Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.95 KB, 83 trang )

Đại học kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
Chuyên đề
Thực tập chuyên ngành
Đề tài: Hoàn thiện kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại công ty TNHH Phát Đạt
Họ và tên sinh viên: Hà Thị Ngọc ánh
Lớp KT39 Học viện Quản lý
CBXD&ĐT
Giáo viên hớng dẫn: TS. Lê Kim Ngọc
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
1
Hà Nội - 2010
Danh mục các ký hiệu viết tắt
1. NVL: Nguyờn vt liu
2. NC: Nhõn cụng
3. CNV: Cụng nhõn viờn
4. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
5. BHXH: Bo him xó hi
6. BHYT: Bo him y t
7. KPC: Kinh phớ cụng on
8. PXSX: phân xởng sản xuất
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
2
Danh mục bảng biểu
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty năm 2009 và đến thời điểm tháng 4/2010.
Bảng 1.2: Chế độ phụ cấp lơng.


Bảng 1.3: Quy định thời gian làm việc của Công ty.
Bảng 1.4: Mức lơng thởng tháng thứ 13 cho ngời lao động tại Công ty TNHH Phát
Đạt.
Bảng 2.1. Hệ số lơng cho bộ phận Quản lý công ty
Bảng 2.2 Bảng hệ số lơng cho bộ phận phân xởng
Bảng 2.3. Bảng bình bầu bộ phận gián tiếp
Bảng 2.4. Bảng bình bầu bộ phận Quản lý phân xởng
Bảng 2.5. Bảng Chấm công bộ phận gián tiếp
Bảng 2.6. Bảng Chấm công bộ phận Quản lý phân xởng
Bảng 2.7. Bảng Thanh toán tiền lơng bộ phận Gián tiếp
Bảng 2.8. Bảng Thanh toán tiền lơng thởng bộ phận Gián tiếp
Bảng 2.9. Bảng Thanh toán tiền lơng bộ phận Quản lý phân xởng
Bảng 2.10. Bảng Thanh toán tiền thởng bộ phận Quản lý phân xởng
Bảng 2.11. Bảng Bình bầu tổ sản xuất số 9
Bảng 2.12. Bảng thanh toán tiền lơng tổ sản xuất số 9
Bảng 2.13. Bảng thanh toán tiền thởng tổ sản xuất số 9
Bảng 2.14. Bảng thanh toán tiền lơng bộ phận kinh doanh
Bảng 2.15. Bảng thanh toán tiền thởng bộ phận kinh doanh
Bảng 2.16. Bảng tổng hợp thanh toán tiền lơng cho ngời lao động
Bảng 2.17. Bảng phân bổ lơng và các khoản trích theo lơng vào chi phí
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
3
Bảng 2.18. Bảng kê trích nộp các khoản theo lơng
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lí sản xuất kinh doanh của đơn vị
Sơ đồ 2.1. Luân chuyển chứng từ về tiền lơng tại công ty
Sơ đồ 2.2: Hạch toán tiền lơng phải trả cho ngời lao động
Sơ đồ 2.3: Hạch toán các khoản trích theo lơng

Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
4
Mục Lục
Lời mở đầu.................................................................................................1
Phần I: Đặc điểm lao động - Tiền lơng và quản lý lao động,
tiền lơng của công ty TNHH Phát Đạt......................................... 3
1.1. Đặc điểm lao động của công ty TNHH Phát Đạt ..................................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty.............................................3
1.1.2. Đặc điểm lao động của công ty .............................................................4
1.2. Các hình thức trả lơng tại công ty TNHH Phát Đạt............................... 6
1.2.1. Đặc điểm của tiền lơng tại công ty........................................................... 6
1.2.2. Các hình thức trả lơng...............................................................................7
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lơng tại công ty
TNHH Phát Đạt................................................................................................9
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lơng tại công ty .................................10
1.4.1 Tổ chức quản lý lao động...........................................................................10
1.4.2 Tổ chức quản lý tiền lơng..........................................................................16
Phần II: thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty TNHH Phát Đạt.....................18
2.1. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty TNHH Phát
Đạt......................................................................................................................18
2.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng..........................................................................18
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
5
2.1.2 Phơng pháp tính lơng.................................................................................20
2.1.2.1. Phơng pháp tính lơng cho bộ phận gián tiếp.........................................20

