Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Đại Hữu.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.02 KB, 73 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
Lời mở đầu…………………………………………………………………… 5
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM , TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU……………… 8
1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty Cổ Phần Đại Hữu…………………… 9
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm (hoặc cung cấp dịch vụ) của
Công ty Cổ Phần Đại Hữu…………………………………………………
11
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ Phần Đại Hữu……………… 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN ĐẠI HỮU…….
20
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần Đại Hữu………………… 21
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty Cổ Phần Đại Hữu….. 56
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU………...
57
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành SP tại
công ty và phương hướng hoàn thiện……………………………………….
58
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ Phần Đại Hữu………………………………………… 6
3
Kết luận …………………………………………………………………….. 72
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
• TSCĐ Tài sản cố định
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
• KH Khấu hao


• CP NVL TT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• CP NC TT Chi phí nhân công trực tiếp
• CP SXC Chi phí sản xuất chung
• BHXH Bảo hiểm xã hội
• BHYT Bảo hiểm y tế
• KPCĐ Kinh phí công đoàn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 01: Phiếu xuất kho số 45
Biểu 02: Bảng tổng hợp chứng từ xuất vật liệu
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu 03: Chứng từ ghi sổ số101
Biểu 04: Chứng từ ghi sổ số110
Biểu 05: Chứng từ ghi sổ số119
Biểu 06: Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu 07: Sổ Cái TK 621
Biểu 08: Sổ Chi tiết TK 621
Biểu 09: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Biểu 10: Chứng từ ghi sổ số 120
Biểu 11: Chứng từ ghi sổ số 121
Biểu 12: Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu 13 : Sổ Chi tiết TK 622
Biểu 14: Sổ Cái TK 622
Biểu 15: Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ
Biểu 16: Chứng từ ghi sổ số 62
Biểu 17: Chứng từ ghi sổ số 40
Biểu 18: Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu 19: Sổ Cái TK 627

Biểu 20: Sổ Chi tiết TK 154(SP Bao Bì PP)
Biểu 21: Sổ Chi tiết TK 154(SP Bao Bì PE)
Biểu 22: Sổ Cái TK 154
Biểu 23: Bảng phân bổ VLCCDCs
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ dây truyền công nghệ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CP NVLTT
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CP NCTT
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CP SXC
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản phẩm
LỜI MỞ ĐẦU
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kế toán là một trong những công cụ thực tiễn nhất trong quản lý kinh tế.
Mỗi nhà quản lý, mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần dựa vào thông
tin kế toán để biết về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh. Thông tin về thị
trường về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp giúp cho
doanh nghiệp xác định được giá bán hợp lý, tìm ra cơ cấu sản phẩm tối ưu vừa
tận dụng năng lực sản xuất hiện có, vừa mang lại lợi nhuận cao. Công cụ để thực
hiện tất cả phải là kế toán và trọng tâm là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm. Nhận thức được vai trò quan trọng đó, tổ chức công tác hạch
toán nói chung và hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
nói riêng luôn được các nhà doanh nghiệp quan tâm hàng đầu.
Mỗi một doanh nghiệp có đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công
nghệ, trình độ quản lý khác nhau. Việc tổ chức kế toán hợp lý và chính xác chi

phí sản xuất, tính đúng, đủ giá thành, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của
chi phí phát sinh trong sản xuất góp phần quản lý vật tư. tài sản, vốn, lao động
sao cho tiết kiệm có hiệu quả. Từ đó phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, nâng cao
chất lượng sản phẩm tạo điều kiện cạnh tranh với những sản phẩm khác.
Hơn nữa tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm còn có ý nghĩa quan trọng. Nó chi phối đến chất lượng công tác
kế toán, chất lượng hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính. Bởi lẽ việc
tổ chức hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm chính là việc thiết lập một
hệ thống thông tin về chi phí và giá thành cho các nhà điều hành sản xuất. Từ
đó đưa ra quyết định phù hợp để sản xuất sản phẩm có hiệu quả.
Đại Hữu là một công ty Cổ phần chuyên sản xuất các sản phẩm về Bao
Bì PP – PE - OPP, công ty thực hiện chế độ hạch toán toàn diện, nghiêm chỉnh
chấp hành các chế độ chính sách của Nhà nước về sản xuất và cung ứng các sản
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
phẩm Bao Bì cho người tiêu dùng ở trong và ngoài nước. Công ty Cổ phần Đại
Hữu luôn ý thức được trách nhiệm của mình không ngừng cải tiến kỹ thuật
nâng cao chất lượng sản phẩm để giữ vững được vị thế của mình trên thị
trường.
Xuất phát từ tầm quan trọng của hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm em quyết định nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Đại Hữu”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo này nội dung gồm ba phần chính
như sau:
Phần I : Đặc điểm sản phẩm (dịch vụ), tổ chức sản xuất và quản lý chi
phí tại công ty Cổ Phần Đại Hữu.
Phần II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Cổ Phần Đại Hữu.
Phần III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

