Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

ĐTM Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWhnăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 132 trang )

ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ dự án
Ở Việt Nam, ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế,
tạo ra nhiều việc làm, thúc đẩy sự phát triển của xã hội và là nguồn thu nhập
chính của quốc gia đặc biệt trong thời kỳ hội nhập AFTA, WTO. Hiện nay vấn
đề đầu tư sản xuất các sản phẩm có khả năng sản xuất trong nước, thay thế các
sản phẩm nhập khẩu được chính phủ hết sức quan tâm khi hoạch định các chiến
lược phát triển ngành công nghiệp nói chung và ngành công nghiệp hoá chất nói
riêng. Mục tiêu của chính sách này là:
• Nội địa hoá dần các sản phẩm sản xuất, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong
nước và hướng tới xuất khẩu.
• Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có trong nước.
• Đảm bảo tính ổn định về mặt cung cấp sản phẩm.
• Giảm tiêu hao ngoại tệ.
• Tăng năng lực sản xuất, nâng cao khả năng độc lập - tự chủ về kinh tế
quốc phòng, khoa học công nghệ.
Đối với nền công nghiệp nước ta đang trong quá trình hội nhập WTO thì xu
thế sản xuất sản phẩm sạch đảm bảo an toàn cho người sử dụng và môi trường
đang được các nhà sản xuất công nghiệp hết sức quan tâm. Đặc biệt nhanh
chóng giảm bớt khoảng cách về trình độ khoa học kỹ thuật so với Thế giới, tiếp
cận nhanh với khoa học kỹ thuật hiện đại.
Thị trường ắc quy ô tô và xe máy trên thế giới là rất lớn, trong đó nhu cầu
ắc quy cho xe ô tô, xe máy lắp mới chỉ khoảng 20-30%, còn chủ yếu cho nhu
cầu thay thế chiếm 70% - 80% . Thị trường tiêu thụ chủ yếu ở các khu vực Châu
Âu chiếm 32%, Châu Á chiếm 27%, Châu Mỹ chiếm 34%.
Do tính năng ưu việt của ắc quy kín khí không bảo dưỡng như cấu trúc
bình kín, không bị rò rỉ, không phải thường xuyên kiểm tra nước trong quá trình
sử dụng, tuổi thọ cao gấp 2 lần ắc quy chì axít, khả năng phục hồi nhanh sau khi
phóng điện, không gặp tình trạng phóng điện trong thời gian dài sử dụng.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn


Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 1
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
Trong tiến trình phát triển đi lên cùng đất nước hội nhập kinh tế khu vực và
thế giới, trong những năm qua nước ta luôn duy trì tốc độ phát triển nền kinh tế
ở mức 6%-8% mỗi năm.
Trong đà tăng trưởng chung của cả nước một số ngành kinh tế quan trọng có liên
quan đến việc sử dụng ắc quy đã và đang tiếp tục phát triển đó là các ngành:
- Ngành công nghiệp ô tô, xe máy: sản xuất ra các loại ô tô, xe máy vận
chuyển hành khách, vận tải hàng hoá, nhu cầu đi lại của người dân.
-Ngành công nghiệp tàu thuỷ: tàu sông, tàu biển, phục vụ cho nhu cầu vận
tải hàng hoá bằng đường sông, đường biển.
-Ngành sản xuất nông nghiệp: máy cày, máy kéo ngày một tăng theo qui
mô và mức độ cơ giới hoá.
-Phục vụ nhu cầu của người dân trong cuộc sống.
Trong công thời đại công nghiệp thì nhu cầu sử dụng ắc quy nhiều nhất là
các phương tiện vận chuyển, vận tải hàng hoá.
Tổng hợp các thông tin nghiên cứu thị trường của Công ty TNHH Long
Sơn, thì lượng tiêu thụ ắc quy của Việt Nam năm 2010 khoảng 2.842.895 KWh.
Với dung lượng tiêu thụ như vậy mà thực tế khả năng sản xuất của các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay ước đạt khoảng 1.524.589 KWh, như vậy cuối năm
2010 đầu năm 2011 sẽ thiếu khoảng 1.318.000 KWh. Sản lượng thiếu này sẽ
tăng lên theo đà tăng trưởng của thị trường ôtô và xe máy, đến năm 2015 thị
trường dự báo sẽ rất thiếu .
Với tốc độ tăng trưởng như trên, mức cầu về dung lượng ắc quy sẽ vượt
mức 3.100.000 KWh vào năm 2015. Để đáp ứng nhu cầu của thị trường, Công
ty TNHH Long Sơn đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất Ắc quy với công
suất 600.000 KWh/năm.
Công ty TNHH Long Sơn là chủ đầu tư, đồng thời là đơn vị phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
Dự án nằm trong Khu công nghiệp Khánh Phú, tỉnh Ninh Bình.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 2
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá đánh tác động
môi trường
 Các văn bản pháp luật
• Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 (Luật
số 52/2005/QH);
• Luật hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội khóa 11, kỳ họp thứ 2,
thông qua ngày 21/11/2007, có hiệu lực ngày 1/7/2008;
• Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước
CHXHCNVN khóa 11, kỳ họp thứ 4, có hiệu lực ngày 01/07/2004;
• Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước
CHXHCNVN khóa 11, kỳ họp thứ 4, có hiệu lực ngày 01/07/2004;
• Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
• Nghị định số 90/2009/NĐ-CP ngày 20/10/2009 quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong hoạt động hóa chất;
• Nghị định 149/2007/NĐ-CP về khai thác và sử dụng tài nguyên nước và
xả nước thải vào nguồn nước;
• Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
• Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật đất đai;
• Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
• Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 Quy định về khu công
nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
• Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất

thải rắn;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 3
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
• Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ môi trường;
• Nghị định số 88/2007/NĐ- CP, ban hành ngày 28/5/2007 về thoát nước đô
thị và khu công nghiệp;
• Nghị định số 36 CP ngày 24/04/1997 của Chính phủ ban hành quy chế khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
• Nghị định số 89/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 8 năm
2006 về nhãn hàng hoá;
• Quyết định số 178/199/QĐ-TTg ngày 30/08/1999 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và
hàng hoá xuất nhập khẩu;
• Quyết định số 95/2000/QĐ-TTg ngày 15/08/2000 của Thủ tướng Chính
phủ về việc điều chỉnh bổ sung một số nội dung của quy chế ghi nhãn hàng
hoá lưu thông trong nước và hàng hoá nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết
định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/08/1999 của Thủ tuớng Chính phủ;
• Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 về việc
ban hành danh mục chất thải nguy hại;
• Quyết định số 790/UBND – VP4 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về
việc điều chỉnh dự án Nhà máy đóng tàu và sản xuất kết cấu thép của
Công ty TNHH Long Sơn tại KCN Khánh Phú.
• Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/05/2009 Quy định chi tiết thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007
của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
• Thông tư số 19/2009 ngày 30/06/2009 Quy định về quản lý đầu tư xây
dựng trong khu công nghiệp và khu kinh tế;
• Thông tư liên tịch 1590/1997/TTLT-BKHCNMT.BXD ngày 17/10/1997

của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường và Bộ Xây dựng về hướng
dẫn thi hành Chỉ thị số 199/TTg của Thủ tướng Chính phủ về các biện
pháp cấp bách trong quản lý chất thải rắn trong đô thị và khu công nghiệp;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 4
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
• Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công
nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp;
• Thông tư số 05/2008/TT - BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
• Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT hướng dẫn về điều kiện hành nghề và thủ
tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép, hành nghề, mã số chất thải nguy hại;
• Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT về việc quy định Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường;
• Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT về việc ban hành quy chuẩn quốc gia về
môi trường;
 Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
• QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ăn uống;
• QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất;
• QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí;
• QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh;
• QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
• QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng

nước ngầm;
• QCVN 14 :2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
• QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
• QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 5
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
công nghiệp;
• QCXDVN 01: 2008/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch
xây dựng;
• TC 3733:2002-QĐ-BYT của Bộ Y tế: Quyết định về việc ban hành 21
tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc, 7 thông số vệ sinh lao động;
• TCVN 5948:1999 - Âm học – Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường
bộ phát ra khi tăng tốc độ - Mức ồn tối đa cho phép;
• TCVN 5949:1998 - Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư –
Mức ồn tối đa cho phép;
• TCVN 6962:2001 - Rung động và chấn động – Rung động do các hoạt
động xây dựng và sản xuất công nghiệp – Mức tối đa cho phép đối với
môi trường khu công cộng và khu dân cư;
• TCXDVN 33:2006 - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về Cấp nước – Mạng
lưới đường ống và công trình cấp nước;
• TCVN 7957:2008 - Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài –
Tiêu chuẩn thiết kế;
 Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
o Tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
• Thuyết minh dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất
600.000 KWh/năm.
o Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
• Cấp Nước. Xử lý nước thiên nhiên cấp cho sinh hoạt và công nghiệp

(Tập 2), Trịnh Xuân Lai (2002), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
• Đánh giá tác động môi trường: Phương pháp & ứng dụng, 2000, Lê Trình,
NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội.
• Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, 2002, Trần Văn Nhân và Ngô Thị
Nga, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội.
• Kiểm toán môi trường, 2006, Phạm Thị Việt Anh, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 6
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
• Lựa chọn các phương pháp và công nghệ xử lý nước thải phù hợp trong
điều kiện Việt Nam, Tuyển tập các báo cáo khoa học tại hội nghị môi
trường toàn quốc, 1998, Trần Hiếu Nhuệ, Hà Nội.
• Lựa chọn giải pháp thoát nước và xử lý nước thải chi phí thấp, bền vững,
Hội thảo Môi trường sức khỏe - Hiệu quả năng lượng trong xây dựng -
biến đổi khí hậu, 2008, Nguyễn Việt Anh, Hà Nội.
• Môi trường không khí, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, 2003, Phạm Ngọc
Đăng, Hà Nội.
• Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 2-3, NXB Khoa học và Kỹ thuật,
2004, Trần Ngọc Chấn, Hà Nội.
• Sổ tay Xử lý nước (Tập 1 + 2), Trung tâm đào tạo ngành Nước và Môi
trường, NXB Xây dựng, 1999, Hà Nội.
• Tài liệu hướng dẫn kiểm toán và giảm thiểu khí thải và chất thải công
nghiệp, 1999, Cục Môi trường, Hà Nội.
• Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, 2000,
Trịnh Xuân Lai, Hà Nội.
• Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp, 1999, Trần Hiếu Nhuệ, NXB
Khoa Học Kỹ Thuật, Hà Nội.
• Wastewater Engineering, Treatment and Reuse, George Tchobanoglous,
Franklin L. Burton and H. David Stensel, McGaraw-Hill, 1991, New York.

• Xác định hệ số phát thải-Một chỉ số hữu ích phục vụ công tác quản lý
môi trường, Nguyễn Xuân Trường, />03-2k8-19.htm.
• Xử lý chất thải hữu cơ, 2003, Nguyễn Đức Lương và Nguyễn Thị Thuỳ
Dương, NXB Đại học Quốc Gia, Tp. Hồ Chí Minh.
• Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ và vừa, NXB Khoa học và Kỹ
thuật, 2002, Trần Đức Hạ, Hà Nội.
• Xử Lý Nước Thải, 1996, Hoàng Huệ, NXB Xây dựng, Hà Nội.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
 Phương pháp mạng lưới
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 7
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
Dựa vào đặc điểm kỹ thuật của Dự án và điều kiện tự nhiên, KT – XH tại
vùng dự án để thiết lập một mạng lưới các tác động và hậu quả do các tác động
đó tạo ra. Sơ đồ mạng lưới này nhằm định hướng cho các nghiên cứu sâu hơn về
các tác động của dự án.
 Phương pháp đánh giá nhanh
Phương pháp này do Tổ chức Y tế Thế giới đề xuất năm 1993 nhằm đánh
giá nhanh tải lượng các chất ô nhiễm (khí thải, chất thải rắn và nước thải) do dự
án tạo ra. Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trên Thế giới để xác định rõ
các nguồn gây ô nhiễm.
 Phương pháp chuyên gia
Tham khảo tài liệu của các chuyên gia để đánh giá sơ bộ các tác động môi
trường của dự án.
4. Tổ chức thức hiện ĐTM
 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
 Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi
trường Thăng Long.
Trụ sở chính: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội
+ Văn phòng: 59 Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội

+ Điện thoại: 0913.232.740/ 04.3.851.0480/ 04.22.422.104
+ Giám đốc: Nguyễn Đắc Dương
 Danh sách thành viên tham gia lập ĐTM
Bảng 1. Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM
TT Họ và tên Trình độ Chuyên ngành/Chức vụ Cơ quan
1 Trịnh Quang Hải - Giám đốc
Công ty TNHH
Long Sơn
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 8
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
TT Họ và tên Trình độ Chuyên ngành/Chức vụ Cơ quan
2 Nguyễn Đắc Dương Thạc sĩ
Khoa học quản lý môi
trường/Giám đốc
3 Nguyễn Chí Công Kĩ sư Môi trường
4 Nguyễn Quốc Mạnh Cử nhân Môi trường
5 Vũ Đức Toàn Tiến sĩ Công nghệ môi trường
6 Nguyễn Kim Ngọc Kĩ sư Môi trường
7 Thái Thị Yến Kĩ sư Công nghệ Môi trường
8 Nhữ Thị Phương Thảo Kĩ sư Thủy văn – Môi trường
Công ty TNHH Tư vấn và
Chuyển giao Công nghệ Môi
trường Thăng Long
9 Nguyễn Hồng Quang PGS.Tiến sĩ Vật lý/Phó Viện trưởng
10 Ngô Trà Mai Tiến sĩ Khoa học môi trường
Viện Vật lý-Viện Khoa học
và Công nghệ Việt Nam
Trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ
quan sau:

- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 9
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
Chương 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/
năm.
1.2. Chủ dự án
Công ty TNHH Long Sơn
Người đứng đầu: Ông Trịnh Quang Hải – Giám đốc
Trụ sở chính: 29/3 phường Trung Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
Địa chỉ giao dịch: KCN Khánh Phú, Yên Khánh, Ninh Bình.
Điện thoại: 0303.762222 - 0303.767889
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Vị trí dự án thuộc Khu Công nghiệp Khánh Phú, thuộc xã Yên Khánh,
huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình, cách trung tâm Thành phố Ninh Bình
khoảng 5 km. KCN Khánh Phú chưa thực hiện lập báo cáo ĐTM.
Dự kiến các loại hình sẽ thu hút đầu tư vào KCN Khánh Phú:
- Nhà máy phân đạm và các nhà máy phục vụ, phụ trợ.
- Công nghiệp chế tạo, lắp ráp cơ khí, máy móc.
- Công nghiệp chế biến.
- Xây dựng cảng.
(Nguồn: Ban quản lý các KCN Ninh Bình)
Mặt bằng xây dựng Nhà máy có diện tích 7 ha.
+ Phía Bắc giáp: Khu đất xưởng sản xuất nhựa Composite,
+ Phía Nam giáp: Giáp tuyến đường KCN,

+ Phía Đông giáp: Lô đất 9,29 ha của KCN,
+ Phía Tây giáp: Khu đất của Nhà máy cán thép và sản xuất phôi thép.
(Sơ đồ vị trí mối tương quan được đính kèm ở phụ lục)
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Quy mô đầu tư
Quy mô đầu tư của dự án là 600.000 KWh/năm.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 10
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
1.4.2. Quy mô xây dựng
Hạng mục của tổng mặt bằng theo các khu vực sau: (vị trí các hạng mục
công trình được thể hiện trong sơ đồ Tổng mặt bằng ở phụ lục kèm theo).
Bảng 1.1. Cân bằng đất đai của dự án.
TT Chỉ tiêu Diện tích (m
2
) Tỷ lệ (%)
1 Diện tích đất của dự án 70.000 100
2 Diện tích xây dựng 39.200 56
3 Diện tích đường nội bộ 15.350 21,93
4 Diện tích cây xanh, thảm cỏ 15.450 22,07
(Nguồn: Thuyết minh dự án)
 Khu sản xuất:
+ Phân xưởng lá cực:
• Diện tích: 60 m x 75 m = 4.500 m
2
.
+ Phân xưởng hoá thành:
• Diện tích: 118 m x 40 m = 4.720 m
2
.

+ Phân xưởng cắt thẻ:
• Công dụng cụ cắt và gia công lá cực hoàn chỉnh.
• Diện tích: 60 m x 28 m = 1.680 m
2
.
+ Bãi thải rắn:
• Công dụng chứa chất thải rắn và thu hồi chì.
• Diện tích cần thiết: 31m x 13 m = 403 m
2
.
+ Phân xưởng lắp ráp:
• Công dụng lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm.
• Kiểm tra chất lượng sản phẩm lần cuối (KCS) đạt tiêu chuẩn trong và
ngoài nước trước khi chuyển sản phẩm về kho thành phẩm.
• Diện tích: 118 m x 98 m = 11.564 m
2
.
+ Kho thành phẩm:
• Diện tích: 80 m x 45 m =3600 m
2
• Công dụng chứa thành phẩm.
• Sản lượng 01 năm: 600.000 Kwh/năm.
• Thời gian lưu trữ sản phẩm: tính tối đa 30 ngày.
• Lượng sản phẩm trữ trong kho là 56.250Kwh.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 11
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
 Khu hành chính - văn phòng:
+ Showroom và khu thí nghiệm:
• Công dụng dùng nhà điều hành sản xuất, nghiên cứu thí nghiệm phục vụ

sản xuất.
• Diện tích cần thiết: 56,2 m x 9 m x 2 = 1011.6 m
2
.
+ Nhà ăn ca và hội trường:
• Công dụng nhà ăn ca, hội trường, nhà khách phục vụ gián tiếp công nhân,
nhân viên trong quá trình sản xuất.
• Diện tích cần thiết : 48,2 m x 15 m = 720 m
2
.
+ Nhà để xe ngoài trời (51 m x 24 m): có hai khu vực là
• Diện tích xe ôtô 180 m
2
dự kiến 5 ôtô tải, 3 ôtô du lịch:
* 05 ôtô tải: 05 chiếc x 27 m
2
/ chiếc = 135 m
2
.
* 03 ôtô du lịch: 03 chiếc x 15 m
2
/ chiếc = 45 m
2
.
• Diện tích để xe máy: 352 m
2
.
* Diện tích chỗ để xe nhân viên: 135 người x 70% x 3 m
2
/người = 283m