2.1.2.2. Phơng pháp tính lơng cho bộ phận sản xuất..........................................30
2.1.3. Tài khoản sử dụng.....................................................................................44
2.1.4. Quy trình kế toán......................................................................................46
2.2. Kế toán các khoản trích theo lơng tại công ty TNHH Phát Đạt..................49
2.2.1. Chứng từ sử dụng......................................................................................49
2.2.2. Tài khoản sử dụng.....................................................................................49
2.2.3. Quy trình kế toán......................................................................................50
Phần III. Hoàn thiện kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại công ty TNHH Phát Đạt.........................................58
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
công ty TNHH Phát Đạt .................................................................................58
3.1.1 Những u điểm............................................................................................59
3.1.2 Những hạn chế...........................................................................................62
3.2. Hoàn thiện kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty
TNHH Phát Đạt ............................................................................................63
3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán..................................................................63
3.2.2. Kiến nghị về tài khoản kế toán.................................................................64
3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán............................................................................65
Kết luận.......................................................................................................69
Danh mục tài liệu tham khảo
Nhận xét của đơn vị thực tập
Nhận xét của giáo viên hớng dẫn
Nhận xét của giáo viên phản biện
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
6
Hµ ThÞ Ngäc
¸
nh - Líp KT 39 Häc ViÖn Qu¶n lý CBXD & §T

7
Lời mở đầu
Lao ng ca con ngi là mt trong ba yu t quan trng quyt nh s
tn ti ca quá trình sn xut. Lao ng gi vai trò ch cht trong vic tự to ra
ca ci vt cht và tinh thn cho xã hi. Lao ng có nng sut, có cht lng và
t hiu qu cao là nhân t m bảo cho s phn vinh ca mi quc gia.
Ngời lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà họ
bỏ ra đợc đền bù xứng đáng. Đó là, số tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời
lao động để ngời lao động có thể tự sản xuất sức lao động đồng thời có thể tích luỹ
đợc, gọi là tiền lơng.
Tiền lơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội, là nguồn khởi đầu của quá
trình tự sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hoá. Vì vậy, việc hạch toán phân bổ chính
xác tiền lơng vào giá thành sản phẩm, tính đủ và thanh toán kịp thời tiền lơng cho
ngời lao động sẽ phần hoàn thành kế hoạch sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng
năng suất lao động, tăng tích luỹ và đồng thời sẽ cải thiện đời sống ngời lao động.
Gn chặt với tin lơng là các khoản trích theo lơng bao gm bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công oàn, bảo hiểm thất nghiệp. Đây là các qu xã
hi thể hin sự quan tâm của toàn xã hội đối với ngi lao ng.
Chính sách tin lng c vn dng linh hot mi doanh nghip ph
thuc vào c im và t chc qun lý, t chc sn xut kinh doanh và ph thuc
vào tính cht ca công vic. Vì vy, hạch toán chính xác lao động tiền lơng và các
khoản trích theo lơng trong doanh nghiệp có một ý nghĩa quan trọng đối với công
tác quản lý. Hạch toán chính xác chi phí nhân công là cơ sở xác định giá thành sản
phẩm và giá bán sản phẩm. Đồng thời, việc tính chính xác chi phí nhân công còn là
căn cứ để xác định các khoản nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nớc và cho các cơ quan
phúc lợi xã hội. Nhn thc c tm quan trng ca vn trên trong thời gian
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
1

thực tập tại Công ty TNHH Phát Đạt, vận dụng những kiến thức đã đợc trang bị
trong trờng sự hiểu biết của bản thân cùng với sự hớng dẫn tận tình chu đáo của Cô
giáo - Tiến sĩ Lê Kim Ngọc cũng nh sự giúp đỡ tận tình của nhân viên Phòng Kế
toán công ty TNHH Phát Đạt, em đã nghiên cứu đề tài:
hoàn thiện Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng tại Công ty TNHH phát đạt
Kết cấu chuyên đề thực tập của em gồm có 3 phần:
Phần I: Đặc điểm lao động - Tiền lơng và quản lý lao động, tiền lơng của
công ty TNHH Phát Đạt.
Phần II: Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
công ty TNHH Phát Đạt.
Phần III: Hoàn thiện kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
công ty TNHH Phát Đạt.
Do trình độ hiểu biết cũng nh thời gian thực tập hạn chế nên chuyên đề này
không tránh khỏi sơ suất và còn nhiều khiếm khuyết, vì vậy em rất mong nhận đợc
sự chỉ bảo của các Thầy, Cô giáo cũng nh sự đóng góp ý kiến của các cán bộ trong
phòng kế toán công ty TNHH Phát Đạt để chuyên đề đợc hoàn thiện hơn nữa./.
Em xin chân thành cảm ơn./.
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
2
Phần I
Đặc điểm lao động - Tiền lơng và quản lý lao động, tiền l-
ơng của công ty TNHH Phát Đạt.
1.1. Đặc điểm lao động của công ty TNHH Phát Đạt
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty TNHH Phát Đạt đợc thành lập theo Quyết Định 40/QĐ - PĐ ngày
02 tháng 06 năm 2002, số đăng Kinh Doanh: 2700.510.533 do sở Kế Hoạch đầu t
tỉnh Ninh Bình cấp. Trụ sở chính đặt tại Lô C2 - Khu Công Nghiệp Gián Khẩu

