MC LC
MC LC...........................................................................................................1
Phần I.................................................................................................................3
Khái quát về Công ty, bộ máy công ty và một số chỉ........3
tiêu chủ yếu của công ty Thơng mại và Du lịch
Nam Long.........................................................................................................3
I. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng...........................3
II - Đặc điểm Công ty Thơng mại và Du Lịch Nam Long..............................3
1 - Lịch sử hình thành phát triển của đơn vị.....................................................3
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý (Xem sơ đồ 9)...........................................5
3 - Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm, hoạt động sản xuất kinh doanh...............7
II. Đặc điểm tổ chức kế toán của đơn vị.........................................................11
1. Tổ chức bộ máy kế to¸n..............................................................................11
2. Tỉ chøc sỉ s¸ch kÕ to¸n..............................................................................13
3 – Mét sè chỉ tiêu chủ yếu của công ty Thơng mại và Du lịch Nam Long.
(Xem sơ đồ 11)...............................................................................................16
3.1 Hạch toán tiền lơng:............................................................................16
3.2. Trích trớc lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất............26
3.3. Hạch toán các khoản trích theo lơng: BHXH, BHYT, KPCĐ...........32
Phần II
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty
Thơng mại và Du lịch Nam Long.....................................................38
I. Nhận xét chung..............................................................................................38
1 - Hình thức trả lơng:....................................................................................38
2. Chế độ trả lơng............................................................................................39
3 - Hạch toán các khoản trích theo lơng :.......................................................40
1
II-Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng của phòng kế toán của Công ty Thơng mại và Du lịch Nam
Long....................................................................................................................41
1 - Về công tác quản lý lao động:...................................................................41
2. Hoàn thiện cách tính trả lơng.....................................................................42
2.1. Tính trả lơng cho bộ phận gián tiếp:.................................................42
2.2. Tính trả lơng cho bộ phận trực tiếp:.................................................42
3 - Về chế độ trả lơng:....................................................................................44
4 - Về công tác hạch toán lơng, các khoản trích theo lơng............................45
2
Phần I
Khái quát về Công ty, bộ máy công ty và một số chỉ
tiêu chủ yếu của công ty Thơng mại và Du lịch
Nam Long.
I. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Tiền lơng và các khoản trích theo lơng là vấn đề quan tâm đặc biệt của cả ngời
lao động và doanh nghiệp. Trong mỗi doanh nghiệp công tác kế toán tiền lơng
hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình phục vụ công tác quản lý toàn doanh nghiệp,
góp phần tính đúng, tính đủ chi phí và giá thành sản phẩm hay chi phí của hoạt
động. Vì vậy kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng có những nhiệm vụ
chủ yếu sau:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời về số lợng, chất lợng, thời gian
và kết quả lao động. Tính toán các khoản tiền lơng, tiền thởng, các khoản phải trả
cho ngời lao động và tình hình thanh toán các khoản đó cho ngời lao động. Kiểm
tra việc sử dụng lao động , việc chấp hành chính sách chế độ về lao động, tiền lơng, trợ cấp BHXH, và việc sử dụng quỹ tiền lơng, quỹ BHXH.
- Tính toán, phân bổ hợp lý, chính xác chi phí về tiền lơng (tiền công), BHXH
vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tợng. Hớng dẫn, kiểm tra các bộ
phận trong doanh nghiƯp thùc hiƯn ®óng chÕ ®é ghi chÐp ban đầu về lao động, tiền
lơng và BHXH. Mở sổ, thẻ kế toán và hạch toán lao động, tiền lơng, BHXH đúng
chế độ.
- Định kỳ lập báo cáo về lao động, tiền lơng và BHXH, phân tích tình hình sử
dụng lao động và quản lý, sử dụng quỹ tiền lơng, quỹ BHXH. Đề xuất biện pháp
để khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động, ngăn ngừa
những vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao động, tiền lơng
và BHXH. Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan.
II - Đặc điểm Công ty Thơng mại và Du Lịch Nam Long.
