Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án 3-Tuần 32 SOẠN NGANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.9 KB, 24 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 32
Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Thủ công
Người đi săn và con vượn
Người đi săn và con vượn
Luyện tập chung
Làm quạt giấy tròn
Ba
Tập đọc
Chính tả
Toán
Tự nhiên xã hội
Thể dục
Mè hoa lượn sóng
Nghe viết: Ngôi nhà chung
Bài toán liên quan đến rút về đơn vò
Ngày và đêm trên trái đất
Bài 63

Luyện từ và câu
Tập viết
Toán
Âm nhạc

Ôn cách đặt câu và trả lời câu hỏi bằng gì ?…
Ôn chữ hoa X


Luyện tập
Năm
Tập đọc
Toán
Tự nhiên xã hội
Thủ công
Thể dục
Cuốn sổ tay
Luyện tập
Năm, tháng và mùa
Làm quạt giấy tròn(T2)
Bài 64
Sáu
Tập làm văn
Chính tả
Toán
Mó thuật
Sinh hoạt lớp
Viết về đề tài bảo vệ môi trường.
Nghe viết: Hạt mưa
Luyện tập chung
Vẽ hình dáng người
Thứ hai

Tập đọc
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯN
I . MỤC TIÊU+
A . Tập đọc
1 . Rèn kó năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : xách nỏ, lông xám, loang, tận số, bắn

trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng,…
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng phù hợp với nội dung.
2. Rèn kó năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài : tận số, nỏ, bùi nhùi.
- Hiểu nội dung truyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.
B . Kể chuyện
1 . Rèn kó năng nó i : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu
chuyện theo lời của nhân vật. Kể tư nhiên với giọng diễn cảm.
2 . Rèn kó năng nghe
II . CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra :
GV nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Trái đát là ngôi nhà chung của người và muôn
vật. Mỗi sinh vật trên trái đất, dù là một caúi cây hay một
con vật, đều có cuộc sống riêng, chúng ta không thể vô cớ
phá hoại. Truyện đọc Người đi săn và con vượn các em học
hôm nay là một câu chuyện đau lòng về những điều tệ hại
mà con người có thể gây ra do thiếu hiểu biết. Chúng ta học
câu chuyện này để rút ra cho mình bài học về lòng nhân ái
và ý thức bảo vệ môi trường.
- GV ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc
a.Đọc mẫu
+ GV treo tranh bài : - Hướng dẫn HS quan sát tranh.
Hỏi về nội dung bức tranh

+ GV đọc toàn bài :
Tóm tắt nội dung : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý
thức bảo vệ môi trường.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
*Đọc từng câu
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em.
- GV hướng dẫn các em đọc các từ khó : xách nỏ, lông xám,
loang, tận số, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt,
lẳng lặng,…
*Đọc từng đoạn
- 2HS đọc 2 đoạn của bài “Con cò” và
trả lời câu hỏi về nội dung bài
- 3 HS nhắc lại
HS trả lời về tranh
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)

+ Bài có mấy đoạn ?
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài.
-Tổ chức cho HS đọc đoạn trước lớp, giải nghóa từ.
-Tổ chức cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét cách đọc của HS
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất
thương tâm ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 4

+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc đoạn 2.
- GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn văn
Một hôm, / người đi săn xách nỏ vào rừng. // Bác thấy một
con vượn lông xám / đang ngồi ôm con trên tảng đá. // Bác
nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ. //
Vượn mẹ giật mình, / hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía
người đi săn bằng đôi mắt căm giận, / tay không rời con. //
máu ở vết thương rỉ ra / loang khắp ngực. //
* Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn
truyện . Sau đó kể lại bằng lời được từng đoạn của câu
chuyện Người thợ săn.
* Hướng dẫn kể chuyện
- HS quan sát tranh. Các em có thể nêu vắn tắt, nhanh nội
… có 4 đoạn
- 2 HS đọc lại câu được hướng dẫn trước
lớp.
- 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp
- HS nhận xét
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Từng nhóm thi đọc đoạn.
(Không đọc đồng thanh)
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1:
con thú nào không may gặp bác thì
hôm ấy coi như tận số.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 ,
HS trao đổi nhóm đôi.

+ Nó căm ghét người thợ săn độc ác.
+ Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc
vượn con đang rất cần chăm sóc …
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3
HS trao đổi nhóm đôi
… vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho
con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt vào
miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật
phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã
xuống.
- 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4
… bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn
môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó,
bác bỏ hẳn nghề đi săn.
+ Không nên giết hại muôn thú.
+ Phải bảo vệ động vật hoang dã.
+ Hãy bảo vệ môi trường sống xung
quanh ta.
+ Giết hại loài vật là độc ác.
- Vài HS thi đọc đoạn
- Một HS đọc cả bài
- HS đọc yêu cầu kể chuyện và đặt tên

dung từng tranh.
+ Tranh 1 : Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
+ Tranh 2 : Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên
tảng đá.
+ Tranh 3 : Vượn mẹ chết rất thảm thương.
+ Tranh 4 : Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn
bắn.