Gia Viễn Ninh Bình, với nhiều u thế thuận lợi nh: Nằm cạnh quốc lộ 1A bắc
nam, bên cạnh đó tỉnh Ninh Bình đợc thiên nhiên ban tặng cho nhiều địa điểm
du lịch hấp dẫn, tiềm năng du lịch và di tích bảo tồn. Nguồn nhân lực rồi dào,
thuận lợi cho việc phát triển kinh tế. Điểm nổi bật sau những năm đổi mới nhờ có
sự quan tâm của Đảng và Nhà Nớc tỉnh Ninh Bình đã có những thay đổi mạnh mẽ,
có nhiều cụm khu công nghiệp, và phát triển tốt về 1 số nghành nghề, công nghiệp
nặng nh các nhà máy Xi Măng. Tháng 3 năm 2007 Ninh bình đã đợc Nhà nớc
công nhận là Thành phố trực thuộc tỉnh. Những yếu tố đó đã thúc đẩy toàn diện
nền kinh tế của toàn tỉnh nói chung và Công ty TNHH Phát Đạt nói riêng, cùng
với đó Công ty hoàn toàn có đủ khả năng phát triển và đóng góp quan trọng trong
quá trình phát triển đi lên của tỉnh Ninh Bình.
- Tên đơn vị: Công ty TNHH Phát Đạt
- Tên giao dịch quốc tế: Phat Dat Company limited
- Trụ sở chính của Công ty: Lô C2 - Khu Công nghiệp Gián Khẩu -
huyện Gia Viễn - Ninh Bình.
- Số điện thoại: 030.3868.003 Fax: 030.868.032
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
3
- Hình thức hoạt động: Sản xuất kinh doanh.
- Lĩnh vực hoat động: Sản xuất và gia công hàng may mặc xuất khẩu.
- Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán:VNĐ.
- Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác: theo tỷ giá công bố của Ngân
Hàng ngoại thơng Việt Nam.
Công ty TNHH Phát Đạt hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và gia công hàng
may mặc xuất khẩu, đợc hình thành từ năm 2002 lúc đầu mới thành lập với 180 lao
động, 150 máy may công nghiệp và 3 dây chuyền sản xuất, trong quá trình hoạt
động Công ty đã từng bớc phát triển và khẳng định thế mạnh của mình, từ cuối
năm 2004 đầu năm 2005 Công ty đã mạnh dạn đầu t, mở rộng xởng sản xuất lên

đến trên 300 công nhân và 6 dây chuyền sản xuất. Sự phát triển ngày càng lớn
mạnh hơn công ty, đã đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế của tỉnh Ninh
Bình. Đặc thù của ngành may mặc là sử dụng số lợng lớn lao động, vì vậy công ty
đã góp phần tạo ra nhiều công ăn việc làm cho con em trong tỉnh. Với những đóng
góp đó, hàng năm công ty luôn đợc tỉnh tặng thởng bằng khen, giấy khen cho đơn
vị có những đóng góp vào sự phát triển kinh tế của tỉnh.
1.1.2 Đặc điểm lao động của Công ty
Chi phí về lao động là một trong các yếu tố cơ bản cấu thành nên giá trị sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lý sức lao động trong quá trình
sản xuất kinh doanh là tiết kiệm về chi phí lao động sống, do đó góp phần hạ giá
thành sản phẩm tăng doanh thu cho doanh nghiệp, là điều kiện nâng cao đời sống
vật chất tinh thần cho công nhân viên, ngời lao động trong doanh nghiệp. Công ty
TNHH Phát Đạt là một điển hình trong công tác sản xuất và thu hút ngời lao động,
giúp giải quyết việc làm cho nhiều hộ gia đình tại địa phơng. i ôi vi vic y
mnh sn xut, kinh doanh hiu qu, Công ty cũng thng xuyên chm lo, m
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
4
bo quyn lợi, ci thin i sng, m bo thu nhp cho ngi lao ng. c to
mi iu kin, nht là về mt bng vi din tích 9.000 m2, Công ty ó u t xây
dng c s vt cht y , hin i, m rng sn xut, thu hút, gii quyt vic
làm cho trên 400 lao ng trên a bàn tnh.
có 12 dây chuyn, trong ó 11 dây chuyn sn xut hàng hoá, vi i ng th có
tay ngh cao, mi dây chuyn trung bình có t 30 - 40 lao ng. Mt dây chuyn
chuyền m nhim vic dy ngh cho lao ng có nhu cu hc ngh, nht là các
i tng là lao ng thuc h nghèo, hoàn cnh khó khn.
Mi nm Công ty ó t chc 3 lp hc ngh, thu hút trên 150 ngi tham gia. Sau
dy ngh, Công ty ng ra gii quyt vic làm ti ch cho các i tng có nhu
cu. Công ty hin có 250 lao ng thng xuyên c tham gia óng bo him y

