Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

CHÍNH SÁCH NỢ TÁC ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.73 KB, 27 trang )





CHƯƠNG 14
CHƯƠNG 14
CHÍNH SÁCH NỢ
CHÍNH SÁCH NỢ
TÁC ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
TÁC ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN
GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nhóm sinh viên thực hiện:
1.
1.
Đinh Hoài Hạnh Vy
Đinh Hoài Hạnh Vy
2.
2.
Võ Ngọc Nguyễn Bình
Võ Ngọc Nguyễn Bình
3.
3.
Cao Tuyết Duy
Cao Tuyết Duy
4.
4.
Trần Vân Hải Yến
Trần Vân Hải Yến


Giới thiệu
Giới thiệu

Năm 1958, Modigliali và Miller (MM), 2
Năm 1958, Modigliali và Miller (MM), 2
học giả đã nhận giải Nobel kinh tế bằng
học giả đã nhận giải Nobel kinh tế bằng
việc đưa ra một mô hình doanh nghiệp
việc đưa ra một mô hình doanh nghiệp
trong điều kiện phi thực tế đã đi đến
trong điều kiện phi thực tế đã đi đến
những kết luận rất quan trọng, ảnh
những kết luận rất quan trọng, ảnh
hưởng đến các quyết định về tài chính và
hưởng đến các quyết định về tài chính và
cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
cấu trúc vốn của doanh nghiệp.



Giá trị của một chiếc bánh độc lập với
Giá trị của một chiếc bánh độc lập với
cách cắt bánh, nếu người cắt không gặm
cách cắt bánh, nếu người cắt không gặm
bớt bánh”.
bớt bánh”.

Các giả định của MM
Các giả định của MM


Thị trường vốn hoàn hảo:
Thị trường vốn hoàn hảo:
-
Không có chi phí giao dịch khi mua bán chứng khoán.
Không có chi phí giao dịch khi mua bán chứng khoán.
-
Có đủ số người mua và người bán trong thị trường
Có đủ số người mua và người bán trong thị trường
(không có nhà đầu tư riêng lẻ nào có một ảnh hưởng lớn
(không có nhà đầu tư riêng lẻ nào có một ảnh hưởng lớn
đối với giá chứng khoán).
đối với giá chứng khoán).
-
Có sẵn thông tin liên quan cho tất cả các nhà đầu tư và
Có sẵn thông tin liên quan cho tất cả các nhà đầu tư và
không phái mất tiền.
không phái mất tiền.
-
Tất cả các nhà đầu tư có thể vay hay cho vay với cùng lãi
Tất cả các nhà đầu tư có thể vay hay cho vay với cùng lãi
suất (giúp các nhà đầu tư cá nhân có thể sử dụng đòn
suất (giúp các nhà đầu tư cá nhân có thể sử dụng đòn
bẩy tài chính tự tạo).
bẩy tài chính tự tạo).

Tất cả nhà đầu tư đều hợp lý và có kỳ vọng
Tất cả nhà đầu tư đều hợp lý và có kỳ vọng
đồng nhất về lợi nhuận của một doanh nghiệp
đồng nhất về lợi nhuận của một doanh nghiệp
(nợ không tác động đến lợi nhuận doanh

(nợ không tác động đến lợi nhuận doanh
nghiệp).
nghiệp).

Doanh nghiệp hoạt động dưới các điều kiện
Doanh nghiệp hoạt động dưới các điều kiện
tương tự sẽ có cùng mức độ rủi ro kinh doanh
tương tự sẽ có cùng mức độ rủi ro kinh doanh
(rủi ro đồng nhất).
(rủi ro đồng nhất).

Không có thuế.
Không có thuế.

Nội dung Định đề I
Nội dung Định đề I
Một doanh nghiệp không thể thay đổi
Một doanh nghiệp không thể thay đổi
tổng giá trị các chứng khoán bằng cách
tổng giá trị các chứng khoán bằng cách
phân chia các dòng tiền thành các dòng
phân chia các dòng tiền thành các dòng
khác nhau: giá trị của doanh nghiệp
khác nhau: giá trị của doanh nghiệp
được xác định bằng tài sản thực chứ
được xác định bằng tài sản thực chứ
không phải bằng các chứng khoán mà
không phải bằng các chứng khoán mà
doanh nghiệp phát hành
doanh nghiệp phát hành

Như vậy, cấu trúc vốn không liên quan
Như vậy, cấu trúc vốn không liên quan
đến giá trị của doanh nghiệp khi các
đến giá trị của doanh nghiệp khi các
quyết định đầu tư của doanh nghiệp đã
quyết định đầu tư của doanh nghiệp đã
được định sẵn.
được định sẵn.

TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY TRONG
TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY TRONG
NỀN KINH TẾ CẠNH TRANH KHÔNG CÓ THUẾ
NỀN KINH TẾ CẠNH TRANH KHÔNG CÓ THUẾ
Một chính sách tối đa hóa giá trị DN cũng tối đa hóa
Một chính sách tối đa hóa giá trị DN cũng tối đa hóa
tài sản cổ đông.
tài sản cổ đông.
- Cty Wapshot bán 1000 cổ phần, giá 50$/cổ phần
- Cty Wapshot bán 1000 cổ phần, giá 50$/cổ phần
và vay 25.000$
và vay 25.000$
V (tổng giá trị thị trường) = D + E = 75.000$
V (tổng giá trị thị trường) = D + E = 75.000$

Cổ phần của Wapshot được gọi là vốn cổ phần có
Cổ phần của Wapshot được gọi là vốn cổ phần có
đòn bẩy tài chính.
đòn bẩy tài chính.
- Wapshot nâng mức đòn bẩy tài chính lên bằng
- Wapshot nâng mức đòn bẩy tài chính lên bằng

cách vay thêm 10.000$ để trả cổ tức cho các cổ
cách vay thêm 10.000$ để trả cổ tức cho các cổ
đông như một cổ tức đặc biệt (10$/cổ phần)
đông như một cổ tức đặc biệt (10$/cổ phần)
=> Vốn cổ phần của Wapshot sẽ là bao nhiêu sau chi
=> Vốn cổ phần của Wapshot sẽ là bao nhiêu sau chi
trả cổ tức đặc biệt này??
trả cổ tức đặc biệt này??

TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY TRONG
TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY TRONG
NỀN KINH TẾ CẠNH TRANH KHÔNG
NỀN KINH TẾ CẠNH TRANH KHÔNG
CÓ THUẾ
CÓ THUẾ

Nợ cũ
Nợ cũ
25.000$
25.000$

Nợ mới
Nợ mới
10.000$
10.000$

D
D
=
=

35.000$
35.000$

Vốn cổ phần E = ?
Vốn cổ phần E = ?

Giá trị DN V
Giá trị DN V
= ?
= ?

TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY TRONG
TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY TRONG
NỀN KINH TẾ CẠNH TRANH KHÔNG
NỀN KINH TẾ CẠNH TRANH KHÔNG
CÓ THUẾ
CÓ THUẾ

Lập luận chứng minh
Lập luận chứng minh
DN U không có đòn bẩy tài chính, DN L có đòn
DN U không có đòn bẩy tài chính, DN L có đòn
bẩy tài chính => Chứng minh V
bẩy tài chính => Chứng minh V
U
U
= V
= V
L
L

TH1:
TH1:
-
Nếu Nhà đầu tư mua 1% cổ phần U:
Nếu Nhà đầu tư mua 1% cổ phần U:
-
Nếu mua cùng tỷ lệ cả nợ và vốn cổ phần của
Nếu mua cùng tỷ lệ cả nợ và vốn cổ phần của
DN L:
DN L:
=> Cả 2 chiến lược đều được cùng một thu nhập:
=> Cả 2 chiến lược đều được cùng một thu nhập:
0.01 Lợi nhuận.
0.01 Lợi nhuận.