- GV nhận xét .
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn
bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
4 . Củng cố – Dặn dò
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bò bài: “Mè hoa
lượn sóng”
cho từng đoạn của chuyện
- HS thi kể từng đoạn câu chuyện
- 2 HS đại diện 2 dãy kể toàn bộ câu
chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể
hay.
Toán
Tiết 156 : LUYỆN TẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS
- Rèn kuyện kó năng thực hiện phép tính.
- Rèn kó năng giải toán.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ :
- GV nhận xét – Ghi điểm
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu “ Luyện tập “ - Ghi
tựa.
Hướng dẫn thực hành
Bài 1 : Đặt tính rồi tính

- GV nhận xét
Bài 2 :
-Hướng dẫn phân tích đề
+ Bài cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta gì ?
-Gợi ý cách giải
- 3HS làm bài tập.
- HS1 làm bài 1 cột 2.
- HS2-3 giải bài 2-3.
- 3 HS nhắc tựa
HS nêu yêu cầu, nhắc lại cách thực hiện
- HS làm bảng con :
Dãy A : 10 715 x 6 ; 30 755 : 5
Dãy B : 21 542 x 3 ; 49729 : 6
Nhận xét bài bạn
2 HS đọc yêu cầu bài
nhà trường mua 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4
cái bánh. Số bánh này chia hết cho các bạn,
mỗi bạn được 2 cái bánh.
… Tính có bao nhiêu bạn được nhân bánh ?
HS trao đổi nhóm tìm các bước giải.
HS làm vào vở, 1HS lên bảng.

Bài 3 :
-Hướng dẫn phân tích đề
-Gợi ý các bước giải
-Tổ chức cho HS làm bài
4 . Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 4

- GV nhận xét tiết học.
Giải
Số cái bánh nhà trường mua là :
105 x 4 = 420 (cái)
Số bạn được chia bánh là :
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số : 210 bạn
HS đọc đề, phân tích đề, trao đổi nhóm đôi tìm
các bước giải
HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
Giải
Chiều rộng của hình chữ nhậnt là :
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
12 x 4 = 48 (cm
2
)
Đáp số : 48 cm
2

Thứ ba
Tập đọc
MÈ HOA LƯN SÓNG
I . MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ mè hoả mè hoa, ăn nổi, rễ cỏ,…
2. Rèn kó năng đọc - hiểu.
- Nắm được nghóa các từ mới được chú giải cuối bài : mè hoa, đìa, đó, lờ,…
- Hiểu nội dung bài : Tả cuộc sống nhộn nhòp dưới nước của mè hoa và các loài cua cá, tôm tép.
II . CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 .Ổn đònh
2 . Bài cũ:
- GV nhận xét - ghi điểm.
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh minh hoạ, từ đó giới
thiệu bài thơ miêu tả cuộc sống dưới nước rất nhộn nhòp của
mè hoa và các loài cua cá, tôm tép.
- GV ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc
a.Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm ,đọc giọng vui, nhanh
Tóm tắt : Tả cuộc sống nhộn nhòp dưới nước của mè hoa và
các loài cua cá, tôm tép.
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng câu

- 3HS đọc nối tiếp bài“Người đi săn và
con vượn” Sau trả lời các câu hỏi .
-HS lắng nghe.
-3 HS nhăc lại tựa bài.
HS quan sát và đọc.
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2dòng đến hết

- Đọc từng khổ thơ trước lớp .
GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em .
-GV giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc cả bài thơ
+ Mè hoa sống ở đâu ?
+ Tìm những từ ngữ tả mè hoa bơi lượn dưới nước ?
+ Xung quanh mè hoa còn có loài vật nào ? Những câu thơ
nào nói lên đặc điểm của mỗi loài ?
Yêu cầu HS đọc cả bài thơ
+ Hãy chỉ ra hình ảnh nhân hóa mà em thích ?
GV tổng kết bài
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
-Hướng dẫn HS thể hiện đúng giọng đọc bài thơ
-Tổ chức cho HS đọc lại bài thơ
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.
4 . Củng cố – Dặn dò
- GV gọi đại diện từng tổ lên đọc thi cả bài.
- Dặn dò về nhà chuẩn bò bài sau .
- GV nhận xét tiết học.
bài (2 lần).
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
trước lớp
- HS đọc nhóm đôi .
thi đọc giữa cá nhóm
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm cả bài thơ
… sống ở ao, ở ruông, ở đìa.
… ùa ra giỡn nước , chò bơi đi trước, em
lượn theo sau.
HS trao đổi nhóm đôi
… cá mè ăn nổi, cá chép ăn chìm, con
tép lim dim, con cua áo đỏ.

HS đọc, trao đổi nhóm đôi.
Chò mè hoa giỡn nước, gọi chúng, gọi
bạn,…; con cua áo đỏ, cắt cỏ trên bờ con
cá múa cờ, …
1HS đọc lại bài thơ.
HS tự chọn khổ thơ mình thích nhẩm đọc
thuộckhổ thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc khổ thơ
- HS đọc trong nhóm. Các bạn khác
nhận xét góp ý
- 2 HS đại diện 2 dãy đocï thuộc lòng bài
thơ.
Chính tả
Nghe viết:NGÔI NHÀ CHUNG
I . MỤC TIÊU
Rèn kỹ năng viết chính tả :
 Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ một đoạn bài : “Ngôi nhà chung”.
 Viết đúng và nhớ cách viết nhũng từ có âm, vần dễ lẫn (l/n ; v/d).
II . CHUẨN BỊ :
 Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ ở bài tập 2a
II . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét chung sau kiểm tra.
- 3 HS viết bảng cả lớp làm giấy nháp
các từ rong ruổi, cười rũ rượi, nói rủ rỉ,
rủ bạn.
- 1 tổ nộp vở