t, bo him xã hi, bo him tht nghip và trên 150 lao ng thi v khác.
Hiện nay trong toàn Công ty có tổng số 462 công nhân có độ tuổi trung
bình 22 đến 36 tuổi. Trong cơ cấu lao động của công ty, số lợng lao động có trình
độ đại học là 14 ngời chiếm gần 3%, 20 ngời có trình độ cao đẳng chiếm hơn 4%,
32 ngời trình độ trung học chuyên nghiệp chiếm gần 7% , còn lại công nhân sản
xuất trực tiếp 396 ngời đều đợc đào tạo qua các trờng dạy nghề, trung cấp nghề.
Do đặc điểm kinh doanh của công ty là hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
và gia công các hàng may mặc, nên không yêu cầu toàn bộ nhân viên đều có trình
độ đại học mà chỉ bắt buộc các trởng phòng, và các nhân viên trong phòng kế toán.
Cũng do trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty nên trong cơ cấu lao động,
lao động nữ chiếm đa số trong toàn bộ CBCNV của công ty, đợc thể hiện qua
bảng sau:
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty năm 2009 và đến thời điểm tháng 4/2010
Phân loại Năm 2009 Tháng 4/2010
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
5
Số lợng
Tỷ lệ
%
Số lợng
Tỷ lệ
%
Tổng số lao động 438 100 462 100
1. Theo giới tính 438 100 462 100
Nam 110 25,1 115 24,9
Nữ 328 74,9 347 75,1
2. Theo trình độ học vấn 438 100 462 100
Đại học 14 3.1 14 3

Cao đẳng 17 3.9 20 4
Trung cấp 26 6.0 32 7
Đào tạo nghề 381 87 396 86
3. Theo TC công việc 438 100 462 100
Gián tiếp 57 13.03 66 14.29
Trực tiếp 381 86.97 396 85.71
1.2. Các hình thức trả lơng tại công ty TNHH Phát Đạt
1.2.1. Đặc điểm của tiền lơng tại công ty
Hoạt động trong lĩnh vực may mặc hàng công nghiệp với số lợng lao động
phổ thông tơng đối lớn nên việc lựa chọn hình thức tiền lơng phù hợp để thu hút
ngời lao động luôn là vấn đề đợc lãnh đạo Công ty quan tâm. Tơng ứng với mỗi bộ
phận lao động có tính chất công việc khác nhau Công ty trả lơng theo các hình
thức khác nhau.
Các nhân tố ảnh hởng tới tiền lơng:
Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức danh
thang lơng quy định, số lợng, chất lợng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức khỏe,
trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hởng đến tiền lơng cao hay thấp.
1.2.2. Các hình thức trả lơng
Tại Công ty TNHH Phát Đạt hiện đang áp dụng 2 phơng pháp trả lơng đó là
hình thức trả lơng theo thời gian và hình thức trả lơng theo sản phẩm có tính thời
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
6
gian, cụ thể là bộ phận gián tiếp tính lơng theo thời gian và bộ phận trực tiếp sản
xuất tính lơng theo sản phẩm theo thời gian của công đoạn thực hiện.
* Hình thức trả lơng theo thời gian
- Đối tợng áp dụng: Trả lơng theo thời gian lao động ở công ty TNHH Phát
Đạt áp dụng cho bộ phận lao động gián tiếp.
- Nội dung: Hình thức trả lơng theo thời gian là hình thức trả lơng theo ngày

