Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tiết 133-134: Tổng kết phần văn (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.42 KB, 7 trang )

Tiết 133-134: Tổng kết phần văn (tiếp theo)
A- Mục tiêu bài học:
- Giúp hs củng cố, hệ thống hóa kiến thức văn học của cụm VB nghị luận và VB
nhật dụng học ở lớp 8, nhằm làm cho các em nắm chắc hơn đặc trng thể loại, đồng
thời thấy đợc nét riêng độc đáo về nội dung t tởng và giá trị nghệ thuật của mỗi VB.
- Rèn kĩ năng tổng hợp, phân tích, so sánh, hệ thống hóa, sơ đồ hóa.
B- Chuẩn bị:
- Đồ dùng :
C- Tiến trình tổ chức dạy - học:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra:
3- Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Qua các VB trg bài 22, 23, 24, 25 và
26, hãy cho biết thế nào là VB nghị
luận ?
-Gv: Điều này đã đc thể hiện trg các
VB ở bài 22, 23, 24, 25 và 26. VD: ở
bài Chiếu dời đô: V.đề đặt ra trg bài
này là cần phải dời đô. Để thuyết phục
các quần thần trg triều đình, Lí Công
Uẩn đã XD đc một hệ thống lập luận lô
gic, chặt chẽ với 3 luận điểm: Các vua
đời xa của TQ cũng dời đô nhiều lần để
cho vận nc lâu dài, phong tục phồn
thịnh; Nhà Đinh, nhà Lê cứ đóng đô ở
đất Hoa L chật hẹp khiến cho triều đại
không đc lâu bền, trăm họ phải hao
3-Văn nghị luận:
Là loại văn dùng lập luận để giải quyết
một v.đề trong c.sống XH. Lập luận đc


XD bằng một hệ thống luận điểm, luận
cứ và dẫn chứng lô gíc, chặt chẽ để
thuyết phục ngời đọc.
tổn, muôn vật không đc thích nghi;
Thành Đại La là chốn tụ hội trọng yếu
của bốn phơng đất nc, cũng là nơi kinh
đô bậc nhất của đế vơng muôn đời, cần
phải dời đô về nơi ấy để đa đất nc đi
lên.
-Em thấy VB nghị luận trung đại (các
VB trg bài 22, 23, 24, 25 ) có nét gì
khác biệt nổi bật so với văn nghị luận
hiện đại (VB trg bài 26 và các VB nghị
luận đã học ở lớp 7 ) ?
-Gv: Nội dung, phơng thức biểu đạt của
các VB đó đều là nghị luận, nhng thể
văn thì lại khác nhau: Chiếu dời đô:
chiếu là thể văn do vua dùng để ban bố
mệnh lệnh. Hịch tớng sĩ: hịch là thể
văn do vua chúa, tớng lĩnh kêu gọi
chống giặc. Nớc Đại Việt ta: cáo là thể
văn do vua chúa dùng để công bố kết
quả của sự nghiệp. Bàn luận về phép
học: tấu là loại văn th của bề tôi, thần
dân gửi lên vua chúa để trình bày sự
việc, ý kiến, đề nghị.
-Nét khác biệt nổi bật giữa văn nghị
luận trung đại và văn nghị luận hiện đại
là ở hình thức thể loại:
+Văn nghị luận hiện đại là một thể văn

trg văn xuôi hiện đại nh tiểu thuyết,
luận đề, phóng sự- chính luận, tuyên
ngôn, Cách viết giản dị, câu văn gần
với lời nói thờng, gần với đời sống.
+Văn nghị luận trung đại thờng đc thể
hiện bằng những thể văn cổ của thời
phong kiến nh chiếu, hịch, cáo, tấu,
với cách diễn đạt dùng nhiều điển tích,
điển cố, h/ả ớc lệ, câu văn biền ngẫu
nhịp nhàng .
-Hãy chứng minh các VB nghị luận
(trg bài 22, 23, 24, 25 và 26) kể trên
đều đc viết có lí, có tình, có chứng cứ,
nên đều có sức thuyết phục cao ?
-Gv: VD nh Chiếu dời đô: về lí là dời
đô để mở mang, p.tr đất nc; đô cũ
không còn phù hợp, cần phải dời đô
sang nơi mới thuận lợi hơn. Về tình là
thể hiện lòng thơng dân, vì nc, vì sự
nghiệp lâu dài của dân của nc và thể
hiện thái độ thận trọng, chân thành với
bề tôi. Về chứng cớ là những lần dời đô
trg lịch sử TQ và về kinh đô Hoa L, về
thành Đại la.
-Nêu những nét giống nhau và khác
nhau cơ bản về nội dung t tởng và hình
thức thể loại của các VB trg bài 22, 23,
24 ?
4-Sáu văn bản kể trên đều đợc viết có
lí, có tình, có chứng cứ, nên đều có