1 - Lịch sử hình thành phát triển của đơn vị
3
Công ty Thơng mại và Du Lịch Nan Long là doanh nghiệp đợc ông Đoàn Hải
Nam thành lập từ ngày 2- 3- 1996. Với số vốn điều lệ là 50.000.000đ với giấy
phép đăng ký kinh doanh số: 044223/ 1996/ KH-ĐTHN Giấy phép kinh doanh
lữ hành quốc tế số: 0033/ 2002/ TCDL-GPLHQT lấy phơng châm Sự hài lòng
của quý khách là sự thành công của công ty là nguyên tắc kinh doanh chủ đạo
trong suốt quá trình hoạt động của mình, công ty Thơng mại và Du lịch Nam Long
đà tổ chức, phục vụ cho nhiều đoàn khách đi tham quan,khảo sát, học tập, du lịch
trong nớc ngoài nớc thành công tốt đẹp và thực sự trở thành một địa chỉ đáng
tin cậy của Quý khách hàng. Trụ sở chính của công ty đóng tại 33 Hàng Mắm
Lý Thái Tổ Hoàn Kiếm Hà Nội, công ty Thơng mại và Du lịch Nam Long la
một trong những doanh nghiệp nhà nớc hoạt động chủ yếu là đa ra các chơng trình
du lịch tham quan, ăn uống ®Ĩ phơc vơ nhu cÇu vỊ tinh thÇn cđa con ngời. Công ty
chịu sụ quản lý trực tiếp của sở Du lịch Hà Nội, có t cách pháp nhân, hạch toán
kinh tế độc lập, đợc sử dụng con dấu riêng theo quy định, đợc mở tai khoản tại
ngân hàng, thời gian đầu công ty có một văn phòng tại Hà Nội nhằm phục vụ việc
thăm quan của mọi ngời ở khu vực miền bắc nớc ta,
Trong những năm đầu thành lËp, víi c¬ së vËt chÊt chØ cã mét sè các tua du
lịch ngắn ngày không đủ để phục vụ nhu cầu của mọi ngời. Nhng cho đến nay
Công ty đà liên kết hợp tác cùng các nhà hàng, khách sạn nổi tiếng nh: nhà hàng
Phong Đỏ, khách sạn Viễn Đông, nhà hàng Bangkok Hà Nội, khách sạn
DaewooChính vì thế để đáp và phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng, công ty Thơng mại và Du lịch Nam Long đà tổ chức hệ thống đại lý du lịch
rộng lớn trên khắp cả nớc, trong đó nổi bật là 2 chi nhánh:
+; Chi nhánh Đà Nẵng : 47 Nguyễn Chí Thanh Thạch Thang Hải
Châu.
+; Chi nhánh Hå ChÝ Minh : 97 Bµn Cê – Phêng 3 – QuËn 3 – TPCM.
Tõ khi thµnh lËp Ban giao tế đến nay đà đợc hai năm, trong quá trình xây
dựng và trởng thành, Ban giao tế trớc đây cũng nh Liên hiệp Công ty Thơng
mại và Du lịch Nam Long, rồi công ty Thơng mại và Du lịch Nam Long
4
ngày nay đà có nhiều cố gắng năng động và phát triển công nghiệp. Không
chỉ tập trung vào nhiệm vụ đón khách, Công ty còn mạnh dạn vơn ra kinh
doanh thơng mại, xuất nhập khẩu, dịch vụ, mở rộng các kênh phân phối và
đại lý lữ hành, tăng cờng hợp tác với các thị trờng gửi khách, các nhà cung
cấp dịch vụ trong và ngoài nớc, hoàn thành tốt nhiệm vụ của từng thời kỳ. Có
thể nói đây là một mô hình tổ chức kinh doanh đáng khuyến khích và cần đợc rút kinh nghiệm. Với các chỉ tiêu kinh tế của công ty nh sau:
Bên cạnh những thành tựu đạt đợc, trong quá trình hoạt động, công ty
cũng không tránh khỏi những mặt còn hạn chế, thiếu xót do sự ì ạch của cơ
chế bao cấp, của sự quan tâm cha đúng mức của trung ơng cũng nh thực
trạng đầu t ảm đạm ở Hà Nội. Chính vì thế để tìm đợc hớng đi phù hợp với
thị trờng kinh tế, đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên tránh cho sự sa sút
của công việc kinh doanh du lịch và dịch vụ của công ty, ban lÃnh đạo và các
phòng ban chức năng đà đi sâu vào nghiên cứu thị trờng và các chiến thuật
kinh doanh mới để phát huy tối đa khả năng phục vụ cho mọi nhu cầu của thị
hiếu con ngời nhằm mở rộng thị trêng vµo khu vùc miỊn trung vµ nhÊt lµ
miỊn nam. Đồng thời công ty còn chú trọng nâng cao trình độ tay nghề cho
nhân viên, thông qua các lớp bồi dỡng kĩ thuật do các giáo viên trờng Du lịch
hớng dẫn. Các chơng trình giảm giá các mùa lễ các tua du lịch khá đặc sắc
và hấp dẫn,tổ chức các kỳ thi chuyên môn cho nhân viên nh: thi đầu bếp
khéo tay, lễ tân thanh lịch, hớng dẫn viên giỏi. với những giải thởng
khuyến kích tinh thần làm việc và phấn đấu hết mình của nhân viên. Chính vì
những có gắng đó mà trong khi nhiều công ty du lịch khác bị thua lỗ thì
công ty Thơng mại và Du lịch Nam Long vẫn duy trì và kinh doanh ổn định.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý (Xem sơ đồ 9)
- Giám đốc: Là ngời chịu trách nhiệm trớc pháp luật về kết quả hoạt động của
công ty mình, có trách nhiệm tổ chức áp dụng những phơng pháp công nghệ mới
vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
5
- Các phó giám đốc : chịu trách nhiệm trớc giám đốc về kết quả của bộ phận
mình phụ trách, đồng thời cùng với giám đốc bàn bạc kế hoạch kinh doanh của
công ty.
- Khối kinh doanh lữ hành: Có trách nhiệm tổ chức những tour du lịch nội địa
và quốc tế, cuối mỗi tháng báo cáo cho phó giám đốc phụ trách về kết quả du lịch
của toàn Công ty.