công làm việc thực tế. Hết tháng các Phòng, Ban, bộ phận chấm công, sau đó
chuyển lên phòng Tổ chức hành chính xét duyệt. Sau đó chuyển cho phòng Tài
chính kế toán tính lơng.
Hiện nay tại công ty TNHH Phát Đạt đang áp dụng thời gian làm việc là 48
tiếng một tuần, ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 7 và nghỉ vào ngày chủ nhật. Việc
theo dõi ngày công tại công ty đợc theo dõi bằng Bảng chấm công mẫu số 01
LĐTL ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006
của Bộ tài chính ban hành.
* Hình thức trả lơng theo sản phẩm
- Đối tợng áp dụng: Hình thức trả lơng theo sản phẩm tại Công ty TNHH
Phát Đạt đợc áp dụng đối với Công nhân trực tiếp sản xuất.
- Nội dung: hình thức trả lơng theo sản phẩm này tính theo thời gian của
từng công đoạn căn cứ để tính kết quả lao động là bảng đơn giá và phân chuyền,
bảng kế hoạch sản xuất, bảng phân chuyền của tổ trởng, phiếu nhập kho thành
phẩm và bảng thanh toán tiền lơng. Mỗi công nhân trực tiếp sản xuất có 01 sổ theo
dõi báo năng suất riêng, căn cứ vào bảng đơn giá và phân chuyền do tổ trởng các tổ
sản xuất căn cứ theo bảng bấm giờ của Phòng kỹ thuật để làm căn cứ tính lơng,
Bảng chấm công của các tổ sản xuất chỉ là căn cứ để cuối kỳ bình xét A,B,C trong
việc chấm công những ngày công vắng mặt nhng vẫn đợc hởng lơng bao gồm:
ngày nghỉ phép, ngày nghỉ lễ tết, nghỉ ốm, Nghỉ con ốm, thai sản .
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
7
Các chế độ phụ cấp lơng, chế độ thởng công ty đang áp dụng:
Hiện nay công ty đang áp dụng các chế độ phụ cấp lơng nh sau:
- Phụ cấp trách nhiệm: áp dụng đối với giám đốc, phó giám đốc, trởng
phòng, phó phòng, Tổ trởng .
Bảng 1.2: Chế độ phụ cấp lơng
STT Đối tợng Mức phụ cấp TN Ghi chú

1 Giám đốc 700.000
2 Phó giám đốc 500.000
3 Trởng phòng 300.000
4 Phó phòng 200.000
5 Tổ trởng 150.000
- Phụ cấp cho ngời làm thêm giờ, thêm ca
Các chế độ tiền thởng công ty đang áp dụng :
- Thởng tăng năng suất lao động.
- Thởng do đảm bảo ngày công, giờ công.
- Thởng do sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu.
- Thởng phát minh sáng kiến cải tiến kỹ thuật đổi mới công nghệ.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lơng tại công
ty TNHH Phát Đạt.
Công ty thực hiện các khoản trích theo lơng bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN theo tỷ lệ quy định của nhà nớc.
* Quỹ BHXH là khoản tiền đợc trích lập theo tỉ lệ qui định là 22% trên tổng
số tiền lơng tính theo hệ số bậc lơng của CBCNV trong Công ty đăng ký với BH
trong tháng, trong đó 16% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử
dụng lao động, 6% trừ vào lơng của ngời lao động. Quỹ BHXH đợc trích lập nhằm
trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng góp quỹ trong trờng hợp họ bị mất khả
năng lao động.
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
8
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH.
* Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ qui định trên tiền l-

ơng phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành doanh nghiệp trích
quỹ BHYT theo tỷ lệ 4.5% trên tổng số tiền lơng tính theo hệ số bậc lơng của
CBCNV trong Công ty đăng ký với BH trong thán, trong đó 3% tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động, 1.5% trừ vào lơng của ngời
lao động. Quỹ BHYT đợc chi tiêu trong trờng hợp: khám chữa bệnh, viện phí,
thuốc thang, kinh phí công đoàn.
* Kinh phí công đoàn là khoản tiền đợc trích lập theo tỷ lệ 2% trên
tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ngời lao động đồng thời duy trì
hoạt động của công đoàn tại doanh nghiệp.
* Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền đợc trích lập theo tỷ lệ 2% trên tổng số
tiền lơng tính theo hệ số bậc lơng của CBCNV trong Công ty đăng ký với BH trong
tháng, trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đối tợng sử dụng lao
động, 1% trừ vào lơng của ngời lao động nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính
đáng cho ngời lao động, hỗ trợ ngời lao động khi mất việc làm.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lơng tại công ty TNHH Phát Đạt
1.4.1. Cơ cấu quản lý
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lí sản xuất kinh doanh của đơn vị :
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
Ban giám đốc
9

Hiện nay trong toàn Công ty có tổng số 462 công nhân có độ tuổi trung
bình 22 đến 30 tuổi .
- Lao động gián tiếp : 66 ngời .
Trong đó: - Trình độ đại học : 14 ngời.
- Trình độ cao đẳng : 20 ngời .
-Trình độ THCN : 32 ngời.