sức thuyết phục cao:
-Có lí: Luận điểm, ý kiến xác thực,
vững chắc, lập luận chặt chẽ.
-Có tình: Tình cảm, cảm xúc bộc lộ qua
lời văn, giọng điệu, từ ngữ, quá trình
lập luận thể hiện đc niềm tin vào lẽ
phải, vào v.đề.
-Chứng cứ: những d.chứng là sự thật
hiển nhiên.
Ba yếu tố trên không thể thiếu và kết
hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn với nhau
trg bài văn nghị luận, tạo nên giá trị
thuyết phục.
5-Những nét giống nhau và khác
nhau cơ bản về nội dung t tởng và
hình thức thể loại của các VB Chiếu
dời đô, Hịch tớng sĩ, Nớc Đại Việt ta:
*Giống:
-Về nội dung t tởng: Đều thấm nhuần
sâu sắc nội dung t tởng yêu nc
-Về hình thức thể loại: Đều là văn nghị
-Qua VB Nớc Đại Việt ta (bài 24), hãy
cho biết vì sao tác phẩm Bình Ngô đại
cáo đc coi là bản tuyên ngôn độc lập
của DT VN khi đó ?
luận đc viết bằng văn biền ngẫu.
*Khác:
-Về nội dung t tởng: ở góc độ lòng
y.nc: Chiếu dời đô là ý tởng chọn vùng
đất tốt dời đô để chấn hng đất nc, XD

nền tự chủ cho quốc gia Đại việt. Hịch
tớng sĩ khơi dậy lòng căm thù để khích
lệ tớng sĩ học tập Binh th yếu lợc. Nớc
Đại Việt ta khẳng định mạnh mẽ quyền
độc lập của nc có chủ quyền, có lãnh
thổ, có văn hiến riêng kết hợp với sức
mạnh của t tởng nhân nghĩa để chiến
thắng giặc ngoại xâm.
-Về hình thức thể loại: Văn nghi luận
đc viết bằng các thể văn khác nhau nh
chiếu, hịch, cáo đem đến sắc thái,
giọng điệu riêng cho từng VB.
6-Qua VB Nớc Đại Việt ta, ngời đọc
có thể nhận biết TP Bình Ngô đại cáo
là bản tuyên ngôn ĐL của DT VN (đầu
TK XV), vì ngay trong phần mở đầu
bài cáo, tác giả đã nêu lên những luận
điểm đúng đắn với những luận cứ xác
đáng để khẳng định một chân lí lịch sử:
nc Đại Việt là một quốc gia ĐL có chủ
quyền, có lãnh thổ, có văn hiến riêng,
đã kết hợp với sức mạnh nhân nghĩa để
bao lần đánh bại kẻ thù xâm lợc. Và
lần này, cũng với sức mạnh của lòng
y.nc và t tởng nhân nghĩa, quân dân ta
lại chiến thắng vẻ vang giặc Minh, đem
lại nền thái bình cho đất nc. Bài cáo
công bố nền ĐL đã giành đc cho mọi
-Gv: NQSHà- LTKiệt- TK XI,
BNĐCáo- NG.Trãi- TK XV, Tuyên

ngôn ĐL- HCM- TK XX. Sở dĩ 2 TP
đầu đc coi là bản tuyên ngôn ĐL của
DT VN vì: Cả 2 đều khẳng định dứt
khoát chân lí VN (Đại Việt) là một nc
ĐL, có chủ quyền. Kẻ nào dám xâm
phạm đến quyền độc lập ấy nhất định
sẽ phải chịu thất bại nhục nhã. Đó cũng
chính là t tởng cốt lõi của bản Tuyên
ngôn ĐL (1945): Nc VN có quyền h-
ởng tự do, độc lập và sự thật đã thành
một nc tự do, độc lập. Toàn thể ndân
VN quyết đấu tranh đến cùng để bảo
vệ nền ĐL ấy.
-So với bài Sông núi nớc Nam (lớp 7)
cũng đc coi là tuyên ngôn độc lập, em
thấy ý thức về nền độc lập dân tộc thể
hiện trg VB Nớc Đại Việt ta có điểm gì
mới ?
-Gv: Rõ ràng trải qua 4 TK, ý thức ĐL
DT, quan niệm về Tổ quốc của cha ông
ta đã có những bớc tiến dài. T tởng của
Ng.Trãi thật tiến bộ, toàn diện và sâu
sắc, dờng nh đi trc cả thời đại.
-Lập bảng thống kê các VB văn học n-
ớc ngoài đã học theo các mục: Tên VB,
tên tác giả, tên nc, thế kỉ, thể loại, nội
ngời trg nc đều biết.
-So sánh giữa NQSHà với BNĐCáo thì
ý thức ĐL DT của cha ông ta đã có
những bớc p.tr mới: Trg NQSHà mới

