Tải bản đầy đủ (.ppt) (106 trang)

Luật thương mại điện tử - Ths Định Thị Thanh Nhàn potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.5 KB, 106 trang )



Luật thương mại điện tử
Trình bày: Ths. Đinh Thị Thanh Nhàn


Thương m¹i ®iÖn tö?

Theo WTO: là việc sản xuất, phân phối, marketting,
bán hoặc chuyển giao hàng hóa, dịch vụ bằng
phương tiện điện tử

Theo EU: là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua
các phương tiện điện tử dựa trên việc xử lý và truyền
số liệu điện tử dưới dạng chữ, âm thanh hoặc hình
ảnh

Luật mẫu của UNCITRAL về TMĐT: là việc sử dụng
thông tin dưới dạng một thông điệp dữ liệu trong
khuôn khổ các hoạt động TM

Tổ chức hợp tác và phát triển KT: là toàn bộ các giao
dịch TM dựa trên truyền dữ liệu qua mạng internet


Theo PLVN - TMĐT là gì?

PL VN không đưa ra định nghĩa về TMĐT

Điều 4 - Luật giao dịch điện tử 2005 định
nghĩa về giao dịch điện tử: là giao dịch được


thực hiện bằng phương tiện điện tử

Phương tiện điện tử: là phương tiện hoạt
động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ
thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang
học, điện từ hoặc công nghệ tương tự (Điều 4
Luật giao dịch điện tử)


Phân loại TMĐT

Giao dịch buôn bán hàng hóa vật chất và dịch
vụ thông thường

Giao dịch trao đổi thông tin, hàng hóa, dịch
vụ số hóa


Lợi ích của TMĐT

Đối với doanh nghiệp

Tiết kiệm thời gian và chi phí

Tăng khả năng tìm kiếm khách hàng

Giúp DN vừa và nhỏ khắc phục những điểm kém lợi thế
trong cạnh tranh

Đối với người tiêu dùng


Tiện lợi

Nhiều lựa chọn

Giá rẻ

Đối với xã hội

Tạo ra một phong cách kinh doanh mới

Giúp các khu vực kém phát triển nhanh chóng mở rộng trao
đổi TM

Tạo động lực cải cách hành chính cho cơ quan Nhà nước


Thách thức trong ứng dụng TMĐT

Khung pháp luật điều chỉnh

Hạ tầng kỹ thuật

Con người


Các loại hình TMĐT

B2B


B2C

B2G

C2C

C2G


Nguồn luật điều chỉnh hoạt động
TMĐT

Điều ước quốc tế mà VN ký kết hoặc tham gia:

Luật mẫu về TMĐT của UNCITRAL 1996

Hiệp định TRIPS về quyền sở hữu trí tuệ

VBQPPL của VN:

Bộ luật dân sự 2005

Luật Thương mại 2005

Luật giao dịch điện tử 2005

Luật công nghệ thông tin 2006

NĐ57/2006/NĐ-CP về thương mại điện tử


NĐ 26/2007/NĐ-CP về chữ ký số

Một số văn bản dưới luật khác

Án lệ trong TMĐT


Quản lý nhà nước về TMĐT

Nguyên tắc chung tiến hành hoạt động TMĐT

Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động
TMĐT

Các hành vi bị cấm trong hoạt động TMĐT


Nguyên tắc tiến hành hoạt động
TMĐT (ĐIều 5 Luật giao dịch điện tử)

Tự nguyện lựa chọn sử dụng phương tiện điện tử để
thực hiện giao dịch

Tự thỏa thuận về việc lựa chọn loại công nghệ để
thực hiện giao dịch

Không một loại công nghệ nào được xem là duy nhất
trong giao dịch điện tử

Đảm bảo sự bình đẳng và an toàn trong giao dịch

điện tử

Bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, cá nhân, lợi ích của nhà nước và lợi ích công
cộng


Nội dung quản lý nhà nước về hoạt
động TMĐT (Điều 7 Luật GD ĐT)

Ban hành, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
và chính sách phát triển, ứng dụng giao dịch điện tử trong lĩnh
vực KT-XH-AN-QP

Ban hành, tuyên truyền và tổ chức thực hiện VB QPPL về giao
dịch điện tử

Ban hành, công nhận các tiêu chuẩn trong giao dịch điện tử

Quản lý các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến giao dịch
điện tử

Quản lý phát triển hạ tầng công nghệ cho hoạt động giao dịch
điện tử

Tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ,
chuyên gia trong lĩnh vực giao dịch điện tử

Thanh tra,kiểm tra việc thực hiện PL về giao dịch điện tử


Quản lý và thực hiện hoạt động hợp tác quốc tề về giao dịch
điện tử


Các hành vi bị nghiêm cấm trong giao
dịch điện tử (Điều 9 Luật GD ĐT)

Cản trở việc lựa chọn sử dụng giao dịch điện tử

Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền,
gửi, nhận thông điệp dữ liệu

Thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, sao chép, tiết lộ, hiển
thị, di chuyển trái phép một phần hoặc toàn bộ thông
điệp dữ liệu