3 . Bài mới :
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu- GV ghi tựa bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
- Đọc mẫu lần 1 đoạn viết.
Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày
chính tả :
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+ Những việc mà tất cả các dân tộc phải làm gì ?
-Tổ chức cho HS tìm và viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bài
- Chấm chữa bài
+ Cho HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả.
GV treo bảng phụ, đọc chậm cho HS theo dõi và dò lỗi).
- Thu một số vở – chấm, ghi điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2b:
GV chốt lời giải đúng :
b) về làng- dừng trước cửa – dừng – vẫn nổ – vừa bóp
kèn – vừa vỗ cửa xe – về – vội vàng – đứng dậy – chạy
vụt ra đường.
4 .Củng cố :
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập
luyện tập vào vở
* Nhận xét tiết học
- Vài HS nhắc lại.
HS theo dõi.
2 HS đọc lại – Cả lớp theo dõi SGK
.… là trái đất.
… Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường,

đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật.
HS nhận xét về cách trình bày bài viết.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những
chữ dễ viết sai theo nhóm
HS viết bảng con.
- HS viết bài
- HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp
- 2 HS lên làm bảng lớp , thi theo dãy
- Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm)
- 3 HS nêu miệng kết quả
- HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
HS đọc đoạn văn đã sửa lỗi.
Toán
Tiết 157 : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ :
-GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét – Ghi điểm
2 . Bài mới:
- 4HS làm bài 3.
- 1 tổ nộp vở


Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học - Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán
-GV nêu bài toán
-Hướng dẫn phân tích đề
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
Tóm tắt
35 lít : 7 can
10 lít : … can
-Gợi ý các bước giải:
+Muốn tính được 10 lít mật ong đựng trong mấy can thì ta
phải tìm gì trước ?
+ Khi đã biết 1 can có 5 lít mật ong vậy 10 lít đựng trong
mấy can ta thì ta làm thế nào?
Giải
Số lít mật ong trong mỗi can là :
35 : 7 = 5 (lít)
Số can cần có để đựng 10 l mật ong là :
10 : 5 = 2 (can)
Đáp số : 2 can
-GV kết luận: Đậy là bài toán liên quan đến rút về đơn vò,
giải bằng hai phép tính chia.
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 :
-Hướng dẫn phân tích đề
-Gợi ý cách giải.
-Tổ chức cho HS làm bài.
Bài 2:
Bài 3 : Cách làm nào đúng, cách làm nào sai ?
a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3

= 2 Đ = 8 S
c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6 d) 18 : 3 x 2 = 6 x 2
= 3 S = 12 Đ
- GV nhận xét – chấm 1 số bài
4 . Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS nhắc tựa
- 2 HS đọc bài toán.
… có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can.
… 10 lít mật ong thì đựng vào mấy can
như thế ?
HS trao đổi nhóm đôi:
… tìm số lít mật ong trong 1 can.
thực hiện: 10 : 5 = 2 [can]
HS viết phép tính tương ứng với từng
bước giải vào bảng con.
HS nêu miệng bài giải.
3HS nhắc lại.
HS nhắc lại.
- 2 HS đọc đề bài 1, phân tích đề, trao
đổi nhóm đôi tìm các bước giải.
- 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào
vở nháp.
Giải
Số kg đường 1 túi có là :
40 : 8 = 5 (kg)
Số túi để đựng 15 kg đường là :
15 : 5 = 3 (túi)

Đáp số : 3 túi
- HS nhận xét bài làm của bạn.
2 HS đọc yêu cầu bài toán :
Cả lớp làm bài cá nhân vào vở
HS nêu yêu cầu, nhận xét các phép tính
có trong từng biểu thức

Tự nhiên xã hội
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I . MỤC TIÊU :
* Sau bài học HS có khả năng .
- Giài thích hiện tượng ngày và đêm trên trái đất ở mức độ đơn giản.
- Biết thời gian để trái đất quay một vòng quanh mình nó là một ngày.
- Biết một ngày có 24 giờ.
- Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II . CHUẨN BỊ :
- Các hình trong sách giáo khoa trang 120, 121
- Đèn điện để bàn.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ
- GV nhận xét
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài : “Ngày và đêm trên trái đất”
- Ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo cặp
Mục tiêu : Giải thích vì sao có ngày và đêm.
Cách tiến hành :
Bước 1 : GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 và 2 trang 120,

121 SGK và trả lời với bạn theo gợi ý sau :
- Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt
quả đòa cầu ?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng
gọi là gì ?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời
chiếu sáng gọi là gì ?
- Em thử tìm vò trí của Hà Nội và La Ha – ba- na trên quả đòa
cầu
- Khi Hà nội là ban ngày thì La Ha-ba-na là ngày hay là đêm
?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Kết luận : Trái Đất của chúng ta hình cầu nên mặt trời chỉ
chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian Trái Đất được mặt
trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại là ban đêm.
Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
Mục tiêu : Biết khắp mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm
kế tiếp nhau không ngừng.
- Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
Cách tiến hành :
- 3 HS nhắc lại tựa bài.
- HS các nhóm thảo luận
… ban ngày.
… ban đêm.
… là đêm vì La Ha-ba-na cách Hà Nội nửa
vòng Trái Đất.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm
việc. Các nhóm khác bổ sung.

