Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

Bài giảng Xã hội học đại cương docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 65 trang )

Thao - 09/2009
Bài giảng
Xã hội học đại cương
Thao - 09/2009
N i dung chínhộ
Chương I:Sự ra đời khoa học xã hội học
Chương II: Hành động xã hội và tương tác xã hội
Chương III:Tổ chức xã hội và thiết chế xã hội
Chương IV: Phương pháp điều tra xã hội học thực nghiệm
Chương V:Cơ cấu xã hội
Chương VI: Văn hóa
Chương VII: Xã hội hóa
Chương VIII: Biến đổi xã hội
Chương IX: Một số lĩnh vực nghiên cứu của xã hội học
Thao - 09/2009
Ch ng 1ươ
S ra i c a khoa h c xã ự đờ ủ ọ
h i h cộ ọ
Thao - 09/2009
I. i u ki n ti n Đ ề ệ ề đề
Điều kiện kinh tế xã hội
và nhu cầu thực tiễn
Điều kiện kinh tế xã hội
và nhu cầu thực tiễn
Điều kiện chính trị
XH và tư tưởng
Điều kiện chính trị
XH và tư tưởng
Điều kiện Khoa học
Điều kiện Khoa học


HỘI
HỌC

HỘI
HỌC
Thao - 09/2009
I. Điều kiện tiền đề
1. B i c nh kinh t - xã h iố ả ế ộ
§Êt ®ai
§Êt ®ai
- Chế độ quân chủ
 Quan hệ huyết thống
 Bá chủ  chư hầu
- Giáo hội Cơ đốc giáo = trung tâm của chế độ phong kiến Tây Âu  Thống
nhất các nước Tây Âu = hệ thống chính trị lớn
- Rạn nứt xã hội từ thế kỷ XI
- Cải cách tôn giáo  đấu tranh của giai cấp tư sản chống lại
chế độ phong kiến  cắt đứt với La Mã và xóa bỏ giới tăng lữ
-
Thao - 09/2009
-Cách mạng công nghiệp và
Thương mại  hình thái kinh tế
- xã hội kiểu phong kiến sụp đổ
-Tự do hóa thương mại, tự do hóa
sản xuất, tự do hóa lao động, tự do
bóc lột sức lao động = CNTB
-Nhà máy, xí nghiệp, tập đoàn kinh tế hình thành và
phát triển  hàng hóa, thu hút lao động
Thao - 09/2009
- Xét về mặt kinh tế, chỉ sau khoảng 100 năm phát triển, nền kinh tế TBCN đã sản

xuất ra một khối lượng tổng sản phẩm ước tính bằng tổng khối lượng của cải vật
chất do loài người tạo ra trong suốt lịch sử phát triển hàng nghìn năm trước đó
“CNTB như viên trọng
pháo bắn thủng tất
cả những bức vạn lý
trường thành và
buộc những người
dã man bài ngoại
một cách ngoan
cường nhất cũng
phải hàng phục”
Thao - 09/2009
Biến đổi kinh tế
Của cải về tay GCTS
Đô thị hóa
Tích tụ dân cư
 Phát triển cơ
sở hạ tầng
Khoa học phát triển
Giáo hội mất dần vai
trò và quyền lực
 Nhà thờ tách ra
khỏi nhà nước
và nhà trường
Tầng lớp xã hội mới
Pháp luật
Thao - 09/2009
2. Bối cảnh chính trị, văn hóa và tư tưởng
Đại cách mạng Pháp (1789)
 Thể chế chính trị