- Khối kinh doanh khách sạn nhà hàng, dịch vụ thơng mại... tổ chức tốt công
tác phục vụ khách nghỉ, ăn, phụ trách các khách sạn, khu vui chơi có trách nhiệm
báo cáo cho lÃnh dạo công ty biết vế kết quả kinh doanh của đơn vị mình.
- Các phòng : Tổ chức cán bộ, hành chính tổng hợp, ...có trách nhiệm giải
quyết các vấn đề công tác điều phối lao động, tổ chức đạo tạo cán bộ, cung cấp
thông tin, t liệu và toàn bộ tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của toàn Công
ty.
- Phòng kinh doanh XNK : cã tr¸ch nhiƯm phơ tr¸ch khèi xt nhËp khẩu hàng
hóa, nghiên cứu thị trờng trong và ngoài nớc .
6
Sơ đố số 9 : Bộ máy quản lý của công ty.
Giám đốc
Khối KD nhà
hàng, ăn
uống
Pgđ
Phòng
kế toán
Phòng
KD xuất
nhập khẩu
Khối KD lữ
hàng du lịch
Phòng
Hành
chính tổ
hợp
Phòng
Quản lý
nhân sự
3 - Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm, hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hoạt động trong cơ chế thị trờng với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, với
điểm yếu "Hà Nội - Trạm qua đêm của khách du lịch". Bên cạnh đó, sự hạn chế
của tài nguyên du lịch tự nhiên, tài nguyên du lịch nhân văn, cơ sở vật chất kỹ
thuật cũng nh cơ sở hạ tầng là những yếu tố làm mất đi lợi thế so sánh trong kinh
doanh du lịch của Hà Nội so với các địa phơng khác nh Hải Phòng, Quảng Ninh...
Những nguyên nhân trên đà thúc đẩy Công ty phải lựa chọn mô hình mới,
tận dụng mọi cơ hội và thời cơ kinh doanh. Do vậy hiện nay Công ty Thơng mại
và Du Lịch Nam Long đang hoạt động chủ yếu trên các lĩnh vực sau:
- Kinh doanh lu trú và ăn uống.
- Kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế.
- Kinh doanh thơng mại tổng hợp.
- Làm đại lý cho các sản phẩm.
7
- Sản xuất các thiết bị lắp ráp xe máy.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp, uỷ thác.
Bên cạnh đó Công ty còn liên doanh, liên kết với các tổ chức và cá nhân trong
và ngoài nớc, thực hiện những dự án đầu t cho Du lịch Hà Nội cũng nh các dự án
khác với quy mô lớn trong chiến lợc thu hút khách đến thành phố, trong đó nổi bật
nhất là dự án Công viên Vạn Sơn sắp hình thành vào thời gian tới. Với những chức
năng trên, Công ty Thơng mại và Du lịch Nam Long có nhiệm vụ sau:
- Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời chịu trách nhiệm trớc pháp luật về toàn bộ kết quả kinh doanh của Công ty.
- Có trách nhiệm đầy đủ nộp thuế và nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nớc.
Du lịch và dịch vụ là một trong những ngành kinh doanh chuyên cung cấp
những lao vụ, dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt và thỏa mÃn nhu cầu đời sống
văn hóa, tinh thần của nhân dân. Hoạt động kinh doanh du lịch và dịch vụ có
những đặc điểm sau:
- Du lịch và dịch vụ là ngành kinh tế có hiệu quả cao, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn
đầu t lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh, song đòi hỏi vốn đầu t ban đầu phải nhiều.
- Kinh doanh du lịch là ngành kinh doanh tổng hợp, bao gồm nhiều ngành hoạt
động khác nhau nh kinh doanh hớng dẫn du lịch, kinh doanh hàng hóa, kinh
doanh vạn tải, kinh doanh ăn uống nghỉ ngơi, khách sạn... Các hoạt động này có
quy trình công nghệ khác nhau, chi phí kinh doanh cũng không g
- Sản phẩm của hoạt động du lịch và dịch vụ nói chung không có hình thái vật chất
cụ thể, không có quá trình nhập xuất kho, chất lợng sản phẩm nhiều khi không ổn
định .
- Quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm du lịch và dịch vụ đợc tiến hành đồng
thời ngay cùng một địa điểm.
Do hoạt động kinh doanh du lịch có những đặc điểm trên nên việc hạch toán ở
Công ty là rất phức tạp và đa dạng. Việc tập hợp và phân bổ chi phí là rất khó khăn
. Mặc dù đứng trớc tình hình khó khăn đó nhng Công ty Thơng mại và Du lịch
Nam Long vẫn không ngừng phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch, đảm bảo đời
8
sống cho công nhân viên, hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nớc. (Xem bảng báo
cáo kết quả kinh doanh 3 năm 2004-2005-2006 )
Nhận xét: - Về doanh thu: Công ty đà phấn đấu doanh thu tăng đều giữa các
năm. Cụ thể :
+ Năm 2005 tăng 10% so với năm 2004, năm 2006 tăng 12% so với năm 2005
+ Các khoản giảm trừ doanh thu:
Năm 2005 giảm 72% so với năm 2004
Năm 2006 giảm 35,2% so với năm 2005
- Lợi nhuận gộp : năm 2005 tăng 7,5% so với năm trớc nhng năm 2006 có xu
hớng giảm hơn chỉ tăng 4,3% so với năm trớc .
