Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đáp án HSG Sinh 9 - Bắc Ninh 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.26 KB, 4 trang )

Sở Giáo dục - Đào tạo
đáP áN
Đề chính thức
Kỳ thi Học sinh giỏi THcs toàn tỉnh
Môn: Sinh học - lớp 9
Điểm Nội dung trả lời
(2,0 đ)
0, 25
0, 25
0, 25
0, 25
0, 5
0, 5
Câu 1:
Ví dụ:
Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn
Đậu Hà Lan Hoa phấn
P
TC
: Vàng x Xanh P
TC
: Đỏ x Trắng
AA aa AA aa
F
1
: 100% vàng (Aa) F
1
: 100% hồng (Aa)
F
2
: 1AA : 2Aa : 1aa F


2
: 1AA : 2Aa : 1aa
3 vàng : 1 xanh 3 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
:
* GiảI thích sự giống nhau
- Tính trạng đều do 1 cặp gen với 2 alen quy định
- P đều thuần chủng và có kiểu gen khác nhau (AA x aa)
- F
1
đồng loạt kiểu gen dị hợp (Aa)
- F
1
cho 2 loại giao tử với tỷ lệ tơng đơng
- Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai loại giao tử tạo F
2
có tỷ lệ kiểu gen (1AA : 2A a : 1 aa)
* GiảI thích sự khác nhau:
- Trội hoàn toàn, vì A lấn át hoàn toàn a

F
1
đồng tính về tính trạng trội và

F
2
phân ly
3 trội : 1 lặn
- Trội không hoàn toàn: vì A không lấn át hoàn toàn a

F

1
đồng tính mang tính trạng
trung gian và F
2
phân ly 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
(2, 0 đ)
0, 5
0, 5
0, 5
0,25
0,25
(3,0 đ)
0, 5
Câu 2:
a. Trình bày khái niệm các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lợng NST là:
* Khái niệm thờng biến: Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dới ảnh
hởng trực tiếp của môi trờng
* Biến dị tổ hợp: Là sự tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ theo nhiều cách khác
nhau qua sinh sản hữu tính.
b. So sánh thờng biến và biến dị tổ hợp:
* Giống nhau:
- Đều chịu tác động của môi trờng
- Đều có sự biến đổi kiểu hình nhng không biến đổi vật chất di truyền
- Đều góp phần làm tăng tính đa dạng cho loài

* Khác nhau
Thờng biến Biến dị tổ hợp
- Không di truyền đợc - Di truyền đợc.
- Biến đổi kiểu hình không liên quan
đến biến đổi vật chất di truyền.

- Biến đổi kiểu hình do tổ hợp lại vật
chất di truyền.
- Do tác động trực tiếp của điều kiện
môi trờng.
- Do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của NST ->
phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm
phân -> tạo nhiều loại giao tử và qua thụ tinh -> biến dị
tổ hợp.
- Phát sinh trong quá trình phát triển của
cá thể.
- Xuất hiện ở các thế hệ sau.
- Xuất hiện đồng loạt, theo hớng xác
định.
- Xuất hiện ở từng cá thể, vô hớng.
- Giúp sinh vật thích nghi, nên có vai trò
gián tiếp trong chọn giống và tiến hoá.
- Có thể có lợi, có hại, trung tính là
nguồn nguyên liệu quan trọng cung cấp
cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
Câu 3:
* Hiện tợng phân ly: tạo ra các dòng khác nhau ở F
2
:
1
0, 5
0, 5
0, 25
0, 5
0, 25
0, 25