Lập luận chứng minh
Lập luận chứng minh
TH2:
TH2:
-
Mua 1% cổ phần DN L:
Mua 1% cổ phần DN L:
-
Vay 0.01D
Vay 0.01D
L
L
để mua 1% cổ phần DN U:
để mua 1% cổ phần DN U:
=> Cả 2 chiến lược đều có cùng một thu nhập: 0.01(Lợi

=> Cả 2 chiến lược đều có cùng một thu nhập: 0.01(Lợi
nhuận – Lãi)
nhuận – Lãi)


cả 2 nhà đầu tư có cùng chi phí,
cả 2 nhà đầu tư có cùng chi phí,
0.01(V
0.01(V
U
U
– D
– D
L
L
) = 0.01 (V
) = 0.01 (V
L
L
– D
– D
L
L
) và V
) và V
U
U
= V
= V
L

L

LẬP LUẬN CỦA MM
LẬP LUẬN CỦA MM

Trong một thị trường hoàn hảo,
Trong một thị trường hoàn hảo,
một kết hợp chứng khoán nào
một kết hợp chứng khoán nào
cũng đều tốt như nhau.
cũng đều tốt như nhau.

Giá trị của DN không chịu tác
Giá trị của DN không chịu tác
động của lựa chọn cấu trúc vốn.
động của lựa chọn cấu trúc vốn.

QUY LUẬT BẢO TỒN GIÁ TRỊ
QUY LUẬT BẢO TỒN GIÁ TRỊ

Nếu ta có 2 dòng tiền A và B, hiện giá
Nếu ta có 2 dòng tiền A và B, hiện giá
của A + B bằng hiện giá của A cộng
của A + B bằng hiện giá của A cộng
với hiện giá của B.
với hiện giá của B.

Chúng ta có thể chia dòng tiền thành
Chúng ta có thể chia dòng tiền thành
nhiều phần nhỏ, giá trị của các phần

nhiều phần nhỏ, giá trị của các phần
này sẽ luôn bằng tổng số của giá trị
này sẽ luôn bằng tổng số của giá trị
từng phần.
từng phần.

Giá trị của DN được xác định bởi tài
Giá trị của DN được xác định bởi tài
sản ở cột bên trái của bảng cân đối kế
sản ở cột bên trái của bảng cân đối kế
toán, chứ không phải bởi tỷ lệ chứng
toán, chứ không phải bởi tỷ lệ chứng
khoán nợ và chứng khoán vốn cổ phần
khoán nợ và chứng khoán vốn cổ phần
do DN phát hành.
do DN phát hành.

LẬP LUẬN MUA BÁN SONG HÀNH
LẬP LUẬN MUA BÁN SONG HÀNH

Mua bán song hành (Abitrage) là quy
Mua bán song hành (Abitrage) là quy
trình mua và bán một lúc các chứng
trình mua và bán một lúc các chứng
khoán cùng loại ở các thị trường khác
khoán cùng loại ở các thị trường khác
nhau để hưởng lợi do chênh lệch giá.
nhau để hưởng lợi do chênh lệch giá.
Các giao dịch mua bán song hành không
Các giao dịch mua bán song hành không

có rủi ro.
có rủi ro.

Các nhà đầu tư có thể gia tăng lợi nhuận
Các nhà đầu tư có thể gia tăng lợi nhuận
bằng cách sử dụng đòn bẩy tài chính cá
bằng cách sử dụng đòn bẩy tài chính cá
nhân thay cho đòn bẩy tài chính của DN.
nhân thay cho đòn bẩy tài chính của DN.

Quy trình mua bán song hành này diển ra
Quy trình mua bán song hành này diển ra
nhanh đến nỗi giá trị thị trường của các
nhanh đến nỗi giá trị thị trường của các
DN có sử dụng nợ
DN có sử dụng nợ


và không sử dụng nợ
và không sử dụng nợ
bằng nhau.
bằng nhau.

VÍ DỤ CỦA ĐỊNH ĐỀ I
VÍ DỤ CỦA ĐỊNH ĐỀ I

Giả định không có thuế.
Giả định không có thuế.

Hiện tại, cty Macbeth không có đòn bẩy

Hiện tại, cty Macbeth không có đòn bẩy
tài chính, tất cả lợi nhuận từ hoạt động
tài chính, tất cả lợi nhuận từ hoạt động
được dùng để chi trả cổ tức cho cổ đông
được dùng để chi trả cổ tức cho cổ đông
thường.
thường.

Cổ tức dự kiến (không chắc chắn) là
Cổ tức dự kiến (không chắc chắn) là
1.5$, P = 10$ => E/P = 15%.
1.5$, P = 10$ => E/P = 15%.