Nhìn chung khả năng kinh doanh của Công ty tơng đối ổn định có xu hớng
tăng lên nhng không nhiều, đồng thời với việc đó lÃi ròng của công ty cũng tăng
theo năm, điều này có thể nói rằng Công ty cũng phấn đấu nhng mức độ đạt đợc
cha cao.
Bảng số 1: Báo cáo kết quả kinh doanh 3 năm 2004 - 2005 - 2006
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm 2004
Năm 2005
Chỉ tiêu
Lệch so với 2004
Lợng
%
Số lợng
1.Tổng doanh
Năm 2006
Số lợng
CLệch so với 2005
Lợng
%
317.683
350.128
32.445
10
392.476
42.348
12
61
17
-44
-72
23
6
35,2
317.622
350.111
32.489
10
392.453
42.342
12
215.400
240.212
24.812
11,5
250.623
10.411
4,3
102.222
109.899
7.677
7,5
141.830
31.931
29
2.050
4.262
2.212
107
10.090
5.828
136,7
thu
2. Các khoản
giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu
thuần
4. Giá vốn hàng
bán
5. Lợi nhuận gộp
6. Chi phí bán
hàng
9
7. Chi phí quản
44.916
40.082
4.834
-11
46.917
6.835
17
55.256
65.555
10.299
18,6
84.823
19.268
29,3
2,56
2,41
-0,15
-6
3,02
0,61
25,3
1,92
1,86
0,06
-3
2,15
0,29
15,5
0,64
0,55
-0,09
-14
0,87
0,32
58
55.256,64
65.555,55
10,299
18,6 84.823,87
19.268,32
29,3
22.103
20.978
27.144
33.153,64
44.577,55
57.679,87
lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động SXKD
9. Thu nhập
HĐTC
10. Chi phí
HĐTC
11. Lợi nhuận từ
HĐTC
12. Thu nhập
HĐBT
13. Chiphí
HĐBT
14. Lợi nhuận trớc thuế
15.Thuếthu nhập
16. Lợi nhuận
sau thuế
10
II. Đặc điểm tổ chức kế toán của đơn vị
1. Tổ chức bộ máy kế toán
Là một doanh nghiệp nhà nớc tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Bộ máy kế toán của Công ty thực hiện chức năng theo dõi, kiểm
tra mọi hoạt động kinh doanh dới hình thức tiền tệ, hạch toán chi tiết các chi phí
và tình hình doanh thu của quá trình hoạt động kinh doanh. Từ đó nắm bắt đợc
những thông tin chính xác cung cấp kịp thời cho ban quản lý của Công ty giúp ban
quản lý có cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình tài chính cũng nh tình hình hoạt
động kinh doanh, để từ đó đa ra quyết định đúng đắn nhằm mang lại hiệu quả kinh
doanh cao nhất.
Hàng ngày, tại phòng kế toán của Công ty tập hợp các số liệu chứng từ các
nghiệp vụ phát sinh đa lên từ các bộ phận để cập nhật số liệu vào máy tính.
Sơ đồ 4: Bộ máy kế toán
Kế Toán trởng
Kế toán tổng hợp
Các chi
Kế
Kế
Thủ
Thủ
nhánh,
toán
toán
toán
quỹ
kho
khách
giá
phải
chi
thanh
thành
thu
Kế
Kế
toán
toán
thu
nhập
Kế
sạn
toán
11
- Kế toán trởng: Có trách nhiệm giúp giám đốc tài chính đôn đốc và giám sát
việc tuân thủ chế ®é thĨ lƯ vỊ kinh tÕ tµi chÝnh, tỉ chøc và chứng kiến việc bàn
giao công việc của các nhân viên kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Tổng hợp báo cáo của các nhân viên kế toán để lên báo cáo
tổng hợp toàn công ty, trình kế toán trởng duyệt.
-Kế toán thu nhập: Có chức năng theo dõi toàn bộ các khoản thu từ các bộ phận
để tính ra doanh thu cho từng tháng, quý, năm để hạch toán lỗ lÃi.
- Kế toán giá thành: Có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ chi mua
hàng hoá và chi phí của từng bộ phận để tính giá thành cho mỗi sản phẩm dịch vụ
bán ra .
- Kế toán phải thu: có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu và thu nợ từ khách
hàng, đồng thời đôn đốc những khách hàng có số nợ nhiều, những khản nợ khó
đòi phải báo cáo ngay với kế toán trởng để lập dự phòng.
- Kế toán chi: Theo dõi tất cả các nghiệp vụ chi mua hàng hoá và các chi tiêu
khác trong toàn bộ công ty. Cuối hàng tháng, quý, năm tổng hợp chi phí và phân
loại để báo cáo với kế toán tổng hợp.