- Công nhân sản xuất : 396 ngời .
Ban giám đốc (2 ngời):
- Đồng chí : Nguyễn Văn Đát Giám đốc Công ty.
Nhiệm vụ: là ngời điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty, xắp sếp lao động và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật.
- Đồng chí : Bùi Đức Hoàn Phó giám đốc Công ty.
Nhiệm vụ: là ngời giúp việc cho giám đốc công ty, đợc Giám đốc giao cho
theo dõi, chỉ đạo và tổ chức điều hành quá trình sản xuất, tiêu thụ kinh doanh,
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
Phòng
tổ
chức
HC
Phòng
kế
hoach,
vt
Phòng

thuật,
KCS
Phòng
kế
toán
Phân xởng I
PhânxởngII
Phòng

Kinh
doanh
10
ngoài ra còn phụ trách công tác Đảng công tác chính trị t tởng và đời sống vật chất
tinh thần của công nhân viên.
Các phòng ban: Giữa các phòng ban có nhiệm vụ chức năng riêng và có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình hoạt động kinh doanh. Mỗi phòng
đều có trởng phòng và các nhân viên giúp việc. Nhiệm vụ của các trởng phòng là
trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trớc giám đốc về hoạt động của phòng
mình, đồng thời phục vụ cho việc ra các quyết đinh quản lý và chỉ đạo sản xuất
kinh doanh của giám đốc. Các phòng chức năng bao gồm
- Phòng tổ chức hành chính ( 3 ngời):
Đ/ C trởng phòng và 2 nhân viên.
Nhiệm vụ: Giúp giám đốc trong việc tuyển dụng lao động, vận dụng thực
hiện các chính sách nhà nớc về công tác cán bộ lao động tiền lơng, tổ chức bộ máy
quản lí, kiểm tra việc thực hiện và bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ cho công nhân.
- Phòng kế hoach-vật t (3 ngời):
Đ/c Trởng phòng: và 2 nhân viên.
Nhiệm vụ: Phòng kế hoạch vật t có nhiệm vụ tổ chức sản xuất, đảm bảo kế
hoạch tiếp nhận cung cấp vật t, tiêu thụ sản phẩm cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty , điều hành đôn đốc việc thực hiện kế hoạch hàng ngày, đảm
bảo cho sản xuất đợc cân đối, diễn ra liên tục không bị ngừng trệ đảm bảo an toàn
về vận chuyển kho tàng bốc rỡ. Đồng thời thờng xuyên cung cấp thông tin để ban
giám đốc có kế hoạch điều hành hoạt động kinh doanh.
- Phòng kĩ thuật - KCS (10 ngời):
Gồm Đ/c Trởng phòng và 9 nhân viên
Nhiệm vụ: quản lí công tác xây dựng qui trình công nghệ, lên định mức về
kĩ thuật, thời gian, nguyên vật liệu để làm nên một khối l ợng sản phẩm nhất
định. Phòng kĩ thuật giữ một vai trò then chốt và kết hợp chặt chẽ với phòng kế
Hà Thị Ngọc

á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
11
hoạch để hoàn thành khối lợng sản phẩm đã đặt ra, phòng kĩ thuật phải tạo mẫu,
may mẫu thử, sau đó chuyển giao và hớng dẫn công nghệ sản xuất, thiết kế dây
chuyền sản xuất cho phù hợp, kiểm tra KCS sản phẩm .
- Phòng tài chính kế toán (5 ngời)
Gồm Trởng phòng và 4 nhân viên.
Nhiệm vụ: tham mu cho giám đốc trong việc hạch toán kinh tế, tạo vốn và
quản lí vốn của Công ty phản ánh kịp thời đầy đủ thờng xuyên toàn bộ hoạt động
kinh tế của Công ty, phân tích hoạt động kinh tế, hạch toán trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Từ đó lập nên các báo cáo tài chính kế toán, các bảng thống kê
hàng tháng, hàng quý. Tuy nhiên trong công tác hạch toán kế toán phải tuân thủ
các chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ thăm dò thị trờng, giới thiệu sản phẩm,
kinh doanh thơng mại, kinh doanh dịch vụ, nhận sản xuất và gia công hàng theo
từng hợp đồng kinh tế mà Công ty đã ký kết với đối tác, tổ chức bán và giới thiệu
sản phẩm nhằm tìm ra những nguồn lợi từ bên ngoài. Ngoài ra phòng kinh doanh
còn có chức năng dự bị, đào tạo ra đội ngũ công nhân lành nghề.
* Tổ chức tuyển dụng lao động
Công ty TNHH Phát Đạt có gần 500 lao động, trong đó số lao động nữ là
chiếm phần lớn làm việc trong các bộ phận gia công chính. Số lao động nam chủ
yếu là ở bộ phận phục vụ sản xuất nh tổ cắt, tổ hoàn thiện, tổ đóng gói và ở các
phòng ban nghiệp vụ nh Phòng kế hoạch, Phòng tổ chức .Trong công ty đ ợc chia
thành nhiều tổ sản xuất mỗi tổ có 1 tổ trởng, 1 tổ phó, và 40 công nhân .
- Cán bộ công nhân lao động trực tiếp có 396 ngời
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
12