0, 25
(3, 0 đ)
0, 25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
(3,0 đ)
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
1AABB : 1AAbb : 1aaBB : 1aabb : 2AaBB : 2 Aabb : 2 AABb : 2 aaBb : 4AaBb
* Nguyên nhân của sự phân ly: là do sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các gen trên các
NST khác nhau.
* Hậu quả:
- Tỷ lệ thể dị hợp giảm, tỷ lệ thể đồng hợp tăng
- Quần thể dần dần phân thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
- Xuất hiện hiện tợng thoái hóa giống: con cháu có sức sống kém dần, sinh trởng và
phát triển chậm, sức chống chịu giảm, năng suất giảm dần.
* ứng dụng:
- Củng cố một tính trạng mong muốn nào đó
- Tạo ra dòng thuần có các cặp gen đồng hợp để chuẩn bị lai khác dòng tạo u thế lai.
- Thuận lợi cho việc đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại chúng
ra khỏi quần thể.
Câu 4:

a. * Hiện tợng tự tỉa tha, do mật độ quá dày, nhiều cây non không cạnh tranh nổi ánh sáng
và muối khoáng bị chết dần, số còn lại đủ duy trì mật độ vừa phải, cân bằng với điều kiện
môi trờng
* Quan hệ cạnh tranh cùng loài
* Vai trò: Quan hệ cạnh tranh cùng loài là nhân tố điều chỉnh số lợng cá thể của quần
thể.
b. Các mối quan hệ khác loài:
Quan hệ Đặc điểm
Hỗ trợ
Cộng sinh
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài
sinh vật.
Hội sinh
Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong
đó một bên có lợi còn bên kia không
có lợi và cũng không có hại.
Đối địch
Cạnh tranh
Các sinh vật khác loài tranh giành
nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện
sống khác của môi trờng. Các loài
kìm hãm sự phát triển của nhau.
Ký sinh, nửa ký sinh
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh
vật khác, lấy chất dinh dỡng, máu từ
sinh vật đó.
Sinh vật ăn sinh vật khác
Gồm các trờng hợp: động vật ăn thịt
con mồi, động vật ăn thực vật, thực
vật bắt sâu bọ

Câu 5:
a. Tính số nuclêôtít của gen khi cha bị đột biến
Số nucllêôtít của gen sau đột biến

4,3
2193
x 2 = 1290 nuclêôtít
Gọi N là số nucllêôtít của gen cha đột biến, theo đầu bài gen cha bị đột biến có
A = T = 20% N
G = X = 50% - 20% = 30% N
Sau đột biến gen có
A = T =
5
4
. 20% N = 16% N

G = X =
10
9
. 30% N =27%
Ta có: 2A + 2G = 1290
= (16% N + 27% N) x 2 = 1290
86% N = 1290
N = 1500
Trớc đột biến gen có:
A = T = N x 20% = 1500 x 20% = 300 Nu
G = X = N x 30% = 1500 x 30% = 450 Nu
2
AB
AB

0,25
0,5
0,25
(4,0 đ)
0,5
0,25
0,25
0, 25
0, 25
0, 25
0, 25
0, 75
0, 25
b. Số Ribôxôm tham gia giải mã trên mỗi mARN
Gọi n là số Ribôxôm tham gia giải mã trên mỗi mARN
Số axit amin môi trờng nội bào cần cung cấp cho quá trình giải mã
2 x (
1
6
1290

) x n = 3424
428n = 3424
n = 8 Ribôxôm
(Có lí luận các công thức thì mới cho điểm tối đa)
Câu 6:
Kết quả ở F
2
trong cả 2 trờng hợp đề bài cho đều có tỷ lệ phân tính của từng loại tính trạng
là:

Hoa kép
Hoa đơn

Hoa đỏ
Hoa trắng
Quy ớc: Gen A quy định Hoa kép, gen a - Hoa đơn
Gen B quy định Hoa đỏ, gen b - Hoa trắng
Từ tỷ lệ: 3 kép: 1 đơn -> F
1
: Aa x Aa
Tơng tự: Từ tỷ lệ 3 đỏ 1 trắng -> F
1
: Bb x Bb
Nh vậy F
1
có 2 cặp gen dị hợp tử.
* Xét trờng hợp 1:
F
2
có tổng tỷ lệ 3 +1 =4 là kết quả kết hợp của 2 loại giao tử đực với 2 loại giao tử cái
của F1. Nh vậy các gen quy định hình dạng và màu sắc hoa ở trạng thái liên kết hoàn toàn.
Từ hoa đơn, trắng ở F
2
có kiểu gen
ab
ab
=> F
2
:
ab