tại công ty Cổ Phần Đại Hữu.
Do trình độ, kinh nghiệm còn hạn chế, thời gian tìm hiểu tại Công ty Cổ
Phần Đại Hữu không được dài nên dù đã rất cố gắng song báo cáo này chắc
chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự góp ý, chỉ
bảo của các thầy cô cũng như các cán bộ của Phòng Tài chính – kế toán của
Công ty để báo cáo này hoàn thiện và có ích hơn.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phạm Quang cùng cán bộ Phòng Kế
toán – Tài vụ công ty Cổ Phần Đại Hữu đã hết sức giúp đỡ tạo điều kiện để em
hoàn thành báo cáo thực tập này.
Hà nội, tháng 5 năm 2010.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM , TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty Cổ Phần Đại Hữu
Đại Hữu là công ty chuyên sản xuất các sản phẩm về Bao Bì PP –PE –
OPP phục vụ cho các công ty thức ăn chăn nuôi trong và ngoài nước.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Danh mục sản phẩm của công ty khá đa dạng gồm:
∗ Bao 25Kg Thức ăn chăn nuôi.
- Bao bì PP các loại từ 25kg đến 50 kg: Dùng trong nghành chế biến nông
lâm sản (gạo, ngô, đậu, cà phê, hạt tiêu...), thực phẩm, công nghiệp hóa chất,
công nghiệp chế biến mía đường...
Quy cách mẫu:
Kích thước bao: rộng  dài = 53
±1
x90

±1
Cm + 2Cm, Bao tráng lộn gấp lệch
sườn.
Định lượng: 163
±3.5
gr/m
2

Định lượng tráng: 18gr/m
2
+ 01gr
Màu Bao: Đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng
In: Đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng
May: May đáy bằng 02 đường
Gấp đáy: Gấp đáy 03
±0.5
Cm
Số lượt in: 02 lượt (05 màu)
Giá: Liên hệ trực tiếp tại công ty
∗ Bao 25kg đến 50 kg, lồng viền +viền
Bao bì PP các loại 25 kg đến 50 kg không lồng viền + viền + lồng viền: dùng
trong nghành chế biến thức ăn chăn nuôi, chế biến phân bón, chế biến nông lâm
sản (gạo, ngô, đậu, cà phê, hạt tiêu...), thực phẩm, công nghiệp hóa chất, công
nghiệp chế biến mía đường...
- Bao bì PP các loại 25 kg đến 50 kg không lồng viền + viền + lồng viền:
Dùng trong nghành chế biến thức ăn chăn nuôi, chế biến phân bón, chế biến
nông lâm sản (gạo, ngô, đậu, cà phê, hạt tiêu...), thực phẩm, công nghiệp hóa
chất, công nghiệp chế biến mía đường...
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
8

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quy cách mẫu:
Kích thước bao: rộng  dài = 46
±1
x 75
±1
Cm + 2Cm / 56
±1
x 96
±1
Cm
Định lượng: 116
±2.5
gr/m
2

Màu Bao: Đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng
May và in: Đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng
Gấp đáy: Gấp đáy 03
±0.5
Cm
May miệng: Gấp miệng 02
±0.5
Cm
Số lượt in: Không hoặc 01 hoặc 02 lượt (05 màu)
Giá: Liên hệ trực tiếp tại công ty
∗ Bao 25kg + Lồng PE
- Bao PP các loại 25 kg + lồng túi PE: Dùng trong nghành chế biến phân bón,
chế biến nông lâm sản (gạo, ngô, đậu, cà phê, hạt tiêu...), thực phẩm, công
nghiệp hóa chất, công nghiệp chế biến mía đường...