Chủ yếu là lao động có tay nghề thành thạo trong công việc đó có kinh
nghiệm vì vậy kết quả lao động luôn đạt chất lợng cao, làm việc hiệu suất cao và
quy mô công ty ngày công đợc mở rộng.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là sản xuất và gia công hàng
may mặc, nên sử dụng nhiều lao động. Để đáp ứng lao động phục vụ nhu cầu công
việc, việc tuyển dụng lao động tại công ty đợc phòng Tổ chức hành chính đảm
nhiệm. Căn cứ vào nhu cầu thực tế công việc phòng Tổ chức hành chính lên phơng
án tuyển dụng lao động trình ban giám đốc xem xét.
Hiện tại trong tổng số lao động của công ty có khoảng 20% là lao động dài
hạn, còn lại là lao động ngắn hạn đợc công ty ký hợp động từ 1-3 năm. Trong hợp
đồng với ngời lao động các quy định cụ thể về tiền lơng, tiền thởng, các hình thức
trả lơng, thời gian làm việc, các chế độ u đãi đợc thể hiện rõ ràng trong hợp đồng
lao động. Hiện nay Công ty đang áp dụng 3 loại hợp đồng lao động
- Hợp đồng lao động thời hạn từ 1 đến 3 năm
Đây là loại hợp đồng đợc Công ty ký với ngời lao động làm việc cho công ty
trong khoảng thời gian từ 1 đến 3 năm, ngời lao động có trình độ chuyên môn phù
hợp với hoạt động của công ty đã đợc qua tuyển chọn và thử việc, có nhận xét,
đánh giá của cán bộ nhân sự.
- Hợp đồng lao động ngắn hạn và hợp đồng thử việc
Hợp đồng này đợc ký kết với ngời lao động trong trờng hợp doanh nghiệp
cần ngời theo mùa vụ, làm việc theo các dự án trong một thời gian ngắn hoặc với
ngời lao động đang trong quá trình thử việc. Loại hợp đồng này thờng gặp ở Công
ty.
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
13
Hợp đồng này thờng đợc ký với ngời lao động giữ các vị trí chủ chốt trong
bộ máy lãnh đạo, hoặc những ngời lao động có trình độ chuyên môn và tay nghề

cao đóng góp lâu dài cho sự phát triển của Công ty.
* Tổ chức quản lý lao động
Nguồn nhân lực luôn đóng một vai trò quan trọng quyết định đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp đó. Thấy rõ đợc điều này, Ban lãnh đạo cùng với
phòng Tổ chức - Hành chính của công ty đã đa ra biện pháp nhằm quản lý và sử
dụng nguồn nhân lực sao cho có hiệu quả. Theo Bộ luật lao động, Công ty quy
định nhân viên trong Công ty làm việc 8 tiếng một ngày, đợc nghỉ ngày chủ nhật.
Bảng 1.3: Quy định thời gian làm việc của Công ty
Ngày Sáng Chiều
Thứ 2 đến thứ 7 7h30 đến 11h30 13h đến 17h
Chủ nhật Nghỉ Nghỉ
Cũng theo quy định của Công ty, ngời lao động đi muộn về sớm, nghỉ
làm...quá thời gian quy định hoặc không có phép đều chịu các hình thức kỷ luật
nhất định, Công ty áp dụng chủ yếu là hình thức trừ lơng. Tùy theo mức độ sai
phạm mà tiền phạt đối với mỗi nhân viên khác nhau. Trong trờng hợp nhân viên vi
phạm nhiều lần hoặc cố tình vi phạm có thể dẫn tới chấm dứt hợp động lao động
giữa Công ty và ngời lao động. Ngời lao động làm thêm giờ hoặc làm vào các ngày
chủ nhật do yêu cầu công việc, tùy theo tính chất công việc mà công ty sẽ tiến
hành trả thêm lơng cho họ và đợc quy định rõ ràng trong hợp đồng lao động.
Các chế độ phụ cấp cho ngời lao động, chế độ tăng bậc lơng, chế độ về
BHXH, BHYT đợc Công ty thực hiện nghiêm túc theo Luật lao động và các Nghị
định do Chính phủ ban hành. Để có thể theo dõi đánh giá năng lực của các lao
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
14
động trong Công ty, vào dịp cuối năm Công ty thờng xuyên tiến hành đánh giá,
xếp loại ngời lao động theo các tiêu chí. Năng lực của ngời lao động sẽ đợc đánh
giá thông qua Phiếu đánh giá chất lợng lao động. Các phiếu này là căn cứ để phòng
Hành chính tổng hợp tập hợp kết quả để xét lên lơng đối với những ngời lao động