Tạo ra hoặc phát tán chương trình phần mềm làm rối
loạn, thay đổi, phá hoại hệ thống điều hành hoặc có
hành vi khác nhằm phá hoại hạ tầng công nghệ về
giao dịch điện tử

Tạo ra thông điệp dữ liệu nhằm thực hiện hành vi trái
pháp luật

Gian lận, giả mạo, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái
phép chữ ký điện tử của người khác


Bài 2: HỢP ĐỒNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

VĂN BẢN PHÁP LUẬT:
1. Bộ luật dân sự 2005: Đ121-138, 145-146, 326-373 388-427
2. Luật Thương mại: Đ1-23,292-316
3. Luật giao dịch điện tử 2005
4. NĐ57/2006/NĐ-CP về giao dịch điện tử
5. NĐ26/2007/NĐ-CP về chữ ký số và chứng thực chữ ký số
6. Quyết định 25/2006/QĐ_BTM về việc ban hành Quy chế sử dụng chữ ký số
7. Thông tư 09/2008/TT-BCT hướng dẫn NĐ57 về HĐTM trên websitee TMĐT


HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI


Nội dung
Nội dung
1. Khái niệm hợp đồng thương mại
2. Điều kiện hợp đồng thương mại có hiệu
lực
3. Ký kết hợp đồng thương mại
4. Thực hiện hợp đồng thương mại
5. Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐTM
6. Chế tài trong thương mại


Hợp đồng thương mại là gì?

Đ338 BLDS 2005: là sự thoả thuận thống nhất
ý chí giữa các bên xác lập, thay đổi hay chấm
dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý


HĐTM: là sự thoả thuận thống nhất ý chí giữa
các bên xác lập, thay đổi hay chấm dứt các
quyền và nghĩa vụ pháp lý khi thực hiện hoạt
động thương mại


Đặc điểm hợp đồng thương mại

Đối tượng của hợp đồng: được phép lưu thông

Chủ thể:

Thương nhân thực hiện

Thương nhân với người có liên quan (bên có liên
quan lựa chọn áp dụng Luật thương mại)

Mục đích hợp đồng: vì mục tiêu lợi nhuận (chỉ
cần 1 bên có mục tiêu lợi nhuận)


Các loại hợp đồng thương mại

HĐTM trong nước:

HĐ mua bán hàng hóa

Hợp đồng cung ứng dịch vụ


Hợp đồng môi giới

Hợp đồng nhượng quyền

Hợp đồng đại lý

Hợp đồng ủy thác…

HĐTM quốc tế (HĐ ngoại thương:

là HĐTM có yếu tố nước ngoài


Điều kiện có hiệu lực của HĐ

Chủ thể của hợp đồng phải có năng lực trách nhiệm pháp lý

Tổ chức: tồn tại hợp pháp

Cá nhân: có NLPL&NLHV

Đại diện ký kết hợp đồng phải đúng thẩm quyền

Đại diện theo PL

Đại diện theo ủy quyền

Đảm bảo các nguyên tắc hợp đồng:

Tự do, tự nguyện


Trung thực, ngay thẳng

Đối tượng của hợp đồng: được phép lưu thông

Nội dung của hợp đồng: phù hợp PL & ko trái đạo đức

Hình thức của hợp đồng


Ký kết hợp đồng

Trực tiếp

Gián tiếp


Đề nghị giao kết hợp đồng (chào
hàng_ offer)

là một đề nghị ký kết hợp đồng trong đó thể
hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự
ràng buộc về đề nghị này đối với bên đề nghị
đã được xác định cụ thể (Đ390-BLDS 05)


Điều kiện của Đề nghị giao kết HĐ

Đủ rõ ràng


Chứa đựng nội dung cơ bản của HĐ

Thể hiển rõ ý định giao kết

Phải được gửi đích danh đến một hoặc vài
người
? Phân biệt ĐNGKHĐ (offer) với lời đề nghị
thương lượng (invitation to treat)?


Thời hạn của ĐNGKHĐ

Người ĐNGKHĐ sẽ bị ràng buộc với
ĐNGKHĐ trong thời hạn trả lời

Nếu người được đề nghị thông báo chấp
nhận vô điều kiện trong thời gian này thì hợp
đồng được thiết lập


Tình huống 1

A đi qua cửa hàng bán quần áo Veston nhìn
thấy cửa hàng treo bán một bộ Veston Italy trị
giá 2 triệu VNĐ. A vào hỏi mua nhưng cửa
hàng nói đây là hàng mẫu trưng bày chứ
không bán.

Việc treo quần áo có ghi rõ giá của cửa
hàng là chào hàng?



Tình huống 2

B vào siêu thị mua hàng, thấy siêu thị bán Bộ xoong
nồi Happy Cook khuyến mại giảm giá 30%. B quyết
định mua Bộ xoong nồi đó. B mang hàng ra quầy thu
ngân. Nhân viên thu ngân trả lời: đã hết hàng, đây
chỉ là hàng trưng bày.

B kiện ra toà với lý do Siêu thị vi phạm việc thực
hiện hợp đồng vì việc bày bán hàng trên giá của
siêu thị là một chào hàng.

×