- Kế toán thanh toán: Là ngời theo dõi tất cả các nghiệp vụ thanh toán nh: thanh
toán với ngời bán, thanh toán với công nhân viên, thanh toán với nhà cung cấp,
thanh toán với cấp trên hoặc cấp dới...
- Thủ quỹ: là ngời chịu trách nhiƯm vËt chÊt vỊ qu¶n lý thu chi q tiỊn mặt.
Theo chế độ tài chính hiện hành, công ty đợc phép giữ lại trong quỹ tiền mặt một
khoản tiền nhất định (gọi là định mức tồn quỹ) để chi tiêu cho nhu cầu thờng
xuyên, số còn lại đợc đa vào ngân hàng. Sau khi thu - chi kế toán đóng dấu đà thu
hoặc đà chi vào chứng từ để tránh nhầm lẫn, mọi khoản thu - chi phải có phiếu
thu, phiếu chi hợp lệ. Căn cứ vào chứng từ thu - chi để ghi sổ quỹ. Cuối ngày phải
kiểm kê quỹ đối chiếu với số d trên sổ. Nếu có chênh lệch phải báo cáo ngay với
kế toán tổng hợp để tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.
- Thủ kho: là ngời trông coi và theo dõi tình hình biến động của hàng hoá vật
dụng trong kho cã nhiƯm vơ nhËp xt theo nhu cÇu cđa c«ng ty.
12
- Các chi nhánh: Các chi nhánh, khách sạn thuộc Công ty Thơng mại và Du lịch
Nam Long là những đơn vị hoạch toán độc lập, do vậy cuối mỗi tháng, mỗi quý,
mỗi năm kế toán các đơn vị này có trách nhiệm nộp về Công ty những bản báo cáo
về kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.
2. Tổ chức sổ sách kế toán
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ là hình thức Chứng từ ghi sổ, (Xem sơ đồ số
10) do vậy về số lợng và loại sổ kế toán đợc mở phù hợp với yêu cầu của hình thức
này và bám sát tình hình kinh doanh của công ty.
Sơ đồ số 10:
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ của Công ty
Chứng từ gốc
Công ty Thơng mại và Du lịch Nam long là đơn vị kinh doanh trên các
lĩnh vực du lịch lữ hành, khách sạn, các hoạt động vui chơi giải chí, xuất nhập
Sổ quỹ
khẩu, các dịch vụ khác... Vì vậy không thể xác tổng hợp quả lao độngSổ, thẻ sản
bằng kế
Bảng định kết
toán chi
phẩm cụ thể nh các doanh nghiệp sản xuấtchứng từ gốctính thù lao của lao động
khác. Việc
tiết
trong công ty căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và mức lơng cấp bậc của
CBCNV.
Số đăng ký chứng từ
Chứng từ ghi sổ
gốc cứ vào thông t số 13/LĐTBXH - Trung tâm Dịch vụ Tổng hợp ngày 10-04Căn
Bảng
1997 của Bộ Lao động Thơng Binh vàBảng cân đối dẫn xây dựng đơn giá tiền lơng và
XÃ hội hớng
tổng
hợp
Số phát sinh
quản lý tiền lơng, thu nhập trong doanh nghiệp nhà nớc. Căn cứ vào hệ số định mức
chi
Sổ cái
lao động trên số phòng của khách sạn đợc Tổng cục du lịch VN ban hành, quỹ tiết ltiền
ơng kế hoạch của công ty đợc lập nh sau: cáo
Báo
tài chính
Trong đó quỹ lơng cả phép đợc tính thµnh 2 bíc:
Q ị yl o ng
∑ k Õ h oạch =
Q ũ ylư ong
cả ph ép +
Q ũ ylưo n glàm
th êm giờ
a - Tính quỹ lơng (Cha có lơng làm thêm giờ và trả cho nghỉ phép)
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Đối chiếu, kiểm tra
13
∑V = [ L®b x TLmin®c ( Hcb + Hpc)] x 12
Trong ®ã:
L®b : ∑ sè lao ®éng
Hcb: HƯ sè lơng bình quân toàn công ty
Hpc : Hệ số phụ cấp trách nhiệm bình quân toàn công ty
TLminđc : Mức lơng tối thiểu điều chỉnh của Công ty
TLminđc = TLmin ( 1 + Hđc)
Theo thông t số 13 LĐTBXH - Trung tâm Dịch vụ Tổng hợp ngày 10 - 04-1997,
mức lơng tối thiểu ở mức tối đa cho phép đối với ngành du lịch khách sạn tại điểm
có hệ số điều chỉnh là 2,1. Để đảm bảo các yêu cầu của thông t:
Phải là doanh nghiệp có lợi nhuận.
Không làm giảm các khoản nộp ngân sách Nhà nớc so với năm liền kề.
Không làm giảm lợi nhuận thực hiện so với năm trớc liền kề.