Quy cách mẫu:
Kích thước bao: rộng  dài = 53
±1
x90
±1
Cm + 2Cm
Định lượng: 163
±3.5
gr/m
2

Màu Bao: Đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng
May và in: Đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng
Gấp đáy: Gấp đáy 03
±0.5
Cm
Số lượt in: 01 hoặc 02 lượt (05 màu)
Giá: Liên hệ trực tiếp tại công ty
- Bao PP các loại 25 kg + lồng túi PE:
Quy cách mẫu:
Kích thước bao: rộng  dài = 52
±1
x87
±1
Cm + 2Cm
Định lượng: 163
±3.5
gr/m
2


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Màu Bao: Đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng
May và in: Đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng
Gấp đáy: Gấp đáy 03
±0.5
Cm
Số lượt in: 01 hoặc 02 lượt (05 màu)
Giá: Liên hệ trực tiếp tại công ty
∗ Bao 10kg
- Bao bì PP các loại 10kg: Dùng trong nghành chế biến thức ăn chăn nuôi chế
biến phân bón, chế biến nông lâm sản (gạo, ngô, đậu, cà phê, hạt tiêu...), thực
phẩm, công nghiệp hóa chất, công nghiệp chế biến mía đường...
Quy cách mẫu:
Kích thước bao: rộng  dài = 35
±1
x48
±1
Cm + 2Cm
Định lượng: 133
±3.5
gr/m
2

Định lượng tráng: 17gr/m
2
+ 01gr
Màu Bao: Đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng
May và in: Đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng

Gấp đáy: Gấp đáy 03
±0.5
Cm
Số lượt in: 01 (05 màu)
Giá: Liên hệ trực tiếp tại công ty
- Tiêu chuẩn chất lượng
Với tính chất của sản phẩm là phức tạp Ban giám đốc công ty đặc biệt
chú trọng đầu tư dây truyền công nghệ và quản lý chuyên nghiệp, công ty áp
dụng hệ thống quản lý ISO 9001 – 2000 xuyên suốt toàn bộ hệ thống từ khâu
nhập nguyên liệu đến toàn bộ quá trình sản xuất và giao hàng .
Với đặc tính là sản xuất các loại sản phẩm về Bao Bì PP - PE theo đơn
đặt hàng, thời gian sản xuất sản phẩm chủ yếu là ngắn để dáp ứng theo yêu cầu
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
giao hàng nhanh chóng và kịp thời cho khách hàng. Vì vậy mà công ty hầu như
không có sản phẩm dở dang.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm (hoặc cung cấp dịch vụ) của Công
ty Cổ Phần Đại Hữu
- Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm
Đại hữu là công ty chuyên sản xuất các sản phẩm về Bao Bì PP –PE –
OPP với hệ thống dây truyền thiết bị hiện đại mới 100% nhập khẩu từ Trung
Quốc và Đài Loan bao gồm: Một dây truyền sản xuất máy kéo sợi điều khiển
hoàn toàn tự động với công suất tối đa 300kg/h, khổ máy rộng 2.200mm. Tính
năng nổi bật của dây truyền này là tự động thay lưới, thay đổi kích thước bản
sợi, cân nặng của sợi đều được điều khiển tự động trên computer. Một dây
truyền in offset 9 màu được điều khiển tự động trên computer. Một máy tráng
hai mặt, ghép OPP được điều khiển tự động trên computer. Hệ thống máy kiểm
tra chất lượng sản phẩm được thực hiện bởi các máy điện tử hiện đại giúp cho
các sản phẩm của công ty luôn đảm bảo được mọi yêu cầu khắt khe của khách