2
.
• Diện tích chỗ để xe của khách: 283 m
2
x 25% = 70 m
2
.
+ Nhà bảo vệ 1 và 2: có diện tích bằng nhau và bằng 32,5 m
2
.
 Khu vực phụ trợ sản xuất:
+ Khu xử lý nước thải sản xuất:
• Kích thước: 23 m x16 m = 368 m
2
.
• Khu xử lý nước thải là một tổ hợp các bể xử lý: Bể thu nước thải; bể lắng
1; bể điều hoà; bể trung hoà; bể lắng 2; bể trung hoà và bể tái cacbonic.
Ngoài ra còn có sân phơi bùn và nhà vận hành.
+ Khu pha chế axit:
• Kích thước: 36 m x 13 m = 468 m
2
.
• Pha loãng axit đậm đặc cung cấp cho các công đoạn sản xuất.
+ Trạm biến thế:
• Kích thước : 13 m x 4m = 52 m
2
.
• Đặt máy biến thế, giảm áp để cấp điện cho sản xuất.
+ Nhà đặt tủ điện tổng và lọc nước:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 12
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
• Kích thước : 25m x 6m = 150 m
2
.
• Đặt tủ điện tổng; máy lọc nước trao đổi ion cung cấp cho khu pha chế
axit, các phân xưởng sản xuất.
+ Nhà vệ sinh 1,2,3:
• Kích thước : 19 m x 4 m x3 m = 228 m
2
.
• Vệ sinh tắm giặt, thay đồ công nhân.
+ Khu bồn gas:
• Kích thước : 19 m x 13 m = 247 m
2
.
+ Bao che bồn gas:
+ Bể nước:
- Kích thước : 23 m x4 m x 3 m = 276 m
3
.
- Bao gồm 02 bể: bể nước sinh hoạt, sản xuất và bể PCCC:
Lưu lượng chữa cháy 15 l/s. Qcc = 54 m
3
/h
Thể tích bể chứa sử dụng cao điểm chữa cháy liên tục trong vòng 04 giờ
V = 54 x 4 = 216 m
3
.
- Vậy bể chữa cháy có thể tích tối thiểu là 220 m

3
- Lưu lượng nước sản xuất/ngày = 600.000/320 x 0,16 = 300 m
3
.
- Lưu lượng nước sản xuất trong 1h (ngày làm việc 3 ca) 300/24=12,5 m
3
/h
- Lưu lượng nước sinh hoạt trong 1 ca = 5 m
3
. Tức trong 1h là: 0,625 m
3
- Tính toán bể chứa trong vòng 10h = (12,5 + 0,625) x 10 = 131 m
3
.
+ Trạm bơm:
- Kích thước: 24 m x 6 m = 144 m
2
.
- Đặt máy bơm nước sinh hoạt sản xuất và nước PCCC.
+ Thuỷ đài:
- Thể tích: 40 m
3
- Tạo thế năng để cung cấp nước cho sản xuất.
• Cổng trường rào: Cổng sắt chạy trên ray, tường rào bằng gạch và sắt
• Hệ thống nước thải trong nhà: dùng ống PVC ∅ 90 ÷ ∅ 220 mm
• Hệ thống thoát nước ngoài nhà: làm cống bản xây gạch thẻ B300 ÷ 800 và
ống cống bê tông cốt thép ∅ 400 ÷ ∅ 800 mm.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 13
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm

+ Đường nội bộ và sân bãi:
• Có kết cấu chịu tải trọng xe 30 tấn lưu thông, đường có chiều rộng từ 6 ÷
8 m tuỳ công năng và khu vực sử dụng.
• Cao trình mép đường thấp hơn mặt nền xưởng sản xuất 15cm (theo cốt
nền đường đã có trong khuôn viên chung).
+ Cây xanh và thảm cỏ:
• Trồng cỏ kim Nhật Bản, tràm hoa vàng, điệp vàng…
1.4.3. Công nghệ sản xuất
 Công nghệ sản xuất ắc quy miễn bảo dưỡng
Công nghệ sản xuất ắc quy miễn bảo dưỡng được thực hiện qua các công
đoạn chính sau:
- Công đoạn đúc sườn: Hợp kim chì antimon được nấu chảy bằng nồi nấu
chì dùng gas và được hệ thống bơm cung cấp vào máy đúc sườn để đúc các tấm
sườn có kích thước phù hợp với từng loại sản phẩm khác nhau. Sau khi đúc
xong tấm sườn được để ổn định trong vòng 3 đến 5 ngày rồi đưa sang công đoạn
trát cao.
- Hệ thống bột chì: Chì thỏi nguyên chất có hàm lượng 99,99% được đưa
vào nồi nấu và được đúc thành bi chì trước khi đưa vào máy nghiền bi. Sau khi
nghiền, bột chì bị ôxi hoá thành chì ôxit dạng PbO và có thành phần cơ bản 75%
PbO và 25% Pb rồi được các gầu tải chuyển sang công đoạn trộn cao.
- Công đoạn trộn cao: Bột chì sau khi đưa từ công đoạn bột chì sang sẽ
được định lượng pha trộn với axít H
2
SO
4
có tỷ trọng (d = 1,38 kg/l) và một số
phụ gia khác theo từng loại điện cực âm hoặc điện cực dương gồm có Ligin,
Sunphat Bari, Durafoc, Colophony, Xơ tơ, Axit Stearic,... theo tỷ lệ thích hợp để
tạo thành cao chì chuẩn bị cho công đoạn trát cao.
- Công đoạn trát cao: Cao chì sau khi trộn xong được trát lên các tấm sườn