Sau đó, chủ tịch cty kết luận là các cổ
Sau đó, chủ tịch cty kết luận là các cổ
đông sẽ có lợi hơn nếu cty có tỷ lệ nợ và
đông sẽ có lợi hơn nếu cty có tỷ lệ nợ và
vốn cổ phần bằng nhau => bà đề xuất
vốn cổ phần bằng nhau => bà đề xuất
phát hành 5.000$ nợ, r
phát hành 5.000$ nợ, r
D
D
= 10%, dùng tiền
= 10%, dùng tiền
để mua lại 500 cổ phần.
để mua lại 500 cổ phần.

VÍ DỤ CỦA ĐỊNH ĐỀ I
VÍ DỤ CỦA ĐỊNH ĐỀ I


Lợi nhuận hoạt động khi tài trợ toàn bộ
Lợi nhuận hoạt động khi tài trợ toàn bộ
bằng vốn cổ phần
bằng vốn cổ phần

VÍ DỤ CỦA ĐỊNH ĐỀ I
VÍ DỤ CỦA ĐỊNH ĐỀ I

Lợi nhuận hoạt động khi tài trợ với tỷ lệ nợ
Lợi nhuận hoạt động khi tài trợ với tỷ lệ nợ
và vốn cổ phần bằng nhau
và vốn cổ phần bằng nhau
.
.

VÍ DỤ CỦA ĐỊNH ĐỀ I
VÍ DỤ CỦA ĐỊNH ĐỀ I

Nhận xét: nợ vay làm tăng EPS khi lợi nhuận hoạt động
Nhận xét: nợ vay làm tăng EPS khi lợi nhuận hoạt động
lớn hơn 1.000$ và làm giảm EPS khi lợi nhuận hoạt động
lớn hơn 1.000$ và làm giảm EPS khi lợi nhuận hoạt động
nhỏ hơn 1.000$. EPS dự kiến tăng từ 1.5
nhỏ hơn 1.000$. EPS dự kiến tăng từ 1.5


2$.
2$.


Các nhà đầu tư cá thể tự tạo đòn bẩy tài chính của
Các nhà đầu tư cá thể tự tạo đòn bẩy tài chính của
Macbeth:
Macbeth:

Nhà đầu tư vay 10$ và đầu tư 20$ vào 2 cổ phần của
Nhà đầu tư vay 10$ và đầu tư 20$ vào 2 cổ phần của
Macbeth không có nợ vay. Thu nhập này sẽ đúng bằng
Macbeth không có nợ vay. Thu nhập này sẽ đúng bằng
tập hợp thu nhập mà NDT có được do mua 1 cổ phần của
tập hợp thu nhập mà NDT có được do mua 1 cổ phần của
công ty có nợ vay.
công ty có nợ vay.


Ý NGHĨA ĐỊNH ĐỀ I
Ý NGHĨA ĐỊNH ĐỀ I

Đòn bẩy tài chính làm gia tăng dòng thu nhập mỗi
Đòn bẩy tài chính làm gia tăng dòng thu nhập mỗi
cổ phần dự kiến nhưng không làm tăng giá cổ phần.
cổ phần dự kiến nhưng không làm tăng giá cổ phần.
Lý do là thay đổi trong dòng lợi nhuận dự kiến vừa
Lý do là thay đổi trong dòng lợi nhuận dự kiến vừa
đủ để bù trừ thay đổi trong thu nhập được vốn hóa
đủ để bù trừ thay đổi trong thu nhập được vốn hóa
(EPS/P).
(EPS/P).