Bước 1 : GV chia nhóm

- HS từng nhóm lần lượt thực hành
Bước 2 : HS thực hành trước lớp.
Kết luận : Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi
nơi trên Trái đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi
lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và
đêm kế tiếp nhau không ngừng.
Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp
Mục tiêu : Biết thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh
mình nó là một ngày.
- Một ngày có 24 giờ.
- Tạo hứng thú học tập.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Đánh dấu 1 điểm trên quả đòa cầu.
- GV quay quả đòa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược
kim đồng hồ (nhìn từ cực bắc xuống) có nghóa là điểm đánh
dấu trở về chỗ cũ.
- GV nói thêm : thời gian để trái đất quay một vòng quanh
mình nó được quy ước là một ngày.
Bước 2 : Các em cho biết một ngày có bao nhiêu giờ ?
Kết luận : Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh
mình nó là một ngày, một ngày có 24 giờ.
4 . Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bò bài để tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
HS thực hành trong nhóm
HS thực hành trước lớp.
- HS khác nhận xét phần làm thực hành của
bạn.
HS quan sát
HS lên thực hành đánh dấu trên quả đòa cầu và

quay.
Thể dục
Bài 63
ÔN ĐỘNG TÁC TUNG VÀ BẮT BÓNG – TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT ”
I . MỤC TIÊU
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm hai người. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
- Học trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động .
II . ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
1) Đòa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
2) Phương tiện :chuẩn bò 2 – 3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi “Ai kéo khoẻ”
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Đònh
lượng
Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện
1-2phút
2 phút
10-12
phút
1.Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học
- Tập bài thể dục phát triển chung.1 lần 2 x 8 nhòp
Trò chơi “Tìm những con vật bay được ”
- Chạy chậm theo đòa hình tự nhiên. 150 – 200m
2.Phần cơ bản
* Ôn động tác tung và bắt bóng nhóm 2 người .
GV hướng dẫn cách di chuyển và bắt bóng. Khi di

10-
12phút
1-2phút

2 phút
chuyển cần nhẹ nhàng, nhanh nhẹn, vừa tầm kheo léo bắt
bóng hoặc tung bóng.
* Làm quen trò chơi “Chuyển đồ vật ”
- GV nêu tên trò chơi, Hướng dẫn cách chơi
- GV cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và nhớ
tên hàng của mình.
- Khuyến khích thi đua giữa các tổ.
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật
Khi các em chơi, GV làm trọng tài và thống nhất với các
đội khi chạy về, các em cần chú ý chạy bên phải của đội
hình, tránh tình trạng xô vào nhau.
3.Phần kết thúc :
- Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu
- GV hệ thống bài
Dăn dò : Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân.
-GV hô “giải tán”, HS hô: “khoẻ”.
Từng em một tập tung và bắt bóng một
số lần, sau đó chia tổ tập theo từng đôi
một

- HS chơi thử. Sau đó cho các em chơi
chính thức.
HS tích cực chơi một cách chủ động, chú
ý đừng để phạm quy.
Thứ tư
Luyện từ và câu
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU CHẤM – DẤU HAI CHẤM
I . MỤC TIÊU :
- Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm.

- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?.
II . CHUẨN BỊ
- 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
- Bảng lớp viết các câu hỏi ở bài tập 1 ; 3 câu hỏi ở bài tập 3 (theo chiều ngang).
III . LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
- GV nhận xét
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
- Ghi tựa
Hoạt động 1: Cách dùng dấu hai chấm
Bài 1 :
-Hướng dẫn HS cách làm
-Tổ chức cho HS làm bài
-GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
- Lời giải : còn hai dấu hai chấm nữa : Một dấu dùng
2HS làm bài tập2, 3 nêu tên các nước, không
cần chỉ bản đồ.
- Lớp nhận xét
- 3HS nhắc lại
HS đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn trong
bài tập. Cả lớp theo dõi SGK :
1 HS lên bảng làm mẫu : khoanh tròn dấu hai
chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm ấy
được dùng để làm gì ( … được dùng để dẫn lời
nói nhân vật Bồ Chao)
- HS trao đổi nhóm : tìm những dấu hai chấm
còn lại và cho biết dấu hai chấm này dùng để

làm gì .

để giải thích sự việc. Dấu còn lại dùng để dẫn lời nhân
vật Tu Hú.
- GV : dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc
biết các câu tiếp sau :là lời nói, lời kể của một nhân
vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó.
Bài 2 :
-GV nêu yêu cầu
-Tổ chức cho HS làm bài
+Yêu cầu HS làm bài cá nhân
+GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 em thi làm bài.
+GV chốt lời giải đúng
Hoạt động 2: Rèn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi:
Bằng gì?
-GV nêu yêu cầu, giài thích cách làm
-CHo HS làm mẫu
-HS làm bài cá nhân.
- GV chốt lời giải đúng :
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh
xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Traiû qua hàng nghìn năm lòch sử, người Việt Nam
đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ
hôi và cả máu của mình.
3 . Củng cố – Dặn dò
- GV biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học .
3HS nhắc lại.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập – cả lớp đọc
thầm theo.
- HS làm giấy nháp
3HS lên bảng thi đua
- Cả lớp nhận xét – chốt lời giải đúng.
Khi đã trở thành nhà Bác học lừng danh thế
giới, Đác-uyn vẫn không ngừng học . Có lần
thấy cha đọc sách giữa đếm khuya, con của
Đác uyn hỏi :“Cha đã là nhà bác học rồi,
còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì cho
mệt ?” Đác uyn ôn tồn đáp : “ Bác học
không có nghóa là ngừng học”
3HS đọc đoạn văn, nêu: nghỉ hơi khi gặp dấu
hai chấm.
1 HS đọc yêu cầu của bài – 1 HS đọc các câu
cần phân tích.
- HS làm vào vở nháp ( khi làm bài chỉ cần
ghi mấy chữ đầu của bộ phận trả lời cho câu
hỏi Bằng gì ?
- Ba HS lên bảng chữa bài, mỗi em gạch
dưới bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì ở một
câu.
HS tập đặt câu hỏi và trả lời cho câu có bộ
phận Bằng gì theo dãy.
HS nhắc lại cách dùng dấu hai chấm.
- Cả lớp viết bài vào vở

TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa X
I/ MỤC TIÊU :