nêu 2 yếu tố là lãnh thổ và chủ quyền.
Còn BNĐCáo đã có thêm 4 yếu tố khác
rất q.trọng đó là văn hiến, phong tục,
lịch sử, chiến công diệt ngoại xâm.
7-Bảng thống kê các văn bản văn học
nớc ngoài đã học:
-Cô bé bán diêm- An đéc xen- Đan
mạch- XIX- Truyện ngắn: Lòng thơng
cảm sâu sắc đối với một em bé bất
dung chủ yếu, nét đặc sắc nghệ thuật
nổi bật ?
-Chọn học thuộc lòng hai đoạn ở hai
VB khác nhau, mỗi đoạn khoảng 10
dòng.
-Nhắc lại chủ đề của ba VB nhật dụng
đã học ? Chỉ ra phơng thức biểu đạt
hạnh- Kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa
hiện thực và mộng tởng.
-Đánh nhau với cối xay gió- Xéc van
tét- Tây Ban Nha- XVII- Tiểu thuyết:
Sự tơng phản vè mọi mặt giữa ĐKHT
và Xan chô Pan xa, cả 2 đều có những
mặt tốt và xấu đáng quí và đáng phê
phán- Kể chuyện hấp dẫn với nghệ
thuật đối lập và giọng văn hài hớc.
-Chiếc lá cuối cùng- O Hen ri- Mĩ-
XIX Truyện ngắn: Tình yêu thơng cao
cả giữa những nghệ sĩ nghèo- Nghệ
thuật đảo ngợc tình huống hai lần hình
ảnh chiếc lá cuối cùng.

-Hai cây phong- Ai ma tốp- Nga- XX-
Truyện ngắn: Tình yêu q.hg da diết gắn
với câu chuyện hai cây phong và thầy
giáo Đuy sen- Câu chuyện đạm chất
hồi ức, ngòi bút đậm chất hội họa, m.tả
sinh động.
-Đi bộ ngao du- Ru xô- Pháp- XVIII-
Tiểu thuyết: Bàn về lợi ích của đi bộ
ngao du với lối sống tự do của con ng-
ời, với quá trình học tập, hiểu biết và
rèn luyện sức khỏe- Giải thích, chứng
minh luận điểm bằng các dẫn chứng
chân thật và hấp dẫn.
8-Chủ đề của các VB nhật dụng và
phơng thức biểu đạt chủ yếu:
-TTVNTĐNăm 2000- thuyết minh:
Cần nhận rõ tác hại của việc dùng bao
chủ yếu mà mỗi VB sử dụng ?
-Em đã đc học những VB nhật dụng
nào ở lớp 6,7 ? (Lớp 6: Cầu Long Biên-
chứng nhân LS, Động Phong Nha, Bức
th của thủ lĩnh gia đỏ. Lớp 7: Cổng tr-
ờng mở ra, Mẹ tôi, CCTCNCBBê, Ca
huế trên sông Hơng).
-Các VB trên đề cập đến những v.đề gì?
(Bảo vệ và giới thiệu danh lam thắng
cảnh, di tích LS; bảo vệ đất đai, quyền
DT; nhà trờng và gia đình; giữ gìn và
bảo vệ văn hóa, phong tục cổ truyền
DT). Lớp 8 đề cập tới môi trờng, sức

khỏe và dân số.
bì ni lông và lợi ích của việc giảm bớt
chất thải ni lông để có hành động cụ
thể cải thiện môi trờng sống và bảo vệ
Trái Đất.
-ÔDTLá- thuyết minh: Nạn nghiện
thuốc lá còn nguy hiểm hơn cả ôn dịch,
cần phải có quyết tâm cao và biện pháp
triệt để chống lại nạn hút thuốc lá, bảo
vệ sức khỏe con ngời.
-BTDSố- nghị luận (kết hợp với tự sự
và thuyết minh): Cảnh báo về sự gia
tăng dân số đáng lo ngại của thế giới,
nhất là những nc chậm phát triển để
mọi ngời có ý thức và hành động đúng
đắn về vấn đề này.
D- Hớng dẫn học bài:
- Học bài theo nội dung ôn tập (Đọc lại các VB, học lại ghi nhớ để nắm đợc giá trị
nội dung và nghệ thuật của từng VB).
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II.

×