có kết quả lao động tốt và tham mu cho Ban giám đốc trong việc điều chuyển nhân
sự sao cho phù hợp với năng lực của từng ngời. Đây là một biện pháp rất hiệu quả
trong việc khích lệ tinh thần làm việc cho ngời lao động.
Ngoài chế độ phụ cấp, cuối năm Công ty cũng tiến hành thởng tháng lơng
thứ 13 cho ngời lao động dựa trên số giờ công tác của họ.
Bảng 1.4: Mức lơng thởng tháng thứ 13 cho ngời lao động
tại Công ty TNHH Phát Đạt
Thời gian công tác Mức thởng
Trên 290 ngày công 100% mức lơng tháng
Từ 250 đến 290 ngày công 85% mức lơng tháng
Từ 180 đến dới 250 ngày 50% mức lơng tháng
1.4.2. Tổ chức quản lý tiền lơng
*Nguyên tắc chung :
Tiền lơng phụ thuộc vào kết quả lao động, trình độ tay nghề và độ lành nghề
của từng ngời, từng bộ phận .
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
15
Những ngời thực hiện các công việc đòi hỏi trình độ chuyên môn, kỹ thuật
cao, tay nghề giỏi, đóng góp nhiều vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị thì
đợc trả lơng cao ( có thể cao hơn phụ trách các bộ phận và cả giám đốc công ty ).
Chống phân phối bình quân hệ số giãn cách giữa ngời có tiền lơng cao nhất
và thống nhất không quá 10 lần (đơn vị trả lơng theo thời gian ), 5 lần( đơn vị trả l-
ơng theo sản phẩm, lơng làm khoán ).
*Nguồn quỹ lơng :
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, công ty xác
định nguồn quỹ lơng tơng ứng để trả cho ngời lao động :
Nguồn bao gồm:
- Quỹ tiền lơng theo đơn giá tiền lơng đợc giao

- Quỹ tiền lơng từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ khác ngoài
đơn giá tiền lơng đợc giao.
- Quỹ tiền lơng dự phòng từ năm trớc chuyển sang .
Các nguồn quỹ nêu trên đợc gọi là tổng quỹ lơng theo quy định.
*Sử dụng tổng quỹ lơng :
- Quỹ lơng trả trực tiếp cho lao động,với cả 2 hình thức ( ít nhất chiếm
bằng 75% tổng quỹ lơng ) bao gồm cả phần khen thởng trong lơng .
- Quỹ khen thởng tối đa không quá 10% tổng quỹ lơng
- Quỹ lơng khuyến khích ngời lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật
cao, tay nghề giỏi ( tối đa không quá 2% tổng quỹ lơng )
* Cơ chế quản lý tiền lơng :
+ Lãnh đạo và tổ chức thực hiện hoàn thành kế hoạch sản xuất và đơn hàng
đã ký nhận.
+ Bố trí sắp xếp cán bộ công nhân viên có đủ trình độ và tay nghề đáp ứng
yêu cầu công việc đặt ra.
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
16
+ Quản lý quỹ lơng chặt chẽ tăng cờng kiểm tra, kiểm soát quỹ lơng, xem
xét lại định mức lao động cho phù hợp với thực tế sản xuất của Đơn vị
+ Quản lý chặt chẽ ngày công, giờ công lao động. Đối với công nhân sản
xuất trực tiếp lấy thời gian may của công đoạn sản phẩm x 1đ/giây, khối phục vụ
sản xuất tính theo hệ số nhân với mặt bằng chung tiền lơng của công nhân, hiện tại
đang tính mức lơng chung là 750.000đ.
Phần 2
Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại công ty TNHH Phát Đạt
2.1. Kế toán tiền lơng tại công ty TNHH Phát Đạt.
2.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng

* Đối với lao động gián tiếp:
- Bảng chấm công khối gián tiếp
- Bảng chấm công làm thêm giờ
- Bảng hệ số lơng
- Bảng bình bầu của khối gián tiếp
* Đối với lao động trực tiếp:
- Bảng báo năng suất hàng tháng
- Bảng đơn giá phân chuyền của từng công đoạn
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
- Bảng bình bầu của tổ sản xuất
* Chứng từ sử dụng chung cho cả hai bộ phận lao động gián tiếp và lao động
trực tiếp:
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
17
- Bảng thành toán tiền lơng
- Bảng thanh toán tiền thởng
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
- Bảng tổng hợp tiền lơng toàn Công ty
Hà Thị Ngọc
á
nh - Lớp KT 39 Học Viện Quản lý CBXD & ĐT
18

×