đoạn và toàn bộ
câu truyện; giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu truyện: Khuyên ngời ta yêu
quí thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ , lá cây.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ truyện.
Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh họa chuyện trong SGK,ảnh hoặc vật thật những bụi sâm nam, đinh
lăng, cam thẩo nam.
III. Các hoạt động dạy học
A.Bài cũ
B. Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: GV kể chuyện.
- GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ 6 tranh minh họa.
- Viết lên bảng tên một số cây thuốc quí trong truyện và giúp HS hiểu từ ngữ khó đợc
chú giải sau truyện.
*HĐ2: Hớng dẫn HS kể chuyện
a. Kể chuyện theo nhóm.
Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nêu nội dung của từng tranh.
GV kết luận ghi nội dung các tranh lên bảng.
Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm 4. Mỗi HS kể theo nội dung của từng tranh.
Yêu cầu HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
b. Thi kể chuyện trớc lớp.

Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện trớc lớp theo hình thức tiếp nối.
HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS thi kể toàn bộ câu chuyện trớc lớp (3HS).
Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện .
GV nhận xét cho điểm.
c.Trao đổi về ý nghĩa câu chụyên.
GV nêu câu hỏi hoặc HS hỏi đáp lẫn nhau.
+ Câu chuyện kể về ai ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
+ Vì sao chuyện có tên là cây cỏ nớc Nam?
8
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×