 Tiêu diệt quý tộc, thắng lợi hoàn toàn
 Chế độ PK tan rã
 Khơi dậy tinh thần cách mạng
 Quyền lực chuyển sang tay GCTS và 1 số
ít người nắm giữ TLSX
Củng cố và phát triển CNTB
 Tự do
 GCTS >sâu sắc< GCVS
Cách mạng tháng 10 Nga (1917)
Thao - 09/2009
3. Biến đổi về mặt lý luận và phương pháp luận
Thời kỳ Phục Hưng
René Descartes
Leonardo da Vinci
André Vésalius
Nicolaus
Copernicus
Galileo Galilei
Francis Bacon
Thao - 09/2009
3. Biến đổi về mặt lý luận và phương pháp luận
 Lên án nghiêm khắc Giáo hội Thiên Chúa và tấn công vào trật tự xã hội
phong kiến
 Giá trị chân chính của con người được đề cao, tinh thần dân tộc nảy nở
 Đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng nên một thế giới quan tiến bộ.
 Cổ vũ và bênh vực cho quyền con người
 Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và đặc biệt là phương pháp nghiên
cứu khoa học
 Thế giới hiện thực được xem như một thể thống nhất có trật tự, có quy
luật

 Các hiện tượng, các quá trình xã hội và hành động của con người trở
thành đối tượng nghiên cứu của khoa học
Văn hóa Phục hưng
Thao - 09/2009
II. Các nh xã h i h c ti n b ià ộ ọ ề ố
1
7
9
8

-

1
8
5
7



P
H
Á
P
1
8
2
0

-


1
9
0
3




A
N
H
1
8
1
8

-

1
8
8
3



Đ

C
1
8

6
4

-

1
9
2
0



Đ

C
1
8
5
8

-

1
9
1
7


P
H

Á
P

Auguste
Auguste
Comte
Comte
Hebert
Hebert
Spencer
Spencer
Karl
Karl
Marx
Marx
Marx
Marx
Weber
Weber
Émile
Émile
Durkheim
Durkheim
Thao - 09/2009
1) Auguste Comte (1798-1857)
Xã h i h c l khoa h c v các quy lu t c a t ch c ộ ọ à ọ ề ậ ủ ổ ứ
xã h iộ
Ti u sể ử
 Sinh ra t i Phápạ
 L nh th c ch ng lu n, nh xã h i h cà à ự ứ ậ à ộ ọ

 L m th ký cho Saint Simon, giáo viên tri t h cà ư ế ọ
 H c y h c v sinh lý h cọ ọ ề ọ
 “Tri t h c th c ch ng (1830-1842), H th ng ” “ế ọ ự ứ ệ ố
chính tr h c th c ch ng (1851-1854)”ị ọ ự ứ
Thao - 09/2009
1) Auguste Comte (1798-1857)
Tách tri thức xã hội học ra khỏi triết học, tạo tiền
đề cho việc hình thành một khoa học mới – khoa
học xã hội học với tư cách là một khoa học độc
lập, nghiên cứu các sự kiện xã hội bằng các
phương pháp thực chứng, cụ thể ở đây là quan
sát.
Comte gọi xã hội học bằng một cái tên khác là vật
lý học xã hội, bao gồm hai bộ phận cơ bản là:

Tĩnh học xã hội
(Social statics): chuyên nghiên cứu
thành phần, cấu trúc xã hội và trật tự xã hội của
hệ thống xã hội loài người. Ví dụ như gia đình,
tôn giáo, văn hóa, nghệ thuật và tổ chức xã hội.

Động học xã hội
(Social dynamics) chuyên nghiên cứu các quá trình vận
động, biến đổi xã hội để tìm ra các quy luật xã hội. Qua việc tìm hiểu sự
vận động của xã hội, Comte đưa ra quy luật ba giai đoạn (thần học, siêu
hình và thực chứng) để giải thích sự phát triển của lịch sử xã hội .
Thao - 09/2009
1) Auguste Comte (1798-1857)
 Comte xây dựng phương pháp
xã hội học thành các nhóm:

 Quan sát (các sự kiện xã hội, thu thập các
bằng chứng xã hội)
 Thực nghiệm (tạo ra những điều kiện
nhân tạo để xem xét ảnh hưởng của
chúng tới một hiện tượng, một sự kiện xã
hội nhất định)
 So sánh (xã hội hiện tại với xã hội quá
khứ, từ đó khái quát về các đặc điểm
chung, các thuộc tính cơ bản của xã hội)
 Phân tích lịch sử (quan sát tỷ mỉ, kỹ lưỡng
sự vận động lịch sử của các xã hội, các sự
kiện để chỉ ra xu hướng, tiến trình biến
đổi xã hội)
Thao - 09/2009
1) Auguste Comte (1798-1857)
Tóm lại:
Thứ nhất,
ông là người đầu tiên coi xã hội học là
một khoa học độc lập, có nhiệm vụ đáp ứng
nhu cầu nhận thức, giải thích những biến đổi
xã hội và góp phần lập lại trật tự xã hội
Thứ hai,
Comte cho rằng bản chất của xã hội học
là sử dụng các phương pháp khoa học để xây
dựng lý thuyết và kiểm chứng giả thuyết
(quan sát, so sánh, thực nghiệm và phân tích
lịch sử)
Thứ ba,
mặc dù quan niệm của Comte về phương
pháp luận, cơ cấu xã hội và quy luật ba giai

đoạn còn sơ lược, thiếu chính xác, nhưng ông
đã chỉ ra được các nhiệm vụ và vấn đề cơ bản
của xã hội học. Xã hội học có nhiệm vụ phát
hiện ra các quy luật, xây dựng lý thuyết,
nghiên cứu cơ cấu xã hội (tĩnh học xã hội) và
nghiên cứu quá trình xã hội (động học xã hội),
trả lời câu hỏi: “
trật tự xã hội được thiết lập,
duy trì và biến đổi như thế nào?
”.
Thao - 09/2009
2) Emile Durkheim (1858-1917)
“Khi giải thích hiện tượng XH ta cần phân biệt
nguyên nhân gây ra hiện tượng đó và chức
năng mà hiện tượng đó thực hiện…”
Tiểu sử
 XHH Pháp đặt nền móng cho CN chức năng và
CN cơ cấu
 Giảng dạy XHH tại 1 số trường ĐH  bước
tiến quan trọng của XHH với tư cách là KH
 Tác phẩm: “Phân công lao động trong XH”
(1893), “Các quy tắc của phương pháp
XHH”(1895), “Tự tử”(1897), “Những hình
thức sơ đẳng của đời sống tôn giáo”(1912)
Thao - 09/2009
2) Emile Durkheim (1858-1917)
E. Durkheim cũng là người sáng lập ra
xã hội học trên cơ sở tách tri thức xã
hội học ra khỏi tâm lý học cá nhân.
Xã hội học của Durkheim là sự kế thừa

một cách tự nhiên song độc lập với xã
hội học thực chứng của Comte.
Trọng tâm lý thuyết xã hội học của
Durkheim là các sự kiện xã hội (social
facts) và những giải pháp về trật tự xã
hội và cân bằng xã hội.
Thao - 09/2009
2) Emile Durkheim (1858-1917)
 Theo Durkheim, cần coi cơ cấu xã hội, thiết
chế xã hội, đạo đức, truyền thống, phong tục,
tập quán, ý thức tập thể, như là các sự kiện
xã hội có thể quan sát được. Cần áp dụng các
phương pháp nghiên cứu khoa học như quan
sát, so sánh, thực nghiệm, để nghiên cứu,
phát hiện ra các quy luật của các sự vật, sự
kiện xã hội.
 Sự kiện xã hội được hiểu theo hai nghĩa
 Sự kiện xã hội vật chất: nhóm, dân cư, các tổ chức
xã hội
 Sự kiện xã hội phi vật chất: hệ thống giá trị, chuẩn
mực, phong tục, tập quán xã hội, đạo đức.
Thao - 09/2009
2) Emile Durkheim (1858-1917)
Một khái niệm cơ bản nữa trong xã hội học của Durkheim là
khái niệm đoàn kết xã hội

Đoàn kết cơ học:
các cá nhân gắn bó với nhau bởi các giá trị
và niềm tin, bởi truyền thống, tập tục và quan hệ gia đình