Trong thị trường vốn hoàn hảo, quyết định vay nợ

Trong thị trường vốn hoàn hảo, quyết định vay nợ
không tác động đến lợi nhuận hoạt động hoặc tổng
không tác động đến lợi nhuận hoạt động hoặc tổng
giá trị thị trường của các chứng khoán của DN vì
giá trị thị trường của các chứng khoán của DN vì
vậy không tác động đến tỷ suất sinh lợi dự kiến từ
vậy không tác động đến tỷ suất sinh lợi dự kiến từ
tài sản của DN (r
tài sản của DN (r
A
A
)
)

ĐỊNH ĐỀ II
ĐỊNH ĐỀ II

Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ vốn cổ phần thường
Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ vốn cổ phần thường
(r
(r
E
E
) của một DN có vay nợ tăng tương ứng với tỷ
) của một DN có vay nợ tăng tương ứng với tỷ
lệ nợ/vốn cổ phần (D/E), được đo lường bằng
lệ nợ/vốn cổ phần (D/E), được đo lường bằng
giá trị thị trường. Tỷ lệ gia tăng tùy thuộc vào
giá trị thị trường. Tỷ lệ gia tăng tùy thuộc vào
chênh lệch giữa r

chênh lệch giữa r
A
A
và tỷ suất sinh lợi dự kiến từ
và tỷ suất sinh lợi dự kiến từ
nợ (r
nợ (r
D
D
).
).

Đánh đổi rủi ro – Lợi nhuận
Đánh đổi rủi ro – Lợi nhuận
: Đòn bẩy tài chính làm
: Đòn bẩy tài chính làm
gia tăng cả tỷ suất sinh lợi dự kiến từ vốn cổ phần
gia tăng cả tỷ suất sinh lợi dự kiến từ vốn cổ phần
và rủi ro của vốn cổ phần.
và rủi ro của vốn cổ phần.

Ý NGHĨA ĐỊNH ĐỀ II
Ý NGHĨA ĐỊNH ĐỀ II

Nếu DN có mức nợ thấp, trái phiếu
Nếu DN có mức nợ thấp, trái phiếu
của DN không có rủi ro, lúc đó r
của DN không có rủi ro, lúc đó r
D
D

độc
độc
lập với D/E, hệ số (r
lập với D/E, hệ số (r
A
A
– r
– r
D
D
) cao và r
) cao và r
E
E
tăng tuyến tính khi D/E tăng.
tăng tuyến tính khi D/E tăng.

Khi DN vay nợ nhiều hơn, rủi ro
Khi DN vay nợ nhiều hơn, rủi ro
không thực hiện nghĩa vụ tăng lên và
không thực hiện nghĩa vụ tăng lên và
DN buộc phải chịu lãi suất nợ vay
DN buộc phải chịu lãi suất nợ vay
cao hơn => r
cao hơn => r
D
D
tăng => số góc (r
tăng => số góc (r
A

A
– r
– r
D
D
)
)
giảm xuống =>r
giảm xuống =>r
E
E
tăng chậm lại.
tăng chậm lại.

DN càng có nhiều nợ thì r
DN càng có nhiều nợ thì r
E
E
càng ít
càng ít
nhạy cảm với các khoản nợ tăng
nhạy cảm với các khoản nợ tăng
thêm.
thêm.

QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG

Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ một danh mục tất cả
Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ một danh mục tất cả

chứng khoán của công ty thường được gọi là chi phí
chứng khoán của công ty thường được gọi là chi phí
sử dụng vốn bình quân gia quyền.
sử dụng vốn bình quân gia quyền.

Giả định MM I đúng: Chi phí sử dụng vốn bình quân
Giả định MM I đúng: Chi phí sử dụng vốn bình quân
gia quyền được dùng trong các quyết định lập ngân
gia quyền được dùng trong các quyết định lập ngân
sách vốn để tìm NPV của các dự án mà sẽ không
sách vốn để tìm NPV của các dự án mà sẽ không
làm thay đổi rủi ro kinh doanh của DN.
làm thay đổi rủi ro kinh doanh của DN.

MM I đúng: “tối đa hóa tổng giá trị thị trường” =
MM I đúng: “tối đa hóa tổng giá trị thị trường” =


tối thiểu hóa cho phí sử dụng vốn bình quân gia
tối thiểu hóa cho phí sử dụng vốn bình quân gia
quyền”.
quyền”.