hàng. Điều đặc biệt hơn cả là kể từ khi các dây truyền trên được đưa vào hoạt
động thì công ty đã tiết kiệm được khá nhiều chi phí sản xuất sản phẩm: Ít phế
thải hơn, ít lao động hơn...Với đội ngũ công nhân viên lành nghề có kinh
nghiệm lâu năm cùng với hệ thống máy móc quản lý hoạt động theo hệ thống
hoàn chỉnh thống nhất từ trên xuống nên từng công đoạn sản xuất được theo dõi
một cách nghiêm ngặt, đảm bảo cho các sản phẩm sản xuất ra đạt chất lượng
cao, đúng kế hoạch và tiến độ.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ dây truyền công nghệ
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mỗi sản phẩm cho đến khi hoàn thiện được giao cho khách hàng đều phải
thông qua các giai đoạn công nghệ sau:
Giai đoạn tạo sợi, giai đoạn tạo manh, giai đoạn hoàn thiện sản phẩm.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
Nguyên vật liệu
Máy Sợi
Máy Dệt
12
Máy Tráng
Máy In
Máy CắtMáy Lộn
Máy May
Kho Thành Phẩm
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ Phần Đại Hữu
Quản lý chi phí đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tồn tại và
phát triển của công ty. Nhận thức rõ điều này nên Ban Giám Đốc công ty luôn
cố gắng quán triệt tư tưởng chỉ đạo tới các phòng ban, các bộ phận là phải tính
đến việc chi phí sẽ được quản lý và sử dụng như thế náo cho có hiệu quả, các

đồng vốn bỏ ra hiệu quả đến đâu, có đem lại hiệu quả và lợi nhuận như mong
muốn ban đầu hay không?
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến. Chức
năng nhiệm vụ của mỗi phòng được phân định rõ ràng và có sự phối hợp đồng
bộ giữa các phòng ban trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong
công ty.
 Hội đồng quản trị do đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan chịu trách
nhiệm điều hành, Chủ tịch hội đồng quản trị: Ông Đức Minh Đạo do Hội
đồng quản trị bầu ra là người có quyết định và trách nhiệm cao nhất trước
toàn thể cổ đông. Là người có trách nhiệm chỉ đạo tới các phòng ban trong
công ty là làm sao thực hiện sản xuất đạt kết quả cao nhất.
 Chủ tịch hội đồng quản trị đồng thời là Giám Đốc Điều Hành công ty: Là
người chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động sản xuất của công ty và trực tiếp
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Kiêm GĐ ĐH
PHÓ GIÁM ĐỐC
14
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Hành
Chính
Sự

Nghiệp
Phòng
Tài
Chính
Kế
Toán
Phòng
Kế
Hoạch
SX và
Vật

Quản
Đốc
Phân
Xưởng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
quản lý các khâu trọng yếu, chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản Trị,
đại diện công ty khi quan hệ với các cơ quan pháp luật của Nhà nước. Là
người trực tiếp đi ký kết các hợp đồng, gặp và làm việc với các đối tác
quan trọng có quy mô lớn còn lại những hợp đồng có quy mô nhỏ sẽ được
ủy quyền cho phó giám đốc.
 Phó giám đốc: Có nhiệm vụ giúp Giám đốc, phụ trách về sản xuất, điều
hành sản xuất, tình hình hoạt động kinh doanh đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh được liên tục và được ủy quyền giải quyết các công việc
của công ty khi giám đốc đi vắng. Đặc biệt là được ủy quyền đi thực hiện
các hợp đồng có quy mô nhỏ, các đối tác nhỏ.
 Phòng kế toán tài chính:
- Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty theo đúng chế độ của Nhà nước.

- Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý, các thông tin về tài chính trong
sản xuất kinh doanh, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo về tình hình tài chính
của công ty.
- Phân tích, đánh giá tài chính của các dự án công trình trước khi trình lãnh
đạo ra quyết định.
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về nguồn vốn và giá dự toán làm cơ sở
ký kết các hợp đồng với đối tác.
- Quản lý theo dõi nguồn vốn của Công ty trong các liên doanh, dự án, đơn
đặt hàng, hợp đồng với đối tác. Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động tài chính cho công ty.
- Giữ mối quan hệ tốt với các Ngân hàng, tổ chức tín dụng...trong hoạt
động vay vốn trung hạn, ngắn hạn, dài hạn và lưu chuyển tiền tệ.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Giữ bí mật về số liệu kế toán - tài chính và bí mật kinh doanh của công ty.
Quản lý chi phí là nhiệm vụ quan trọng trong suốt quá trình sản xuất kinh
doanh vì vậy từng cán bộ trong phòng kế toán cũng có chức năng, nhiệm vụ
riêng biệt được quản lý và chỉ đạo từ Giám đốc.
 Kế toán trưởng: Bà Nguyễn Thu Thủy chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám
đốc. Kế toán trưởng có nhiệm vụ và quyền hạn là quản lý chung trong
phòng kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong công tác
hoạch định chiến lược về tài chính trong việc phân tích tình hình kinh tế
tài chính của công ty và kiểm tra kiểm soát ngân sách công ty. Giữ mối
quan hệ tốt với cơ quan thuế, sở kế hoạch và đầu tư, chi cục quản lý tài
chính doanh nghiệp.....
 Kế toán tổng hợp: Bà Lưu Thu Hà có trách nhiệm trợ giúp kế toán
trưởng phụ trách các hoạt động của phòng. Hạch toán thu thập, chi phí ,
khấu hao, TSCĐ, công nợ, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng
công ty. Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát

công nợ toàn công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công
nợ phải thu khó đòi toàn công ty để vào sổ cho hợp lý.
 Kế toán thuế: Chịu sự quản lý trực tiếp từ Giám đốc, Kế toán trưởng có
nhiệm vụ làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh. Kiểm tra đối chiếu hóa
đơn GTGT với bảng kế thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở. Hàng tháng lập
báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của công ty theo tỷ lệ phân bổ thuế
GTGT đầu ran được khấu trừ. Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn
đọng ngân sách, hoàn thuế của công ty.
 Kế toán thanh toán: Chịu sự quản lý trực tiếp của Kế toán trưởng. Kiểm tra
chi tiết tình hình công nợ của từng khách hàng theo từng chứng từ phát sinh.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trong trường hợp thanh toán tiền mua hàng hóa, vật tư, nguyên vật liệu đầu
vào thì bộ phận này được giao nhiệm vụ làm việc với người bán kiểm tra các
chứng từ mua hàng đối chiếu với kế toán kho, quan trọng là làm việc với
người bán để được hưởng các ưu đãi về giá bán về tỷ lệ chiết khấu thương
mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán hoặc trường hợp mua hàng
chịu thì ra hạn nợ dài hạn hay ngắn hạn. Còn trong trường hợp công ty bán
hàng thì phải thu hồi vốn nhanh chóng tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn
quá lâu.
 Kế toán thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm: Có nhiệm vụ theo dõi quá trình
xuất, nhập thành phẩm và xác định chính kết quả kinh doanh của Công ty.
 Kế toán kho: Chịu sự quản lý của Giám đốc, Kế toán trưởng có nhiệm vụ
lập chứng từ nhập xuất chi phí mua hàng, hóa đơn bán hàng và kê khai thuế
đầu ra đầu vào. Tính giá nhập xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập,
xuất và chuyển cho bộ phận liên quan. Thường xuyên kiểm tra việc ghi chép
vào thẻ kho của thủ kho, hàng hóa vật tư trong kho được sắp xếp hợp lý hay
chưa, kiểm tra việc thủ kho có tuân thủ các quy định của công ty hay không.
Đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho với kế toán.