Công ty Thơng mại và Du lịch Nam Long tính TLminđc tại điểm có Hđc = 1,2
TL min®c = 210.000 x 1,2 = 252.000®
Khi ®ã quü lơng của Công ty năm 2001 là :
Vkh = [ 362 x 252.000 ( 2,16 + 0,028 ) ] x 12 = 2.395.177.344đ
Trong đó: 2,16 là Hệ số lơng bình quân toàn Công ty đợc tính theo công thức
sau:
Hệ số lưong của toàn Công ty
362
=
2,16
0,028 là Hệ số phụ cấp trách nhiệm bình quân toàn Công ty đợc tính theo công
thức sau:
Hệ số phụ cấp trách nhiệm toàn Công ty
362
= 0,028
Lợng tiền lơng để thuê nhân công thay thế cho CBCNV nghỉ phép hàng năm tính
bình quân toàn Công ty có 15 ngày phép/ngời/năm, theo chế độ quy định chung
Tiền lư ơng
thuê ngoài
=
(362 - 8) x 15
22
14
x 252.000
x (2,16 + 0,028 ) x 30%
Công ty làm việc 22 ngày trong một tháng. Công ty có 8 trờng hợp cha đợc hởng
tiêu chuẩn phép. Mức tiền lơng thuê nhân công ngoài đợc tính bằng 30% lơng
CBCNV đi làm.
= 39.924.635đ
V cả phép =
2.395.177.344 đ +
39.924.635đ = 2.435.101.979 đ
năm 2007
c. Tính tổng quỹ lơng làm thêm giờ.
Theo bản kế hoạch lao động tiền lơng năm 2007, toàn Công ty có 9216 công
làm thêm giờ, cụ thể nh sau:
Trực lÃnh đạo
: 380 công
Khối dịch vụ buồng
: 2000 công
Khối dịch vụ ăn uống
: 3000 công
Khối dịch vụ bổ sung
: 2396 công
Khối kỹ thật
: 960 công
Đội bảo vệ + lái xe
: 1440 công
Tổng
: 9216 công
Tơng đơng với :
9216
22 x 12
= 35 lao đ ộng
V làm thêm = [ 35 x 252.000 x (2,16 + 0,028 ) ] x 12 = 231.577.920 đ
quỹ lơng kế hoạch năm 2007 của công ty
= 2.435.101.979 đ
+
231.577.920 đ = 2.666.679.899 đ
Để hạch toán đợc tổng qũy lơng làm thêm một cách chính xác, chứng từ gốc là
các phiếu báo làm thêm giờ ( Xem Mẫu số 07 - LĐTL). Đây là chứng từ xác nhận
số giờ công, đơn giá và số tiền làm thêm đợc hởng của từng công việc và là cơ sở
để tính và trả lơng cho ngời lao động. Phiếu này do ngời báo làm thêm giờ lập và
15
chuyển cho ngời có trách nhiệm kiểm tra và ký duyệt chấp nhận số giờ làm thêm
và đồng ý thanh toán. Sau khi có đầy đủ chữ ký phiếu báo làm thêm giờ đợc
chuyển đến kế toán lao động tiền lơng để làm cơ sở tính lơng tháng.
Đơn vị: Công ty Thơng mại và Du lịch Nam Long
Mẫu số :07 - LĐTL
Bộ phận : Khối dịch vụ ăn uống
Banhành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1999 của Bộ Tài chính
Phiếu báo làm thêm giờ
Ngày 12 tháng 3 năm 2007
-Họ tên : Nguyễn Thị Nga
- Nơi công tác : Bộ phận dịch vụ ăn uống
Ngày
Những công
tháng
việc đà làm
Thời gian làm thêm
Đơn giá
Từ giờ
Đến giờ
Ký
tiền
Tổng số giờ
Thành
tên
12/3
Trực buồng
13h
21h
8 giờ
2000đ
16.000
Nga
10/3
Lễ tân
7h
11h
4 giờ
2000đ
8000
Nga
Ngời duyệt
(Ký, Họ tên)
Ngời kiểm tra
(Ký, Họ tên)
Ngời báo thêm giê
(Ký, Hä tªn)
3 – Mét sè chØ tiªu chđ u của công ty Thơng mại và Du lịch Nam Long.
(Xem sơ đồ 11)
3.1 Hạch toán tiền lơng:
Đặc điểm kinh doanh của Công ty Thơng mại và Du lịch Nam Long là kinh
doanh dịch vụ du lịch. Việc tính lơng cho CBCNV không thể căn cứ vào một mức
giá tiền lơng cụ thể, tính lơng phải trả chỉ dựa vào thời gian làm việc thực tế và
mức lơng cấp bậc.
16
17
Sơ đồ số 11: Trình tự hạch toán lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty
Thơng Mại và Du lịch Nam Long.