- Củng cố cách viết chữ hoa X
- HS viết đúng tên riêng : Đồng Xuân
- Viết câu ứng dụng :Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xâu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng chữ cỡ nhỏ.
II . CHUẨN BỊ:
- Mẫu các chữ X
- Tên riêng Đồng Xuân và câu ca dao trên viết trên dòng kẻ ô li

III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
- GV nhận xét.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ôn chữ hoa X
Hoạt động 1: Luyện viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
X
- GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
T, Đ, X ,
* GV giới thiệu chữ mẫu
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
- GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
- GV nhận xét
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
GV giới thiệu : Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời
ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sàm uất nổi tiếng.
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn
các em viết bảng con (1-2 lần)
c) Luyện viết câu ứng dụng .
GV giúp các em hiểu nội dung câu tuc ngữ : Câu tục

ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp
hình thức.
Hoạt động 2: Viết vào vở
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ X 1 dòng
+ Viết chữ Đvà T 2 dòng
+ Viết tên riêng : Đồng Xuân 2 dòng
+ Viết câu ca dao : 2 lần .
-GV theo dõi HS viết bài
-GV thu vở chấm nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò
-Về nhà viết bài ở nhà
- Chuẩn bò bài sau
- HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở
nhà.
Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã
học ở bài trước.
Hai HS viết bảng lớp các tư ø: Văn Lang
,Vỗ tay cần nhiêu ngón / Bàn kó cần nhiều người
- HS tìm các chư õhoa có trong bài Đ, X, T.
- HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại
- HS viêt bảng con chữ : X
- HS đọc từ ứng dụng : Đồng Xuân
HS viết bảng con.
- HS đọc đúng câu ứng dụng :
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xâu người đẹp nết còn hơn đẹp người
HS viết bảng con: Tốt, ,Xấu
-Lớp lắng nghe .
-HS lấy vở viết bài

-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài
-HS nộp vở tập viết
Toán
Tiết 158 : LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng giải toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Rèn luyện kó năng thực hiện phép tính trong biểu thức số.

II . CHUẨN BỊ

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :
-GV nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học “Luyện tập”
- Ghi tựa.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
-Hướng dẫn phân tích.
-Gợi ý` các bước giải
-Tổ chức cho HS làm bài.
Tóm tắt
48cái đóa – 8 hộp
30 cái đóa - ? hộp
GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
Bài 2 :
-GV hướng dẫn

-GV tổ chức cho HS làm bài
-GV chốt lại bài làm đúng.
Tóm tắt
45 HS – 9 hàng
60 HS - ? hàng
Bài 3:
-Tổ chức cho HS thi đua theo nhóm.
4 . Củng cố – Dặn dò
-Hỏi lại bài
- Nhận xét tiết học
- 4 HS làm bài tập 3 – nhận xét cách làm
nào đúng, cách làm nào sai ?
- Lớp theo dõi nhận xét .
- 3HS nhắc tựa bài
2 HS đọc bài toán.
HS phân tích đề, xác đònh dạng toán, nêu
các bước giải theo nhóm đôi.
HS làm bài cá nhân – 1 HS làm vào bảng
phụ.
Giải
Số cái đóa xếp trong một hộp là :
48 : 8 = 6 (cái)
Số hộp đựng 30 cái đóa là :
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số : 6 hộp
HS đọc đề, HS phân tích đề
HS tự làm tóm tắt vào bảng con
HS giải vào vở, 1 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét
Giải

Số học sinh trong 1 hàng là :
45 : 9 = 5 (hs)
Số hàng có để xếp 60 học sinh :
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số : 12 hàng
HS nêu yêu cầu, giải thích cách làm
Các nhóm thi đua.
Thứ năm
Tập đọc
CUỐN SỔ TAY
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1 . Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài phiên âm : Mô-na-cô, Va-ti-căng các từ ngữ quyển sổ, toan cầm lên,
nhỏ nhất,…

- Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên; phân biệt lời các nhân vật .
2 . Rèn kó năng đọc -hiểu :
- Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài
- Nắm được công dụng của sổ tay (ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết,… trong sinh hoạt hằng
ngày, trong học tập, làm việc ).
- Biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài.
- Hai, ba cuốn sổ tay đã ghi chép.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 .Bài mới :

Giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay có tên là Cuốn sổ tay. Ai
trong các em đã thấy cuốn sổ tay rồi ?
sổ tay dùng để làm gì ? Qua bài tập đọc, các em sẽ hiểu
thêm về cách dùng sổ tay và công dụng của sổ tay.
- Ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc :
a. Đọc mẫu
GV đọc diễn cảm bài, tóm tắt nội dung.
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng câu
Hướng dẫn luyện đọc từ khó
-Đọc từng đoạntrước lớp :
+ GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng tư nhiên và thể
hiện tình cảm qua giọng đọc.
+ Giúp các em hiểu một số từ ngữ mới trong từng đoạn(ở
cuối bài)
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng .
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2
+ Thanh dùng sổ tay làm gì ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3,4
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh.
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của
bạn ?
- 3 HS đọc bài “Mè hoa lượn sóng” và trả
lời các câu hỏi.
- HS trả lời
- 3 HS nhắc lại
- Lớp lắng nghe


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
(2 lượt)
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài
3 HS đọc chú giải cuối bài
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong nhóm.
- 4 HS thi đọc cả bài
- 2 HS đọc lại toàn bài.
-1 HS đọc cả bài. Cả lớp thầm
… ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm,
những chuyện lí thú.
HS trao đổi nhóm đôi.
… có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ
nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông
nhất, nước có số dân ít nhất.
… sổ tay là tài sản của từng người, người
khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay,