 Phòng hành chính và tổ chức: Có nhiệm vụ duyệt và quản lý quỹ lương,
các chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên trong công ty. Đảm
bảo cho đời sống công nhân viên được đầy đủ về tinh thần..Tổ chức lễ tân,
tiếp khách hàng, đối tác trong, ngoài nước, xây dựng phong cách làm việc
chuyên nghiệp, từng bước xây dựng văn hóa riêng của công ty, tạo điều
kiện phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Phối hợp với các đơn vị khác bảo
vệ bản quyền nhãn hiệu hàng hóa, phát minh sáng chế của công ty.
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
 Phòng kinh doanh: Có chức năng xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm về
chiến lược kinh doanh, phát triển và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm,
căn cứ vào các thông tin trên thị trường phòng xây dựng giá thành, kế
hoạch sản xuất nhằm thu lợi nhuận cao nhất. Tiếp khách hàng, phân tích
thị trường, tìm thị trường, khách hàng cho công ty, đảm bảo nguồn hàng
ổn định cho công ty, lên kế hoạch theo dõi sản xuất mẫu đối với mẫu chào
hàng. Phân tích đơn hàng, lập định mức sản phẩm trên cơ sở đó chiết tính
giá thành sản phẩm giá bán hàng hóa...trình tổng giám đốc duyệt, lập nhu
cầu nguyên phụ liệu cần mua và đặt hàng theo quy định thủ tục mua hàng,
thủ tục xem xét hợp đồng, theo dõi đôn đốc nhà cung ứng giao hàng đúng
hạn đáp ứng nhu cầu sản xuất của công ty. Được quyền đình chỉ sản xuất
kinh doanh khi có phát sinh bất lợi cho công ty.
 Phòng kế hoạch sản xuất và vật tư: Có chức năng xây dựng kế hoạch sản
xuất và kế hoạch vật tư để phục vụ cho sản xuất dựa trên các hợp đồng
kinh tế, các đơn đặt hàng của khách hàng đảm bảo sản phẩm sản xuất ra
đạt chất lượng cao, đúng kế hoạch và tiến độ.
 Quản đốc: Có chức năng là thừa hành lệnh của giám đốc và phó giám đốc
đối với các hoạt động sản xuất trong phân xưởng. Kiểm soát tất cả các
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty một cách chặt chẽ và có hiệu
quả. Đại Hữu là công ty chuyên về sản xuất các sản phẩm về bao bì vì vậy

trong phân xưởng sản xuất thì quản đốc là người chịu trách nhiệm cao
nhất để công việc sản xuất có hiệu quả thì quản đốc cần có bảng phân
công công việc cho từng bộ phận cụ thể:
- Đối với cấp phó quản đốc: Triển khai sản xuất theo đúng kế hoạch. Chịu
trách nhiệm quản lý nhân sự, theo dõi nắm bắt tình hình công nhân trong
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
xưởng. Tham mưu với cấp trên về việc thay đổi quy trình sản xuất nhằm
tăng năng suất. Theo dõi tình hình nguyên vật liệu, máy móc nhân sự tại
phân xưởng mình. Bố trí điều động nhân sự hợp lý khi quản đốc đi vắng.
- Đối với trưởng bộ phận cơ điện: Là công ty sản xuất sử dụng rất nhiều
máy móc vì thế mà bộ phận cơ điện đóng vai trò khá quan trọng trong quá
trình sản xuất. Có nhiệm vụ lập quy trình sửa chữa định kỳ tất cả câc máy
móc trong xưởng hợp lý. Thường xuyên kiểm tra các hệ thống điện, cấp
thoát nước, hệ thống khí nén, hút bụi có kế hoạch bảo trì, sữa chữa thay
thế kịp thời.
- Đối với các tổ trưởng: Chịu trách nhiệm về việc phân công công việc cho
từng nhân viên theo đúng vị trí và khả năng mỗi người, thường xuyên đào
tạo cho nhân viên để tiếp cận công việc tốt và hiệu quả. Định mức thời
gian chế tạo cho từng sản phẩm, cách sử dụng máy móc, cách tiết kiệm
nguyên vật liệu. Đánh giá đúng mục đích sử dụng nguyên vật liệu, dụng
cụ chế tạo sản phẩm.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần Đại Hữu
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
19