Chứng từ gốc
- Bảng thanh toán tiền lơng
- Bảng thanh toán tiền thởng
- Bảng thanh toán BHXH
- Chứng từ thanh toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký CT - GS
Sổ cái TK334, 338
Bảng CĐPS
Báo cáo
Do tình hình kinh doanh không đạt hiệu quả, công ty không có khả năng lập
quỹ khen thởng, quỹ phúc lợi, không có chế độ tiền thởng mà chỉ có tiền lơng cơ
bản, mức tiền lơng này đợc xác định nh sau:
Tiền lư ơng theo thêi gian =
HƯ sè l ¬ng x møc l ơng tối thiểu
Số ngày công chế đ ộ
X Số ngày công thực tế
Ngoài tiền lơng cơ bản, hàng tháng CBCNV công ty còn nhận đợc các khoản
phụ cấp ngoài tiền lơng nh: Phụ cấp trách nhiệm, tiền làm thêm giờ bồi dỡng trực
ca đêm.
Mức tiền phụ cấp trách nhiệm đợc xác định nh sau:
Tiền phụ cấp = Lơng tối thiểu x Hệ số trách nhiệm
Cơ sở của việc tính lơng theo thời gian là các bảng chấm công. Bảng này do
từng phòng ban tổ dội theo dõi ghi rõ ngày lµm viƯc, ngµy nghØ víi lý do nghØ cơ
18
thể của mỗi ngời. Cuối tháng, kế toán tiền lơng căn cứ vào bảng chấm công để
tính lơng cho CBCNV các phòng ban tổ đội.
Trong bảng chấm công của phòng hành chính tổ chức tháng 3 năm 2007.
( Bảng số 03), ví dụ trởng phòng Vũ Đức Pháo đi làm 21 ngày công trên tổng
số 22 ngày công chế độ, 2 ngày công làm thêm giờ vào chủ nhật và 2 công trực
đêm.
Căn cứ vào công thức tính lơng trên lơng của trởng phòng Vũ Đức Pháo đợc
tính nh sau:
Hệ số lơng của trởng phòng là : 3.8
Hệ số trách nhiệm là : 0.3
Tiền lư ơng theo thời gian =
3,8 x 210.000
x 21 = 762.000đ
22
Phụ cấp trách nhiệm = 210.000đ x 0,3 = 63.000đ
Công ty tính tiền lơng làm thêm giờ theo công thức sau:
Lư ơng làm thê m giờ =
Số ngày
150% hoặc
( HSL x 210.000 + PCTN
x
x
làm thê m 200%
Số ngày công chế đ ộ
Trong đó :
150% mức lơng giờ của ngày làm việc bình thờng áp dụng đối với những giờ
làm thêm vào ngày bình thờng.
200% mức lơng giờ của ngày làm việc bình thờng áp dụng đối với những giờ
làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ tết .
Lư ơng làm thê m giờ của § /c Ph¸o =
210.000 x 3,8 + 63.000
x 2 x 200%
22
= 157.000 đ
Tiền lơng trực ca đêm đợc tính theo công thức:
Lư ơng trực
ca đ ê m
(HSL x 210.000) + PCTN
=
22
x
Số ngày
làm việc
ban đ ê m
x
ít nhất 30%
hoặc 35%
19
Cụ thể :
Mức ít nhất 30% tiền lơng làm việc vào ban ngày áp dụng cho các trờng hợp
làm việc liên tục vào ban đêm.
Mức ít nhất 35% tiền lơng làm việc ban ngày áp dụng cho trờng hợp làm việc
liên tục vào ban đêm từ 8 ngày trở lên trong 01 tháng .
Do đồng chí Pháo giữ chức vụ trởng phòng nên tiền lơng trực ca đêm tính bằng
130% tiền Lơng làm việc ban ngày, tiền trực ca đêm của đồng chí Pháo đợc tính
theo công thức sau:
Tiền lơng
(3,8 x 210.000 ) + 63.000
đêm của đồng chí Pháo
22 x 4 x 130%
= 204.000 đ
Các khoản phải nộp: BHXH , BHYT của đồng chí Pháo
- Tiền BHXH phải nộp = [ ( HSL x 210.000) + Phô cÊp
-
= [ ( 3,8 x 210.000) + 63.000® ] x 5% = 43.050 ®
- TiỊn BHYT ph¶i nép = [ ( HSL x 210.000) + Phô cÊp]
-
= [ ( 3,8 x 210.000) + 63.000đ ] x 1%
= 8.610 đ
+ Tổng thu nhập tháng 3/2001 của trởng phòng là:
762.000 + 63.000 + 157.000 + 204.000 = 1.186.000 đ
Kỳ I trởng phòng đà lĩnh 500.000 đ, lơng lĩnh kỳ II là:
1.186.000 - 500.000 - 43.050 - 8.610 = 634.340 đ
Với cách tính trên, ta có thể tính đợc tiền lơng của số CBCNV còn lại trong
phòng hành chính tổ chức. (Bảng số 5)
20
Việc tính trả lơng cho CBCNV bộ phận trực tiếp giống cách tính trả lơng cho
bộ phận gián tiếp, tức trả lơng theo thời gian giản đơn.
Căn cứ vào bảng chấm công của bộ phận dịch vụ bổ sung ( Bẳng số 04), lơng
tháng 03 năm 2007 của CBCNV bộ phần này nh sau
Ví dụ: Nhân viên Nguyễn Thị Lê đi làm 15 ngày trên tổng số 22 ngày công chế
độ, 3 ngày công làm thêm.