Đoàn kết hữu cơ:
đoàn kết dựa trên sự phong phú, đa dạng
của các mối liên hệ, các tương tác giữa các cá nhân và các
bộ phận cấu thành nên xã hội.
 Ý thức tập thể có sức mạnh chi phối, điều chỉnh hành
động, suy nghĩ của các cá nhân
Xã hội gắn kết kiểu cơ học thường có quy mô nhỏ, nhưng
ý thức cộng đồng cao, luật lệ mang tính cưỡng chế.
 Xã hội đoàn kết hữu cơ thường có quy mô lớn, ý thức cộng đồng yếu,
tính độc lập, tự chủ của cá nhân được đề cao
Các quan hệ xã hội chủ yếu mang tính chất trao đổi và được luật pháp
kiểm soát, bảo vệ.
Thao - 09/2009
2) Emile Durkheim (1858-1917)
Durkheim coi:
 sự đoàn kết
 nhất trí
 đồng cảm
 duy trì sự tồn tại của:
 các thiết chế xã hội
 những phong tục tập quán
 những khuôn mẫu, quy tắc,
tác phong chung của hành vi
Hiện tượng
xã hội
 cơ sở, nền
tảng cho sự
phát triển
có trật tự và
ổn định của

mọi xã hội.
Điểm đáng chú ý trong xã hội học của Durkheim:
Quá nhấn mạnh đến việc duy trì trật tự và ổn định xã hội, ông chủ
trương không làm thay đổi hoặc gây xáo trộn quá mức các thiết
chế và trật tự của các bộ phận trong xã hội, vì theo ông làm như
vậy có thể dẫn đến sự rối loạn chức năng, thương tổn đến sự phát
triển, cân bằng và ổn định của xã hội
Thao - 09/2009
3) Herbert Spencer (1820-1903)
“X· héi nh lµ c¬ thÓ sèng”
Ti u sể ử

Nhà triết học, XHH người Anh, có
kiến thức tóan học, KHTN và quan tâm
nghiên cứu XHH

Đưa ra quan điểm tiến hóa XH

Ảnh hưởng của A.C, ông chủ trương
XHH phải tìm ra quy luật và nguyên lý
chung, cơ bản để giải thích hiện tượng
XH

Tác phẩm: “Tĩnh học XH”(1950),
“Nghiên cứu XHH”(1873), “Các nguyên
lý của XHH”(1876-1896), “XHH miêu
tả”(1873-1881)
Thao - 09/2009
3) Herbert Spencer (1820-1903)
 Sử dụng thuật ngữ xã hội học của

Comte, song Spencer đã định nghĩa: xã
hội học là khoa học về các quy luật và
các nguyên lý tổ chức của xã hội
 Nhiệm vụ của xã hội học là phải phát
hiện ra các quy luật, những thuộc tính
chung, phổ quát và những mối liên hệ
nhân quả giữa các sự vật, hiện tượng,
quá trình của xã hội.
 Một trong những luận điểm trung tâm
trong xã hội học của Spencer là quan
điểm tiến hóa xã hội
Thao - 09/2009
3) Herbert Spencer (1820-1903)
Căn cứ vào quá trình tiến hóa,
Spencer phân các xã hội thành
hai loại:

Xã hội quân sự

Xã hội công nghiệp

Thao - 09/2009
3) Herbert Spencer (1820-1903)
Xã hội
công nghiệp

Xã hội
quân sự
 Cơ chế tổ chứctập
trung, độc đoán cao độ 

phục vụ cho các mục tiêu
quốc phòng, chiến tranh

Hoạt động của các cơ
cấu xã hội (các tổ chức xã
hội) và các cá nhân bị nhà
nước kiểm soát chặt chẽ

Chế độ phân phối diễn ra
theo chiều dọc và mang
tính tập trung cao vì bị
nhà nước kiểm soát và
quản lý
cơ chế tổ chức ít tập trung,
độc đoán  phục vụ các mục
tiêu xã hội(sản xuất hàng
hóa và dịch vụ)
Mức độ kiểm soát của nhà
nướcthấp  tạo ra khả năng
mở rộng và phát huy tính
năng động của các bộ phận
cấu thành nên xã hội
Chế độ phân phối diễn ra
hai chiều

×