GV tổng kết bài
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm bài , lưu ý cách đọc.
-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm phân vai.
- GV và lớp nhận xét.
Củng cố - Dặn dò :
- GV hỏi lại bài
- GV nhận xét tiết học
người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng
mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài
tự tiện là tò mò, thiếu lòch sự
- HS đọc theo nhóm tự phân các vai : Lân,

Thanh, Tùng và người dẫn chuyện.
- Vài nhóm thi đọc theo cách phân vai.
Toán
Tiết 159 : LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Luyện tập bài toán về lập bảng thống kê.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 . Bài mới
Giới thiệu bài :“Luyện tập ” - Ghi tựa
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
Bài 1 :
-Hướng dẫn phân tích đề
Tóm tắt
12 phút :3km
28 phút : km?
-Gợi ý các bước giải
-Tổ chức cho HS làm bài
Bài 2 :
-Hướng dẫn phân tích đề
+ Bài toán cho ta biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
-Gợi ý các bước giải
-3 HS lên làm bài tập 3

- 1tổ nộp vở
- 3 HS nhắc lại
2 HS đọc bài toán, phân tích đề, xác đònh dạng
toán
HS trao đổi nhóm đôi nêu các bước giải
Giải
Số phút để đi mỗi ki-lô-mét là:
12 :3= 4(phút)
Sô ki-lô-mét đi trong 28 phút là:
28: 4 = 7(km)
Đáp số: 7km.
HS phân tích đề, tự làm tóm tắt
HS trao đổi nêu cách giải
HS tự giải vào vở.
Giải
Số kg gạo đựng trong 1 túi là :
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi để đựng 15 kg gạo là :
15 : 3 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi


Bài 4 :
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn.
Lớp
Học sinh
3A 3B 3C 3D Tổng
Giỏi 10 7 9 8 34
Khá 15 20 22 19 76
Trung bình 5 2 1 3 11

Tổng 30 29 32 30 121
GV nhận xét .
4 . Củng cố - Dặn dò :
- Hỏi lại bài
- Về nhà học và làm bài tập3 trang 167.
- GV hướng dẫn làm bài

- 2 HS đọc yêu cầu bài toán
- HS làm giấy nháp
- 4 HS lên điền kết quả .
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Tự nhiên xã hội
Bài 64 : NĂM THÁNG BỐN MÙA
I . MỤC TIÊU
Sau bài học HS biết.
- Thời gian để Trái Đất chuyễn động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
- Một năm thường có 365 ngày và được chia làm 12 tháng.
- Một năm thường có bốn mùa.
II . CHUẨN BỊ
- Các hình trong sách giáo khoa trang 122, 123.
- Một quyển lòch.
III . LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 .Ổn đònh
2 . Bài cũ

- GV nhận xét
3 . Bài mới:
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học, Ghi tựa.
Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm

 Mục tiêu : Biết thời gian để Trái Đất chuyển
động được một vòng quanh Mặt Trời là một
năm, một năm có 365 ngày.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : GV yêu cầu hS thảo luận và nêu câu hỏi gợi ý.
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu
tháng ?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ?
- Em cho biết thời gian Trái Đất quay một
vòng quanh mình nó ?
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và
quan sát lòch, thảo luận theo các câu hỏi mà
GV gợi ý.

+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngàyvà 28 hoặc 29
ngày.
Bước 2 : Trình bày
- GV mở rộng : có những năm, tháng 2 có 28 ngày
nhưng có những năm, tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó
người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày.
Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
- GV giảng cho HS biết thời gian Trái Đất chuyển động
được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
- GV hỏi : khi chuyển động được một vòng quanh Mặt
Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó bao nhiêu
vòng ?
* Kết luận : Thời gian để Trái Đất chuyển động được
một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm có 365
ngày và được chia thành 12 tháng.

Hoạt động 2 : Làm việc với SGK theo cặp
 Mục tiêu : Biết một năm thường có 4 mùa.
 Cách tiến hành
Bước 1 :
Bước 2 :
Kết luận : có một số nơi trên Trái Đất, một năm có
bốn mùa : mùa xuân , mùa hạ, mùa thu, mùa đông; các
mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi : xuân , hạ, thu, đông
 Mục tiêu : Biết được đặc điểm khí hậu 4 mùa
 Cách tiến hành
-GV nêu cách chơi: 1HS nói tên một mùa, HS khác
phải nói được đặc điểm khí hậu tương ứng với mùa.
Tổ chức cho HS chơi.
-GV nhận xét, kết luận.
4 . Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bò bài tiết sau
- Nhóm trưỏng điều khiển các bạn thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận nhóm mình trước lớp

- HS quan sát hình 1 SGK trang 122
… 365 vòng.
- Hai HS làm việc với nhau theo gợi ý.
một số HS trả lời trước lớp .
Các nhóm khác sửa chữa, bổ sung
HS tham gia chơi
HS nhắc lại khí hậu từng mùa
THỦ CÔNG

LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 2)
I . MỤC TIÊU
- HS biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn đúng qui trình kó thuật.
- HS thích làm được đồ chơi.
II . CHUẨN BỊ
- Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát.
- Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán.
- Tranh qui trình gấp quạt tròn.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa.
Hoạt động 1 : Nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
- GV giới thiệu quạt và các bộ phận làm quạt tròn, sau đặt câu
hỏi để rút ra một số nhận xét :
+ Nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ giống làm quạt giấy đã học ở
lớp 1 .
+ Điểm khác là là quạt giấy hình tròn và có cán để cầm.
+ Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối hai tờ giấy thủ công
theo chiểu rộng.
Bước 1 : Cắt giấy
- Cắt hai tờ giấy ythủ công hình chữ nhật, chiều dài 24 ô, rộng
16 ô để gấp quạt.
- Cắt hai tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiều dài 16 ô,
chiều rộng 12 ô để làm cán quạt.
Bước 2 : Gấp dán quạt
- Đặt tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất lên bàn, mặt kẻ ô ở pjía
trên và gấp các nếp cách đều 1ô theo chiều rộng tờ giấy cho
đến hết. Sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa.

- Gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ 2 giống tờ thứ nhất.
- Dể mặt màu của tờ giấy hình chữ nhật vừa gấp ở cùng một
phía, bôi hồ và dán hai mép tờ giấy đã gấp vào với nhau. Dùng
chỉ buộc chặt vào nếp gấp giã và bôi hồ lên mép gấp trong
cùng, ép chặt.
Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
- Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn theo cạnh 16 ô với nếp
gấp rộng 1 ô cho đến hết tờ giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán
lại để được cán quạt.
- Bôi hồ lên hai mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt.
Sau đó lần lượt dán ép hai cán quạt vào hai mép ngoài cùng
của quạt như hình 6 .
- Mở hai cán quạt theo chiều mũi tên để hai cán quạt ép vào
nhau, được chiếc quạt giấy hình tròn.
Hoạt động 2: Thực hành
-Tổ chức cho HS làm bài
-GV theo dõi, uốn nắn
-Trưng bày sản phẩm
Dặn dò
GV dặn HS chuẩn bò tiếp để học tiết 3.
3HS nhắc lại các bước thực hiện
3HS thực hiện mẫu trước lớp.
HS thực hành
Thể dục
Bài 64 : TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI-TRÒ CHƠI “CHUYỂN
ĐỒ VẬT”
I . MỤC TIÊU
- Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và nâng cao thành
tích (số lần không để bóng rơi)


- Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động .
II . ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
1) Đòa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
2) Phương tiệẩt em một quả bóng và sân cho trò chơi “ chuyển đồ vật”
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP .
Đ l Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện
1-2phút
2phút
2 phút
10-12
phút

8- 10
phút
1 –
2phút
2-3p
1)Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ
học
-Tập bài thể dục phát triển chung.1lần(2x8 nhòp)
- Chạy chậm trên sân khoảng 150-200m.
Trò chơi “Tìm người chỉ huy”
2)Phần cơ bản
- Tung và bắt bóng nhóm 3 người .
+ GV nhác khi tung và bắt bóng các em cần thực
hiện phối hợp toàn thân.
+ GV hướng dẫn di chuyển và bắt bóng, mới đầu
chỉ là tiến hay lùi xuống, dần dần di chuyển sang
phải, sang trái để bắt bóng. Động tác cần nhanh,

kheo léo, tránh vội vàng
* Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”
- GV nêu tên trò chơi, Hướng dẫn cách chơi
- GV cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và
nhớ tên hàng của mình.
- Khuyến khích thi đua giữa các tổ.
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật
GV hướng dẫn các em tập lại một lần 8 động tác
đã học 1 lần (nhòp 2 x8 )
3)Phần kết thúc :
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng hít sâu
- GV hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
Dăn dò : Về nhà ôn tung và bắt bóng cá nhân


-HS tập 8 động tác 2lần(nhòp2x 8)
- HS chia nhóm 3 người đứng theo hình tam
giác, thực hiện động tác tung và bắt bóng qua
lại cho nhau.
- HS chơi thử. Sau đó cho các em chơi chính
thức.
HS tích cực chơi một cách chủ động, chú ý
đừng để phạm quy.
Thứ sáu
Tập làm văn
NÓI VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I . MỤC TIÊU
- Biết kể về một việc làm để bảo vệ mội trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.

II . ĐỒ DÙNG D HỌC
- Bảng lớpï viết các gợi ý và cách kể.
- Vài bức tranh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc tình trạng môi trường.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1 . Ổn đònh
2 .Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét - Ghi điểm
B .Dạy bài mới
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
- Ghi tựa
Hoạt động 1: Nói về một việc làm bảo vệ môi trường
-GV nêu yêu cầu, giúp HS nắm rõ yêu cầu
- GV giơái thiệu một số tranh ảnh về hoạt động
bảo vệ môi trường, gợi ý HS cách diễn đạt.
-Tổ chức cho HS làm bài.
-GV nhận xét, tuyên dương những em kể hay, việc
làm tốt.
Hoạt động 2: Viết lại một việc làm bảo vệ môi
trường.
-GV nêu yêu cầu, nhắc nhở HS.
-GV lưu ý HS khi viết: viết thành câu, đủ ý, viết rõ
ràng, trình bày sạch sẽ.
-Tổ chức cho HS làm bài
- GV nhận xét
GV chấm điểm một số bài.
4 . Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Biểu dương những HS kể hay.

- Những em viết chưa xong bài về nhà tiếp tục
hoàn chỉnh đoạn văn.

-3HS nhắc lại
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý a, b.
- HS quan sát tranh, nhận xét về tranh.
1HS khá kể mẫu trước lớp.
- HS chia nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe việc làm
tốt có ý nghóa bảo vệ môi trường mình đã làm,
- 4 HS kể trước lớp.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2
HS viết bài vào vở.
- 1 số HS đọc bài viết .
- Cả lớp nhận xét (về lời kể, diễn đạt) bình chọn
bạn kể hay, hấp dẫn người nghe.
CHÍNH TẢ
Nghe– viết:HẠT MƯA
I . MỤC TIÊU
- Nghe - viết lại chính xác, trình bày đẹp bài thơ Hạt mưa
- Làm đúng các bài tập có âm, vần dễ lẫn l/n hoặc v/d
II . ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
- Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2a
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét – sửa sai
3 .Dạy bài mới :
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng

con các từ : Vinh và vân vô vườn dừa nhà
Dương.

Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu,- Ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả
a.Hướng dẫn chuẩn bò
- GV đọc 1 lần cả bài thơ Hạt mưa.
-Hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày:
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ?
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghòch
của hạt mưa ?
+Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
b.Đọc cho HS viết
- GV nhắc các em nhớ viết những tiếng đầu dòng thơ
cách lề 3 ô li
- GV đọc để HS viết
c) Chấm chữa bài
-Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội
dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch
/bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a
GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV chốt lại lời giải đúng
2a ) Lào – Nam Cực – Thái Lan
4 . Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ
chính tả để không viết sai.
- 3HS nhắc tựa

-2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK
… Hạt mưa ủ trong vườn, thành màu mỡ của
đất. / Hạt mưa trang mặt nước, làm gương
cho trăng soi.
… Hạt mưa đúng là tinh nghòch … Rồi ào ào
đi ngay.
- HS trao đổi nhóm đôi, viết ra giấy nháp rồi
bảng con các từ dễ viết sai chính tả . gió,
sông, màu mỡ, trang, mặt nước, nghòch,…
… các chữ đầu tên bài, đầu dòng, tên riêng.
HS nghe viết bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
- HS đọc đềbài 2a
HS làm bài cá nhân
2HS thi đua trước lớp.
Toán
Tiết 160 : LUYỆN TẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng tính biểu thức số.
- Rèn luyện kó năng giải toán liên quan đến rút về đơn vò.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra

- GV nhận xét – ghi điểm
3 . Bài mới
Giơí thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học – ghi
tựa

- 3 HS nhắc tựa

Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Tính
+ Bài 1 giúp em rèn luyện điều gì ?
Bài 2 :
-Hướng dẫn phân tích đề
+ Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
Bài 4 :
- Hướng dẫn phân tích đề
- -Gợi ý cách giải
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích
hình vuông.
4 . Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về làm BT3 trang 168 SGK
- 2 HS đọc yêu cầu bài .
- 2 HS lần lượt tính giá trò của 4 biểu thức trên bảng
– Cả lớp làm bảng con, theo dãy.
a) (13829 + 20718) x 2 b) ( 20354 – 9638) x 4
= 34547 x 2 = 10716 x 4
= 69094 = 42864
c) 14523 – 24964 : 4 d) 97012 – 21506 x 4
= 14523 - 6241 = 97012 - 86024
= 8282 10988
… rèn luyện về tính giá tri của biểu thức.
- 2 HS đọc bài toán
… Mỗi tuần Hường học 5 tiết toán, cả năm có 175
tiết toán.

… Cả năm Hường học bao nhiêu tuần lễ ?
Giải
Số tuần Hường học toán trong một năm là :
175 : 5 = 35(tuần)
Đáp số 35 tuần
- 2 HS đọc bài toán .HS phân tích, trao đổi
nhóm đôi cách giải
- HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng giải.
Giải
Đổi 2 dm 4cm = 24 cm
Cạnh của hình vuông là :
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là :
6 x 6 = 36 (cm
2
)
Đáp số 36 cm
2

Mó thuật
Vẽ hình dáng người
I.Mục tiêu
-HS nhận biết hình dáng của người qua hoạt động.
-Biết cách vẽ hình dáng người.
-Vẽ được hình dáng người đang hoạt động.
-Nhận biết vẻ đẹp sinh động về hình dáng của con người khi hoạt động.
II.Chuẩn bò
Tranh ảnh về các hình dáng khác nhau của con người.
III.Các hoạt động lên lớp
Hoạt động dạy Hoạt động học

Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh, ảnh về
HS nhắc tựa

dáng người đang hoạt động, giới thiệu, ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét
-Hướng dẫn HS quan sát theo các gợi ý:
+Các nhân vật đang làm gì?
+ Động tác của từng người như thế nào?
-Yêu cầu HS làm mẫu một vài dáng đi, chạy, nhảy,
đá bóng, để cả lớp quan sát.
Hoạt động 2: Cách vẽ
GV giới thiệu từng bước và thực hiện mẫu:
-Vẽ hình dáng người.
-Vẽ cảnh vật phù hợp với nội dung tranh cho tranh
thêm sinh động.
-Vẽ màu.
Hoạt động 3: Thực hành
-GV cho HS quan sát hình dáng người đang hoạt
động ở tranh, ảnh.
-GV quan sát và gợi ý giúp HS hoàn thành bài tập.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
-GV chọn những bài làm tốt: có hình dáng, động tác,
màu sắc sinh động để HS nhận xét.
-GV nhận xét, đánh giá
Dặn dò
Hoàn thành bài vẽ.
Sưu tầm tranh của thiếu nhi.
HS quan sát, nêu nhận xét.
Vài HS lên thực hiện.
HS quan sát.

HS nhắc lại từng bước.
HS thực hành
HS nhận xét sản phẩm của bạn.
SINH HOẠT LỚP
Nội dung : Tháng chủ điểm “Kỉ niệm ngày giải phóng quê hương Xuyên Mộc và giải phóng hoàn toàn
miền Nam”
1 . Lớp trưởng :Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt .
2 . Giáo viên : Nhận xét thêm ,tuyên dương ,khuyến khích và nhắc nhở .
3 .Kế hoạch tuần tới :
- Thực hiện LBG tuần 33 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường
- Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết
sạch đẹp.
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt
* Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vơ, đồ dùng học tập các môn học.
- Những em chưa học tốt trong tuần : …
- Về nhà cần có thời gian biểu để việc học được tốt hơn.
- Chuẩn bò tốt cho thi kì 2

×