AB
x
ab
AB

-> Kiểu gen của P
TC
là: x
Ta có sơ đồ lai:
P
TC
: Hoa kép, đỏ x Hoa đơn, trắng

x
G
P
: AB x ab
F
1

(Hoa kép đỏ)
F
1
x F
1
x
G
F1
AB, ab AB, ab
F

2
: 1 : 2 : 1
Kiểu hình: 3 kép đỏ:1đơn trắng
* Xét trờng hợp 2:
- F
2
có tỷ lệ kiểu hình: 9 : 3 : 3 : 1 chính bằng tích của các tỷ lệ (3 kép : 1đơn) x (3 đỏ :
1trắng). Chứng tỏ các tính trạng đã bị chi phối bởi quy luật phân ly độc lập, nghĩa là hai cặp
gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp NST tơng đồng khác nhau.
=> Kiểu gen P
TC
có thể là: AABB x aabb hoặc P
TC
: AAbb x aaBB
Ta có sơ đồ lai 1:
P
TC
: Hoa kép, đỏ x Hoa đơn, trắng
AABB x aabb
G
P
AB ab
3
=
=










P thuần chủng do đó mỗi tính trạng này đều bị chi phối bởi quy
luật phân ly của Men Đen. Do đó Hoa kép, đỏ là những tính
trạng trội, còn những tính trạng lặn tơng ứng là hoa đơn trắng
ab
ab
ab
AB
ab
AB
ab
AB
AB
AB
ab
AB
ab
ab
ab
ab
AB
AB
0, 25
0, 5
0, 25
3 đ
0,5

0,75
0,75
1,0
F
1
AaBb (Hoa kép đỏ)
Sơ đồ lai 2:
P
TC
: Hoa kép, trắng x Hoa đơn, đỏ
AAbb x aaBB
G
P
Ab aB
F
1
AaBb (Hoa kép đỏ)

Sơ đồ lai chung của hai trờng hợp:
F
1
x F
1
: AaBb x AaBb
G
F1
: AB, Ab, aB, ab
F
2
Tỷ lệ kiểu gen:

1AABB:2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Tỷ lệ kiểu gen: 9(A - B-) : 3(A - bb) : 3(aaB -) : 1aabb
Tỷ lệ kiểu hình: 9 Hoa kép, đỏ : 3 Hoa kép, trắng : 3 Hoa đơn, đỏ : 1 Hoa đơn, trắng
(HS phải biện luận đầy đủ mới cho điểm tối đa)
Câu 7:
a. Bộ NST của ngời mắc hội chứng Đao có 3 NST số 21, còn ở ngời bình thờng ở cặp 21 chỉ
có hai NST.
b. Những bệnh nhân mắc hội chứng Đao có các biểu hiện sau:
- bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơI há, lỡi hơi thè ra, mắt hơI sâu vào một mí, khoảng cách
giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn.
- Về sinh lí bị si đần bẩm sinh và không có con.
c. Cơ chế hình thành ( HS có thể ding bằng lời hoặc sơ đồ vẫn cho điểm tối đa)
Trong quá trình giảm phân, một bên bố hoặc mẹ có sự rối loạn trong quá trình phân li ở cặp
NST số 21, tạo nên loại giao tử bất thờng có 2 NST số 21, Trong quá trình thụ tinh, giao tử
đó sẽ gặp giao tử bình thờng có một NST số 21 tạo nên hợp tử có 3 NST số 21, hợp tử này
phát triển thành cở thể mang hội chúng Đao.
L u ý:
+ Điểm toàn bài là tổng điểm các điểm thành phần không làm tròn.
+ Học sinh làm bài theo cách khác, nếu đúng và hợp lý thì vẫn cho điểm
tối đa.
4

×