đã được đúc ở công đoạn đúc sườn. Sau khi tấm sườn đã trát cao được sấy sơ bộ
trước khi đem đi ủ và sấy khô trong điều kiện khống chế độ ẩm và nhiệt độ thích
hợp và tạo thành các lá cực sống.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 14
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
- Công đoạn hoá thành: Lá cực sống sau khi ủ được đưa sang công đoạn
hoá thành để nạp tích điện, với dòng điện DC của máy chỉnh lưu, tạo thành lá
cực âm (-) và lá cực dương (+) chín đã được tích điện. Thời gian sấy cũng như
nhiệt độ sấy của từng loại lá cực cũng được khống chế khác nhau tuỳ theo từng
chủng loại lá cực. Sau khi sấy xong các lá cực sẽ được đưa sang công đoạn cắt
thẻ để cắt ra thành từng lá cực hoàn chỉnh trước khi được đưa sang công đoạn
lắp ráp.
- Công đoạn lắp ráp: Lá cực âm (-) và lá cực dương (+) được xếp xen kẽ
nhau và được cách điện bằng lá cánh đã được bọc bằng túi PE từ trước, tuỳ theo
từng chủng loại ắc quy sẽ có số lượng tấm cực cũng khác nhau. Sau đó chúng
được hàn đính với nhau thành những chùm cực và được xếp vào các ngăn của
vỏ bình ắc quy. Bước tiếp theo là việc hàn nối liên kết các chùm cực với nhau
tạo sự di chuyển liên tục cho dòng điện của ắc quy khi sử dụng.
- Công đoạn KCS: ắc quy được kiểm tra các chỉ tiêu thông số kỹ thuật quy
định theo tiêu chuẩn xuất xưởng. Quá trình kiểm tra chất lượng bán thành phẩm
trên dây truyền cũng được thực hiện liên tục tại các công đoạn sản xuất cần thiết
trước khi chuyển sang công đoạn kế tiếp.
Sản phẩm sau khi đã qua kiểm tra được xếp thành thùng rồi chuyển về lưu
kho tại kho thành phẩm.
 Chỉ tiêu và chất lượng sản phẩm
- Các chỉ tiêu thông số đạt được:
+ Xả không nạp (khởi động lần đầu) đạt trên 3 phút,
+ Khởi động lạnh (- 18
0

C) đạt trên 2 phút 30 giây,
+ Dung lượng ắc quy (20 HR) đạt trên 95%,
+ Tuổi thọ ắc quy đạt trên 300 chu kỳ (thời gian sử dụng trên 2 năm),
- Tỷ lệ thứ, phế phẩm của công nghệ sản xuất sau đầu tư:
+ Bộ phận trát cao: 0,3%
+ Bộ phận cắt lá cực: 0,7%
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 15
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
+ Bộ phận hoá thành: 0,3%
+ Bộ phận lắp ráp: 0,2%
(Sơ đồ quy trình sản xuất được thể hiện ở trang bên)
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 16
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
Hình 1. Sơ đồ công nghệ sản xuất
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 17
KCS
H
2
SO
4
Phụ
gia
Chì
nguyên
chất
Chì
HK2%

Vỏ,
nắp

cách
Nấu chì
Đúc bi
Nghiền bi
Nấu chì
Đúc sườn
Trộn cao
Trát cao
Ủ lá cực
Hóa thành
Sấy lá cực
Cắt lá cực
Công đoạn bột chì
Công đoạn đúc sườn
Lá cực sống
Lá cực (+), (-)
KCS
KCS
Sản
phẩm
KCS
Xuất xưởng
Hàn
chùm
cực
Kiểm
tra

ngược
Kiểm
tra mối
hàn và
chấp
mạch
Hàn
nắp
Kiểm
tra độ
kín và
đóng số
Dán
bảng
nhôm
Hàn
xuyên
vách
Máy co
rút
nylon
CÔNG ĐOẠN LẮP RÁP
-Chì vụn
Cao chì thải
Bụi chì
Nước thải có tính axit
Bã chì
Bụi chì
Cao chì thải
Bụi chì, hơi axit

Nước thải có tính axit
Bụi chì
Chì vụn
Bụi chì
Bụi chì
Chì vụn
Ắc quy thải
KCS
KCS
Hơi chì,
Nước thải
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
Bảng 1.2. Mức độ tự động hoá trong công nghệ
Mức độ tự động hoá Tự động Bán tự động Thủ công
Công đoạn bột chì +
Công đoạn đúc sườn + _
Công đoạn trộn cao +
Công đoạn trát cao + _
Công đoạn ủ thẻ, sấy thẻ + _
Công đoạn hoá thành + 0
Công đoạn lắp ráp thành phẩm + _
Công đoạn KCS + _
Ghi chú: + động, - Bán tự động, 0 Thủ công
1.4.4. Nhu cầu nguyên vật liệu sản xuất bình quân
a. Nhu cầu nhập khẩu nguyên vật liệu
Chì nguyên chất: Lượng dùng tối thiểu hàng năm là 4.440 tấn, loại
nguyên liệu này được nhập khẩu từ Úc, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đức, Nga...
Các nước này đều có ngành công nghiệp sản xuất chì rất phát triển, sản lượng
dồi dào. Công ty có thể ký hợp đồng lâu dài với các đơn vị cung cấp của các
nước này để được cung cấp đúng với nhu cầu sản xuất. Loại chì này tồn tại dạng