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp là yếu tố cấu thành nên sản phẩm
gồm: Các chi phí về nguyên vật liệu như: Hạt nhựa PP, mực in...
Các chi phí vật liệu phụ như: dây buộc, chỉ, hồ keo...
Đối với việc tiết kiệm nguyên vật thì hạch toán chính xác và đầy đủ, chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp cũng là một yêu cầu hết sức cần thiết trong công tác xác
định tiêu hao vật chất cho sản phẩm, đảm bảo tính chính xác, trung thực của giá
thành sản phẩm sản xuất.
Tại công ty Cổ Phần Đại Hữu nguyên vật liệu dùng cho sản xuất được xuất từ
kho hoặc do mua chuyển thẳng dùng ngay vào sản xuất.
Căn cứ vào định mức chi phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm, hạn mức vật tư,
hạn mức vật tư do phòng kế toán lập và thủ trưởng đơn vị duyệt căn cứ vào đó
tiến hành mua nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất.
Giá thực tế cho Giá mua Thuế Chi phí
vật liệu xuất dùng = vật tư chưa có + nhập khẩu + vận chuyển
hoặc mua chuyển thuế GTGT (nếu có) bốc dỡ
Hạch toán ban đầu: Để hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp công ty sử dụng các
chứng từ sau:
Hạn mức vật tư
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Hóa đơn giá trị gia tăng
Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi
Sau đây là một số mẫu chủ yếu:
Biểu 1:
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
20
Kết chuyển CPNVLTT để
dùng tính giá thành SP
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 45
Ngày 05 tháng 10 năm 2009
Họ và tên người nhập hàng: Nguyễn thị Lan – PX Tạo Sợi
Lý do xuất kho: Xuất dùng sản xuất
Xuất tại kho: Công ty
STT Tên nhãn
hiệu, quy
cách
Đơn vị
tính
số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực
xuất
A B C 1 2 3 4
1 Hạt nhựa PP kg 3.000 3.000 30.000 90.000.000
2 Hạt nhựa PE kg 1.000 1.000 45.000 45.000.000
Cộng 135.000.000
2.1.1.2- Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết chi phí NVL trực tiếp
∗ Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 tài
khoản này được mở sổ chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí (phân xưởng,
bộ phận sản xuất):
Nội dung kết cấu TK 621 :
- Bên Nợ: Giá trị nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm
- Bên Có: + Giá trị vật liệu không dùng hết nhập lại kho
+ Kết chuyển chi phí NVLTT vào TK 154 để tính giá thành sản
phẩm
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2

21
Kết chuyển CPNVLTT để
dùng tính giá thành SP
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Số dư: TK 621 cuối kỳ không có số dư
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp
∗ Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
Biểu 02
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ XUẤT VẬT LIỆU
Từ ngày 01 đến ngày 31 tháng 10 năm 2009
Số
CT
Ngày,
tháng
Nội dung Số tiền Ghi
chú
22 01/10 Xuất hạt nhựa PP cho sản xuất bao 91.560.000
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
22
TK154
TK1331
TK152
TK621
TK 152
TK 111,112, 331
NVL xuất dùng trực tiếp
để sản xuất
NVL không dùng hết trả lại nhập
kho

Kết chuyển CPNVLTT để
dùng tính giá thành SP
Giá trị NVL mua ngoài
dùng trực tiếp sx
Thuế VAT được
khấu trừ của VL
mua ngoài
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
23 02/10 Xuất hạt nhựa PE cho sản xuất bao 50.110.000
23 03/10 Xuất mực in cho sản xuất bao 3.250.000
25 04/10 Xuất dung môi cho sản xuất bao 2.125.000
..... .... .......................................................... ..........
48 25/10 Xuất hạt nhựa PP cho sản xuất bao 91.789.000
53 31/10 Xuất chỉ dùng cho sản xuất bao 2.120.000
Tổng cộng 240.954.000
Viết bằng chữ: Hai trăm bốn mươi triệu chín trăm năm mươi tư ngàn đồng
Ngày 05 tháng 10 năm 2009
Người lập biểu Kế toán phụ trách
(Đã ký) ( Đã ký)
Sau khi lập bảng tổng hợp chứng từ xuất vật liệu được kế toán phụ trách duyệt,
kế toán lập chứng từ ghi sổ chuyển cho kế toán tổng hợp.
Biểu 03
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 101
Ngày 15 tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú

Nợ Có
A B C 1 D
Xuất nguyên vật liệu dùng SX 621.2 152 240.954.000
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Cộng 240.954.000
- Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trong tháng 10 năm 2009 Công ty đã mua nguyên vật liệu và chuyển
thẳng dùng vào sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào chứng từ có liên quan, kế toán
lập chứng từ ghi sổ:
Biểu 04
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 110
Ngày 25 tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mua nguyên vật liệu dùng 621 111 80.545.000

vào sản xuất KD 133 111 8.054.500
không qua kho
Cộng 88.599.500
- Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trong 05 ngày cuối tháng 10 đã xuất kho NVL phụ, dùng cho sản xuất bao. Căn
cứ vào chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ gốc ghi sổ:
Biểu 05
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 119
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất nguyên vật liệu phụ dùng 621.2 111 38.125.200
vào sản xuất bao
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bắc Lớp :KT2
25

×