Hệ số lơng của nhân viên Lê là 2,1
Lư ơng theo thời gian =
210.000 x 2,1
x 15 = 300.682 đ
22
Tổng lơng tháng 03 = 300.682 đ + 120.273 đ = 420.955 đ
Các khoản phải nộp : BHXH , BHYT
TiỊn BHXH = (210.000® x 2,1 ) x 5% = 22.050 đ
210.000 x 2,1
Lư ơng làm thê m =
x 3 x 200% = 120.273 ®
22
TiỊn BHYT = (210.000đ x 2,1 ) x1% = 4.410 đ
Tạm ứng lơng kỳ I là 200.000đ , lơng lĩnh kỳ 2 là:
420.955đ - 200.000đ - (22.050đ + 4.410đ ) = 194.495đ
Tại Công ty Thơng mại và Du lịch Nam Long việc thanh toán lơng cho CBCNV
chia làm 2 kỳ :
Kỳ I : Tạm ứng lơng vào ngày 5 hàng tháng. Số tiền tạm ứng có thể cố định
hoặc căn cứ vào số lơng đợc lĩnh tháng trớc của từng ngời và bảng chấm công,
thông thờng số tiền tạm ứng bằng 50 % hoặc 40% yiền lơng tháng trớc.
Kỳ II : Quyết toán lơng vào ngày 20 cùng tháng. Căn cứ vào bảng thanh toán lơng , kế toán xác định số tiền phải trả cho CBCNV sau khi đà trừ đi số tiền tạm
ứng kỳ I và các khoản phải nộp.
Thủ tục thanh toán lơng đợc thực hiện qua sơ đồ sau:
Sơ ®å sè 5:
21
Bảng thanh
toán lơng
Giám đốc
duyệt
Kế toán
tiền mặt
Thủ
quỹ
Kế toán
tổng hợp
Kế toán tiền lơng lập bảng thanh toán lơng, trên cơ sở bảng chấm công của
từng tổ, đội, căn cứ vào bảng này kế toán tiền mặt viết phiếu chi và thủ quỹ chi
tiền. Bảng thanh toán lơng phải đợc Giám đốc Công ty và kế toán trởng duyệt.
Từ các số liệu về số ngày công thực tế, số ngày nghỉ trong bảng chấm công đợc
tập hợp vào bảng thanh toán tiền lơng. Trên bảng tính lơng cần ghi rõ từng khoản
tiền lơng, các khoản phụ cấp trợ cấp ,các khoản khấu trừ và số tiền ngời lao động
còn đợc lĩnh, sau khi kế toán thanh toán tiền lơng lập và duyệt chuyển cho kÕ to¸n
trëng, kÕ to¸n trëng xem xÐt, kiĨm tra xác nhận và ký duyệt, chuyển cho giám đốc
duyệt . Khi trả lơng cho ngời lao động thì ngời lao động phải ký vào cột ký nhận.
Để hạch toán tiền lơng kế toán sử dụng tài khoản 334 (Bảng số 16)
22
Bảng số 03:
Đơn vị: Công ty thơng mại và Du lịch Nam Long
Bộ phận: Hành chính tổ chức
bảng chấm công
Tháng 3 năm 2007
Số
Họ và tên
Cấp
Ngày trong tháng
Tổng số
bậc
T
chức
T
1
2
3
4
.............
28
29
30
Cộng
vụ
1
Vũ Pháo
TP
+ + + +
ô
+
+
21
2
Nguyễn C-
PP
+ + + +
+
+
+
22
NV
+ + + ô
+
+
+
21
ờng
3
Nguyễn
Quang
4
Lê Hùng
NV
+ + ô
+
ô
+
+
20
5
Phạm Bằng
NV
+ + + +
+
+
+
20
6
Trần Trờng
NV
+ + + +
+
+
+
22
7
Nguyễn
NV
+ + + +
+
ô
+
21
Hoàng
8
Trần Hoàn
NV
+ + + +
+
+
+
22
9
Lý Hà
NV
+ + + +
+
+
+
22
Cộng
192
Ngày 30 Tháng 3 Năm 2007
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng thanh toán lơng
Bảng phân bổ tiền lơng
Chứng từ ghi sổ
23
Số: 43
Ngày .31 tháng 03 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
4
5
Nợ
Có
1
2
3
Tính lơng phải trả CNV trong tháng
622
67.342.730
627
21.512.400
642
10.315.400
335
633.753
334
99.804.283
Cộng
Kèm theo .03 chứng từ gốc
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tªn
24
Chứng từ ghi sổ
Số: 45
Ngày .31 tháng 03 năm 2007
Trích yếu
1
Trả lơng tháng 2
Số hiệu tài khoản
Nợ
Có
2
3
334
Số tiền
4
134.884.764
Trả bằng tiền mặt
111
338
5.988.257
Khấu trừ nợ qua lơng
1388
200.000
Tạm ứng lơng kỳ I tháng 3
Cộng
111
5
88.702.845
BHXH,BHYT trừ vào lơng
Ghi chú
40.000.000
Kèm theo .03 chứng từ gốc
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
25