thỏi rắn từ 20 - 50kg đóng thành kiện chứa trong container được nhập khẩu
thông qua các tàu tải trọng lớn cập cảng Hải Phòng. Sau đó được xe tải chuyển
về kho chứa chì.
+ Chì hợp kim antimony (Pb+Sb): Lượng dùng tối thiểu hàng năm là 4.560
tấn. Loại nguyên liệu này được nhập khẩu từ Úc, Thái Lan, Đức, Nga,... các
nước này đều có ngành công nghiệp sản xuất chì rất phát triển, sản lượng dồi
dào. Công ty có thể ký hợp đồng lâu dài với các hãng của các nước này để được
cung cấp đúng với nhu cầu sản xuất. Loại chì này tồn tại dạng thỏi rắn từ 20 đến
50 kg đóng thành kiện chứa trong container được nhập khẩu thông qua các tàu
tải trọng lớn cập cảng Hải phòng. Sau đó được xe tải chuyển về kho chứa chì.
+ Axit Sunfuric (H
2
SO
4
): Lượng dùng tối thiểu hàng năm là 402 tấn, loại
nguyên liệu này được mua từ trong nước từ các Nhà máy sản xuất axít H
2
SO
4
đậm đặc tại Lào Cai, Đồng Nai, Sài Gòn,... Công ty có thể ký hợp đồng lâu dài
với các Nhà máy này để được cung cấp đúng với nhu cầu sản xuất. Loại axit này
tồn tại dạng lỏng chứa trong bồn, được xe téc chuyển về nhập vào bồn chứa.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 18
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
Ngoài ra Công ty cũng có thể thu mua từ Công ty Đan Minh, đây là Công ty
chuyên cung cấp nguyên liệu cho sản xuất ắc quy trong nước.
+ Phụ gia các loại (Cao âm, Xơ tơ, Stearic,...): luợng dùng hàng năm 37,2
tấn, loại nguyên liệu này được thu mua từ các nước trong khu vực và trên thế
giới như Thái Lan, Áo, Mỹ, Anh,... nguyên liệu được chứa trong các téc, bao

nhựa,... nhập về cảng và chuyển về kho Nhà máy.
+ Các loại nguyên vật liệu phụ như: gas, dầu diezel, oxi, vỏ nắp,... Lượng
dùng hằng năm tương đối ít, công ty sẽ ký hợp đồng với các nhà cung cấp đến
tận nhà máy sản xuất hàng tháng bằng các xe chở chuyên dụng.
+ Riêng vỏ nắp, lá cách cũng được mua trong nước, nhưng chủ yếu thu
mua từ Thái Lan. Đây là nước có nền công nghiệp tổng hợp nhựa và chất dẻo rất
phát triển, sản lượng dồi dào. Có thể ký hợp đồng với đối tác này để gia công vỏ
nắp theo yêu cầu kỹ thuật của công ty có in nhãn mác sẵn.
Căn cứ vào tổ chức quản lý dự án, khi Nhà máy sản xuất Ắc quy đi vào sản
xuất, 1 năm hoạt động 320 ngày, tương đương với công suất sản xuất của Nhà
máy Ắc quy là 1875 KWh/ngày.
Nhu cầu nguyên nhiên liệu chủ yếu dùng cho sản xuất ắc quy tính theo
1KWh như sau:
+ Chì nguyên chất: 7,4kg.
+ Hợp kim chì – antimon: 7,6kg.
+ Các phụ gia: 0,062kg.
+ H
2
SO
4
: 0,67kg.
+ Nước: 300m
3
/ngày tương đương với 0,16 m
3
/kWh.
b. Nhu cầu chi phí nguyên vật liệu sản xuất bình quân cho 1 ắc quy ôtô
(Chiếm 70% sản lượng sản xuất)
+ Sản lượng: 350.000 bình.
+ Công suất: 420.000 KWh/năm.

+ Bình: 12v, 100AP.
Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất ắc quy ôtô
TT Nguyên nhiên liệu Đơn vị tính Số lượng
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 19
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
1 Chì nguyên chất kg 2663500
2 Chì hợp kim các loại kg 2737000
3 Phụ gia cao âm kg 17500
4 Phụ gia xơ tơ kg 3500
5 Phụ gia Stearic kg 3500
6 Phụ gia Colophony kg 587.999
7 Axit H
2
SO
4
kg 280.000
8 Gas LPG lít 441000
9 Dầu Diezel lít 21000
10 Oxi m
3
24500
11 Vỏ, nắp ắc quy PP bộ 1799000
12 Lá cách điện m
2
612500
13 Điện kw 5274500
14 Nước m
3
66500

(Nguồn: Thuyết minh dự án)
c. Chi phí nguyên vật liệu sản xuất bình quân cho 1 ắc quy xe máy
(Chiếm 30% sản lượng sản xuất)
+ Sản lượng: 250.000 bình.
+ Công suất: 180.000 Kwh/năm.
+ Bình: 12v, 6Ah.
Bảng 1.4. Nhu cầu nguyên nhiên liệu cho sản xuất ắc quy xe máy
TT Nguyên nhiên liệu Đơn vị tính Khối lượng
1 Chì nguyên chất kg 1.776.000
2 Chì hợp kim các loại kg 1.824.000
3 Phụ gia cao âm kg 8.000
4 Phụ gia xơ tơ kg 1.500
5 Phụ gia Stearic kg 1.000
6 Phụ gia Colophony kg 750
7 Axit H
2
SO
4
kg 120.500
8 Gas LPG lít 189.000
9 Dầu Diezel lít 9.000
10 Oxi m
3
10.750
11 Vỏ, nắp ắc quy PP bộ 1.200.000
12 Lá cách điện m
2
408.000
13 Điện kw 2.260.750
14 Nước m

3
2.8750
(Nguồn: Thuyết minh dự án)
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 20
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
1.4.5. Phương án thiết kế, xây dựng
a. Khu vực sản xuất
- Phân xưởng lá cực: 4500 m
2
. Nền móng: móng đơn BTCT M200 trên
nền đất. Nền bê tông M200. Thân: cột BTCT M200, tường xây gạch, cửa
đi, cửa sổ sắt sơn chống ăn mòn. Mái: hệ vì kèo thép độ dốc 15%, xà gồ
thép, lợp tôn mạ màu.
- Phân xưởng hoá thành: 4720 m
2
. Nền móng: móng đơn BTCT M200 trên
nền đất. Nền bê tông M200. Thân: cột BTCT M200, tường xây gạch, cửa đi, cửa
sổ sắt sơn chống ăn mòn. Mái: hệ vì kèo thép độ dốc 15%, xà gồ thép, lợp tôn
mạ màu.
- Phân xưởng cắt thẻ: 1680 m
2
. Nền móng: móng đơn BTCT M200 trên nền
đất. Nền bê tông M200. Thân: cột BTCT M200, tường xây gạch, cửa đi, cửa sổ sắt
sơn chống ăn mòn. Mái: hệ vì kèo thép độ dốc 15%, xà gồ thép, lợp tôn mạ màu.
- Bãi thải rắn: 403 m
2
. Bãi bê tông M200, xoa lớp tăng cứng bề mặt.
- Phân xưởng lắp ráp: 11564 m
2