MM I không đúng:
MM I không đúng:
+ Nếu LN độc lập CTV: “tối đa hóa tổng giá trị thị
+ Nếu LN độc lập CTV: “tối đa hóa tổng giá trị thị
trường” = “tối thiểu hóa cho phí sử dụng vốn bình
trường” = “tối thiểu hóa cho phí sử dụng vốn bình
quân gia quyền”.

quân gia quyền”.
+ Nếu LN không độc lập CTV: sai
+ Nếu LN không độc lập CTV: sai

QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
HAI ĐIỀU CẢNH BÁO
HAI ĐIỀU CẢNH BÁO

Tuy nhiên, tối đa hóa giá trị DN không
Tuy nhiên, tối đa hóa giá trị DN không
phải lúc nào cũng tương đương với tối
phải lúc nào cũng tương đương với tối
thiểu hóa chi phí sử dụng vốn bình quân
thiểu hóa chi phí sử dụng vốn bình quân
gia quyền.
gia quyền.

Cảnh báo 1: Các cổ đông muốn gia tăng
Cảnh báo 1: Các cổ đông muốn gia tăng
giá trị DN, muốn làm giàu hơn là muốn
giá trị DN, muốn làm giàu hơn là muốn
DN có chi phí sử dụng vốn bình quân gia
DN có chi phí sử dụng vốn bình quân gia
quyền thấp.
quyền thấp.

Cảnh báo 2: Nợ là nguồn vốn rẻ hơn,
Cảnh báo 2: Nợ là nguồn vốn rẻ hơn,
nhưng không thể cắt giảm chi phí sử

nhưng không thể cắt giảm chi phí sử
dụng vốn bình quân gia quyền bằng cách
dụng vốn bình quân gia quyền bằng cách
vay nợ nhiều hơn do các cổ đông lại đòi
vay nợ nhiều hơn do các cổ đông lại đòi
hỏi tỷ suất sinh lợi cao hơn nữa.
hỏi tỷ suất sinh lợi cao hơn nữa.

QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG

KHÁC BIỆT GIỮA MM VỚI
KHÁC BIỆT GIỮA MM VỚI
QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG

Đòn bẩy tài chính có thể làm tăng r
Đòn bẩy tài chính có thể làm tăng r
E
E


nhưng không đến mức độ như Định đề 2
nhưng không đến mức độ như Định đề 2
dự đoán, vì ban đầu phần lớn nợ vay là
dự đoán, vì ban đầu phần lớn nợ vay là
phi rủi ro và các cổ đông chưa nhận thức
phi rủi ro và các cổ đông chưa nhận thức
được hết rủi ro khi vay nợ.
được hết rủi ro khi vay nợ.


Nếu nợ vay quá nhiều sẽ làm r
Nếu nợ vay quá nhiều sẽ làm r
E
E
tăng
tăng
nhanh hơn MM dự báo. Kết quả là lúc
nhanh hơn MM dự báo. Kết quả là lúc
đầu r
đầu r
A
A
có thể giảm, sau đó lại tăng lên.
có thể giảm, sau đó lại tăng lên.

Điểm cực tiểu là điểm cấu trúc vốn tối
Điểm cực tiểu là điểm cấu trúc vốn tối
ưu.
ưu.

LẬP LUẬN HỖ TRỢ CHO
LẬP LUẬN HỖ TRỢ CHO
QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG

Nhà đầu tư không nhận biết được rủi ro
Nhà đầu tư không nhận biết được rủi ro
tài chính khi vay nợ => khi đầu tư vào
tài chính khi vay nợ => khi đầu tư vào

các DN có ĐBTC vừa phải, nhà đầu tư
các DN có ĐBTC vừa phải, nhà đầu tư
chấp nhận TSSL thấp hơn mức lẽ ra họ
chấp nhận TSSL thấp hơn mức lẽ ra họ
đòi hỏi => đạt đến mức tối thiểu hóa
đòi hỏi => đạt đến mức tối thiểu hóa
CPSDV bình quân.
CPSDV bình quân.

Các thị trường thực tế là bất hoàn hảo =>
Các thị trường thực tế là bất hoàn hảo =>
DN có thể vay nợ rẻ hơn cá nhân => Giá
DN có thể vay nợ rẻ hơn cá nhân => Giá
trị DN có sử dụng ĐBTC tăng lên do nó
trị DN có sử dụng ĐBTC tăng lên do nó
được các nhà đầu tư đánh giá cao.
được các nhà đầu tư đánh giá cao.

×