. Nền móng đơn BTCT M200 trên nền đất.
Nền bê tông M200. Thân: cột BTCT M200, tường xây gạch, cửa đi, cửa sổ sắt sơn
chống ăn mòn. Mái: hệ vì kèo thép độ dốc 15%, xà gồ thép, lợp tôn mạ màu.
- Kho thành phẩm: 3600 m
2
. Nền móng: móng đơn BTCT M200 trên nền đất.
Nền bê tông M200. Thân: cột BTCT M200, tường xây gạch, cửa đi, cửa sổ sắt sơn
chống ăn mòn. Mái: hệ vì kèo thép độ dốc 15%, xà gồ thép, lợp tole mạ màu.
b. Showroom và Nhà thí nghiệm
- Showroom và thí nghiệm: 1011 m
2
. Nền móng: móng đơn BTCT M200
trên nền đất. Nền bê tông M200. Thân: cột BTCT M200, sàn BTCT M200,
tường xây gạch, cửa đi, cửa sổ sắt sơn chống ăn mòn. Mái: BTCT M200 lát gạch
chống nóng.
- Nhà ăn ca và hội trường: 360 × 2 = 720 m
2
. Nền móng: móng đơn BTCT
M200 trên nền đất. Nền bê tông M200. Thân: cột BTCT M200, sàn BTCT
M200, tường xây gạch, cửa đi, cửa sổ sắt sơn chống ăn mòn. Mái: BTCT M200
lát gạch chống nóng.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 21
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
- Nhà để xe: 353m
2
, nền móng: Móng đơn BTCT M200 trên nền đất. Nền
bê tông M200. Thân: cột thép ống. Mái: vòm có sườn là thép ống, xà gỗ thép,
lợp tole mạ màu.
- Nhà bảo vệ 1 và 2: diện tích 65 m

2
. Nền móng: móng đơn BTCT M200
trên nền đất. Nền bê tông M200. Thân: cột BTCT M200, sàn BTCT M200 tường
xây gạch, cửa đi, cửa sổ sắt sơn chống ăn mòn. Mái: BTCT M200 lát gạch
chống nóng.
c. Khu vực phụ trợ phục vụ sản xuất
- Khu xử lý nước thải sản xuất: 368m
2
, bao gồm hệ thống các bể trung hoà và
lắng nước thải, được xây dựng bằng BTCT M200, xử lý chống thấm theo tiêu chuẩn.
- Khu pha chế axit: 468m
2
. Nền móng: móng đơn BTCT M200 trên nền đất.
Nền bê tông M200. Thân: cột thép. Mái: hệ vì kèo thép độ dốc 15%, xà gồ thép,
lợp tole mạ mầu, bể pha chế axit BTCT M200 ốp gạch chịu axit.
- Trạm biến thế: 52m
2
. Nền móng: móng đơn BTCT M200 trên nền đất.
Nền bê tông M200. Thân: cột BTCT M200. Tường rào lưới thép.
- Nhà đặt tủ điện tổng và lọc nước: 150 m
2
. Nền móng: móng đơn BTCT
M200 trên nền đất. Nền bê tông M200. Thân: cột BTCT M200. Mái: hệ vì kèo
thép độ dốc 15%, xà gồ thép, lợp tole mạ mầu, tường xây gạch, cửa đi, cửa sổ
sắt sơn chống ăn mòn.
- Nhà vệ sinh 1, 2, 3: diện tích 228m
2
. Nền móng: móng đơn BTCT M200
trên nền đất. Nền bê tông M200. Thân: cột BTCT M200. Mái: hệ vì kèo thép độ
dốc 15%, xà gồ thép, lợp tole mạ màu, tường xây gạch thu hồi, cửa đi, cửa sổ sắt

sơn chống ăn mòn.
- Khu bồn ga: 247 m
2
. Nền móng: móng đơn BTCT M200 trên nền đất.
Nền bê tông M200. Thân: cột BTCT M200. Tường xây gạch.
- Bể nước sản xuất, sinh hoạt và bể PCCC: diện tích 23 x 4 = 274 m
3
, bể
BTCT M200, sử lý chống thấm theo tiêu chuẩn.
- Trạm bơm nước, bơm PCCC: 11,4 x 10 = 144 m
2
. Móng đơn BTCT, mái
lợp tole mạ màu, tường xây gạch thu hồi.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 22
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
- Cổng tường rào: tường rào xây tường gạch, móng, cột BTCT có nhịp cột
3,5 m. Giáp ranh khu đất lân cận khác xây tường đặc cao 2,5 m. Cổng khu đất
xây dựng tường gạch đặc dầy 200 kích thước 2m x 3,5m ốp đá grannite gắn
bảng hiệu cho dự án, cửa cổng dùng cửa thép song sắt chạy trên ray thép.
- Hệ thống nước thải trong nhà: dùng ống PVC Φ 90 - Φ 220.
- Hệ thống thoát nước ngoài nhà: làm cống bản xây gạch thẻ B300-800 và
ống cống bê tông cốt thép Φ300 - Φ 800.
- Đường nội bộ và sân bãi: mặt đường phủ bê tông nhựa nóng dày tối thiểu
10 cm, cao trình mép đường thấp hơn mặt nền xưởng sản xuất 15cm (theo cốt
nền đường đã có trong khuôn viên chung).
- Cây xanh và thảm cỏ: trồng cỏ kim Nhật Bản, tràm hoa vàng, điệp vàng
hoặc điệp đỏ.
d. Phương án cấp điện
- Hệ thống cấp điện cho dự án trong giai đoạn thi công xây dựng được lấy

từ Khu công nghiệp Khánh Phú, dựa trên thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và bộ phận
quản lý khu công nghiệp. (Theo văn bản số 316/BQL-KT của Ban quản lý các
KCN tỉnh Ninh Bình đính kèm ở phụ lục).
- Hệ thống điện cấp cho các phân xưởng được thiết kế đảm bảo cung cấp
đủ tải cho sản xuất theo công suất dự án. Công suất thiết bị dự trù khoảng 2.858
Kw, dự trù máy biến áp 3.200 KVA và để phù hợp với nguồn điện cung cấp của
khu công nghiệp, chọn máy biến áp có cấp điện ngõ vào là 22 KV. Nhưng để
đảm bảo quá trình sản xuất liên tục (đề phòng khi điện lưới hư hỏng), dự án sử
dụng một máy phát điện với công suất 2.000 KVA chạy bằng dầu DO.
- Theo tính toán thực tế, chọn trạm biến áp cho Nhà máy là 22/0,4KV -
3.200 KVA (có thể dùng 2 máy 1.600 KVA).
- Hệ thống phân phối điện động lực chọn cấp điện áp 0,4 KV, 3 pha 4 dây
với sơ đồ mạng hình tia. Chọn máy cắt không khí EBC 2.500A, dung lượng bù
khoảng 800 KVAr với aptomat đống cắt tụ CB - 1.500 KVAr.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 23
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
e. Phương án cấp, thải nước và khí thải
 Hệ thống cấp nước:
+ Nước cấp trong giai đoạn thi công xây dựng được lấy theo hệ thống phân
phối nước của Khu công nghiệp và nguồn nước mặt trong khu vực dự án.
+ Hiện trạng cấp nước: Theo thực tế của khu công nghiệp tại Khánh Phú -
Ninh Bình, cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của Nhà máy trong dự án là
nguồn nước thủy cục của Khu công nghiệp và bơm nước trực tiếp từ giếng
khoan qua xử lý.
+ Nước cấp cho quá trình sản xuất, sinh hoạt và chăm sóc cây xanh được
lấy từ đường ống dẫn nước của Khu công nghiệp. Dự án này sử dụng các loại
ống thép thường, ống thép tráng kẽm chịu lực (cho sản xuất) và ống PVC (cho
sinh hoạt và chăm sóc cây xanh).
+ Đường ống ngoài nhà: Đường ống được đi ngầm dưới mặt đất tại vị trí vỉa

hè của các hạng mục công trình xây dựng. Loại ống sử dụng cho đường ống này là
ống nhựa uPVC (cho sinh hoạt, chăm sóc cây xanh) và ống thép thường (cho sản
xuất), khi qua đường nội bộ sẽ dùng ống thép tráng kẽm chịu lực.
+ Đường ống trong nhà: ưu tiên đi ngầm chủ yếu sử dụng loại ống thép
tráng kẽm cho đường ống này.
+ Nhu cầu sử dụng nước:
- Nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất (theo công nghệ): 300 m
3
/ngày.
- Nước cấp cho sinh hoạt: 5 m
3
/ca. (tương 15 m
3
/ngày).
- Nước chăm sóc cây xanh: 1 m
3
/ngày.
+ Yêu cầu về chất lượng nước:
- Đối với nước cấp cho sản xuất: có thể sử dụng nguồn nước thuỷ cục thông
qua xử lý để đạt tiêu chuẩn sử dụng.
- Đối với nước dùng cho vệ sinh nhà xưởng, vệ sinh thiết bị có thể dùng
nước giếng khoan hoặc nước thuỷ cục không qua xử lý.
- Đối với nước dùng chăm sóc cây xanh: có thể dùng nước thuỷ cục hoặc
nước giếng khoan không qua xử lý.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 24
ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Ắc quy công suất 600.000 KWh/năm
- Đối với nước cấp cho sinh hoạt: chất lượng nước phải đạt tiêu chuẩn của
Bộ Y tế về tiêu chuẩn nước sinh hoạt.
 Hệ thống nước thải:

+ Hệ thống thoát nước mặt: Toàn bộ hệ thống thoát nước mặt (chủ yếu là
nước mưa) được đi ngầm. Tại các vị trí các vỉa hè của các hạng mục có bố trí
các hố ga thu nước. Hệ thống này sử dụng loại cống Φ300 - 800 và mương
B300- 800 loại thường bên ngoài quét lớp chịu axit, phần nối qua đường sẽ dùng
loại ống BTCT chịu lực. Toàn bộ lượng nước này được thu gom về bể chứa xử
lý nước thải chung.
+ Hệ thống thoát nước thải sản xuất và sinh hoạt: Toàn bộ nước thải ra
trong quá trình hoạt động của nhà máy sẽ được thu gom lại trong các hố thu, sau
đó dẫn hệ thống xử lý nước thải để xử lý. Tại đây nước thải được xử lý đạt đến
nồng độ cho phép mới thải ra hệ thống thải chung của khu công nghiệp. Toàn bộ
hệ thống thoát nước này sử dụng loại ống nhựa uPVC Φ168- 220. Bên ngoài
quét lớp chịu axit và được đi ngầm dưới đất. Phần nối qua đường được sử dụng
loại ống BTCT chịu lực.
- Phương án xử lý: Tập trung nguồn thải vào bể chứa nước thải - xử lý sơ
bộ sau đó qua hệ thống xử lý tập trung của KCN trước khi thải ra ngoài. Chất
lượng nước thải sau khi xử lý tại Nhà máy sẽ phù hợp với tiêu chuẩn nước thải
đầu ra của các cơ sở hoạt động tại KCN Khánh Phú trước khi đưa vào trạm xử lý
nước thải tập trung của KCN, theo thỏa thuận với KCN nước thải tại Nhà máy
sẽ phải đáp ứng tiêu chuẩn (TCVN 5945:2005, cột C).
 Hệ thống khí thải:
+ Nguồn khí thải từ quá trình sản xuất có chứa các độc tố đặc trưng như bụi
chì, hơi axit, CO
2
,...
+ Sử dụng ống dẫn bằng thép chịu ăn mòn để thu gom các loại bụi, khí thải
này đưa về khu xử lý trước khi thải trực tiếp ra ngoài.
- Phương án xử lý:
+ Bụi, khí thải thường phát sinh ra ở các công đoạn thiết bị như: công đoạn
cắt lá cực, công đoạn trộn, trát cao, công đoạn bột chì và đúc sườn,...
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Long Sơn

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long | 25

×