Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

GA luyện từ và câu cả năm l5 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.55 KB, 106 trang )

. Kế hoạch bài dạy môn Luyện từ và câu5
Ngày soạn: ngày dạy: Thứ
Bài 1: Từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn
- Tìm đợc các từ đồng nghĩa với từ cho trớc, đặt câu để phân biệt các từ đồng nghĩa.
- Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a,b ở bài tập 1 phần nhận xét
- Giấy khổ to , bút dạ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp
các em hiểu về Từ đồng nghĩa( ghi bảng)
2. Dạy bài mới
a) Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập 1 phần nhận xét. Yêu cầu HS tìm hiểu
nghĩa của các từ in đậm
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ in đậm . Yêu
cầu mỗi HS nêu nghĩa của 1 từ.
- Gv chỉnh sửa câu trả lời cho HS
- CH: em có nhận xét gì về nghĩa của các
từ trong mỗi đoạn văn trên?
GV kết luận: những từ có nghĩa giống
nhau nh vậy đợc gọi là từ đồng nghĩa.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp với hớng


dẫn:
+ cùng đọc đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu Cả lớp suy nghĩ tìm hiểu
nghĩa của từ
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ Xây dựng: làm nên công tình kiến trúc
theo một kế hoạch nhất định.
+ kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn
+ Vàng xuộm: màu vàng đậm
+ vàng hoe: màu vàng nhạt, tơi ánh lên
+ Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi
cảm giác rất ngọt.
- Từ Xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một
hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều công trình
kiến trúc.
- Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng
chỉ một màu vàng nhng sắc thái màu vàng
khác nhau.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm
+ thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng
đoạn văn.
+ Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí
xcác từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của
từng câu trong đoạn văn trớc và sau khi
thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa
- Gọi HS phát biểu
- - 2 HS phát biểu nối tiếp nhau phát biểu
về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống
nhất:

+ Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây dựngcó
thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của
chúng giống nhau.
+ Đoạn văn b: các từ vàng xuộm, vàng
hoe, vàng lịm không thể thayđổi vị trí cho
nhau vì nh vậy không miêu tả đúng đặc
điểm của sự vật.
Kết luận: Các từ xây dựng, kiến thiết có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của các
từ ấy giống nhau hoàn toàn. Những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng
nghĩa hoàn toàn.
Các từ chỉ màu vàng: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì
nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng của lúa đã
chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tơi ánh lên. Vàng lịm là màu vàng của quả chín, gợi
cảm giác có vị ngọt. những từ có nghĩa không giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng
nghĩa không hoàn toàn.
CH: thế nào là từ đồng nghĩa?
Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn
toàn ?
Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn?
b) Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa, từ
đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn
- GV gọi HS trả lời và ghi bảng
- HS nối tiếp nhau trả lời
- HS đọc SGK 2 HS đọc to
- HS thảo luận
- HS trả lời:
+ Từ đồng nghĩa: Tổ quốc- đất nớc, yêu

thơng- thơng yêu
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lựn- heo, má-
mẹ.
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đen sì-
đen kịt, đỏ tơi- đỏ ối.
2

Kết luận: từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. những tờ đồng nghĩa hoàn
toàn có thể thay đợc cho nhau khi nói viết mà không ảnh hởng đến nghĩa của câu hay
sắc thái biểu lộ tình cảm. Với những từ đồng nghĩa không hoàn toàn chúng ta phải lu ý
khi sử dụng vì chúng chỉ có 1 nét nghĩa chung và lại mang những sắc thái khác nhau.
3. Luyện tập
Bài tập 1
- gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập
- Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn văn,
GV ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi HS
lên bảng làm
CH: Tại sao em lại sắp xếp các từ: nớc
nhà, non sông vào 1 nhóm?
CH: Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa
chung là gì?
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Chia nhóm , phát giấy khổ to, bút dạ cho
từng nhóm
- Nhóm nào làm xong dán lên bảng, đọc
phiếu của mình
GV nhận xét và kết luận các từ đúng

Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- GV nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- HS thảo luận
+ nớc nhà- non sông
+ hoàn cầu- năm châu
- Vì các từ này đều có nghĩa chung là
vùng đất nớc mình, có nhiều ngời cùng
chung sống.
+ Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là
khắp mọi nơi khắp thế giới.
- HS đọc
- HS thảo luận và làm bài theo nhóm
- Các nhóm trình bày bài
- nhóm khác nhận xét bổ xung
Víêt đáp án vào vở
+ Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đềm đẹp, xinh xắn,
xinh tơi, tơi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tớng, to kềnh,
vĩ đại, khổng lồ
+ học tập: học, học hành, học hỏi
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 5-7 HS nêu câu của mình
HS khác nhận xét
VD: Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu.
Những ngôi nhà xinh xắn bên hàng cây xanh

chúng em thi đua học tập. Học hành là nhiệm vụ của chúng em.
Chiếc máy xúc khổng lồ đang xúc đất đổ lên xe ben.
4. Củng cố dặn dò
3
- Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? cho ví
dụ?
- Nhận xét câu trả lời
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 2: Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho
- Phân biệt đợc sự khác nhau về sắc thái biểu thị giữa những từ đồng nghĩa không hoàn
toàn để lựa chọn từ thích hợp với từng ngữ cảnh cụ thể.
- rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to, bút dạ
- Từ điển HS
- Bài tập 3 viết sẵn trên bảng
III. Các hoạt động- dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
H: Thế nào là từ đồng nghĩa? cho ví dụ?
H: Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
cho ví dụ?
H: Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn? cho ví dụ?
- GV nhận xét cho điểm

2. Dạy bài mới
a) giới thiệu bài: Các em đã hiểu thế nào
là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn
và không hoàn toàn. Tiết học này các em
cùng thực hành tìm từ đồng nghĩa, luyện
tập cách sử dụng từ đồng nghĩa cho phù
hợp
b) Hớng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- yêu cầu HS đọc nội dung bài
- Tổ chức HS thi tìm từ theo nhóm viết
vào phiếu bài tập
- 3 HS lên bảng trả lời
- HS khác nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Hoạt động nhóm, cùng sử dụng từ điển ,
trao đổi để tìm từ đồng nghĩa
a) Chỉ màu xanh
4
- Các nhóm trình bày lên bảng
- GV kết luận
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- GV nhận xét bài
Bài tập 3
- Tổ chức HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét
Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng rực,
gầm vang, hối hả

- HS đọc bài hoàn chỉnh
KL: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng
những từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu
cảm của từ sẽ thay đổi
3. Củng cố- dặn dò: NX giờ học
b) chỉ màu đỏ
c) chỉ màu trắng
d) chỉ màu vàng
- Các nhóm nhận xét cho nhau
- HS theo dõi GV nhận xét rồi viết các từ
đồng nghĩa vào vở
- HS đọc yêu cầu
- 4 HS lên làm trên bảng lớp
- HS nhận xét bài của bạn
VD:
+ Buổi chiều, da trời xanh đậm, nớc biển
xanh lơ.
+ canhd đồng xanh mớt ngô khoai.
+ Bạn nga có nớc da trắng hồng
+ ánh trăng mờ ảo soi xuống vờn cây làm
cho cảnh vật trắng mờ
+ hòn than đen nhánh.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 4 HS 1 nhóm thảo luận
- 1 HS lên làm bài trên bảng lớp
- Lớp nhận xét

Ngày soạn: Ngày dạy:
:

Bài 3 : Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc
- Tìm đợc từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc
II. đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to bút dạ
- Từ điển HS
5
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- 4 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và dặt
câu với từ vừa tìm
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn?
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Chúng ta đã hiểu thế
nào là từ đồng nghĩa và thực hành luyện
tập về từ đồng nghĩa. Bài học hôm nay
giúp các em mở rộng vốn từ về Tổ Quốc,
tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc và rèn
luyện kĩ năng đặt câu.
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 1 nửa lớp đọc thầm bài Th gửi
các học sinh, một nửa còn lại đọc thầm
bài Việt Nam thân yêu, viết ra giấy nháp
các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc
- Gọi HS phát biểu , GV ghi bảng các từ
HS nêu
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
H: Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì ?
GV giải thích: Tổ Quốc là đất nớc gắn bó
với những ngời dân của nớc đó. Tổ Quốc
giống nh một ngôi nhà chung của tất cả
mọi ngời dân sống trong đất nớc đó
- 4 HS lần lợt lên bảng thực hiện yêu cầu:
+ HS 1: chỉ màu xanh
+ HS 2: chỉ màu đỏ
+ HS 3: chỉ màu trắng
+ HS 4: chỉ màu đen
- HS nối tiếp nhau trả lời, lớp theo dõi
nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài theo yêu cầu
- Tiếp nối nhau phát biểu
+ Bài th gửi các học sinh: nớc, nớc nhà,
non sông
+ bài Việt Nam thân yêu: đất nớc, quê h-
ơng
- Tổ Quốc: đất nớc , đợc bao đời xây dựng
và để lại, trong quan hệ với những ngời
dân có tình cảm gắn bó với nó.

6
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS trả lời. GV ghi bảng
- GV nhận xét kết luận
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hoạt động nhóm 4
+ phát giấy khổ to, bút dạ
+ GV có thể gợi ý
+ Gọi nhóm làm xong trớc dán phiếu bài
làm lên bảng, đọc phiếu
- GV ghi nhanh lên bảng
- Nhận xét khen ngợi
H: Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt
câu với từ đó?
H: Quốc tang có nghĩa là gì/ Đặt câu với
từ đó
Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận xét
sửa chữa cho từng em
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ ngữ:
quê mẹ, quê hơng, quê cha đất tổ, nơi
chôn rau
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận

- Tiếp nối nhau phát biểu
+ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc: đất nớc, quê
hơng, quốc gia, giang sơn, non sông, nớc
nhà
- 2 HS nhắc lại từ đồng nghĩa
- Lớp ghi vào vở
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm và viết vào phiếu bài
tập
- Nhóm báo cáo kết quả
nhóm khác bổ xung
- HS đọc lại bảng từ trên bảng mỗi HS dới
lớp viết vào vở 10 từ chứa tiếng quốc
( quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc hiệu,
quốc huy, quốc kì, quốc khánh, quốc ngữ,
quốc sách, quốc dân, quốc phòng quốc
học, quốc tế ca, quốc tế cộng sản, quốc
tang, quốc tịch, quuốc vơng, )
- Quốc doanh do nhà nớc kinh doanh
VD: Mẹ em làm trong doanh nghiệp quốc
doanh.
- Quốc tang: tang chung của đất nớc
VD: Khi Bác Đồng mất nớc ta đã để quốc
tang 5 ngày
- HS đọc yêu cầu
- 4 HS đặt câu trên bảng
- 8 HS lần lợt đọc bài làm của mình
+ Em yêu Sơn La quê em
+ Thái Bình là quê mẹ của tôi
+ Ai đi đâu xa cũng luôn nhớ về quê cha

đất tổ của mình
+ Bà tôi luôn mong khi chết đợc đa về nơi
chôn râu cắt rốn của mình
- 4 HS nối tiếp nhau giải thích theo ý hiểu:
+ quê hơng: quê của mình về mặt tình cảm
7
GV: quê cha đất tổ, quê mẹ, quê hơng, nơi
chôn rau , cùng chỉ một vùng đất, trên đó
có những dòng họ sinh sống lâo đời, gắn
bó với nhau, với đất đai, rất sâu sắc. Từ tổ
Quốc có nghĩa rộng hơn các từ trên
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ đồng
nghĩa với từ Tổ Quốc
là nơi có sự gắn bó tự nhiên về tình cảm.
+ Quê mẹ: quê hơng của ngời mẹ sinh ra
mình
+ Quê cha đất tổ: nơi gia đình dòng họ đã
qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ lâu đời
có sự gắn bó tình cảm sâu sắc
+ Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình sinh ra ,
nơi ra đời, có tình cảm gắn bó tha thiết

Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Tìm đợc từ đồng nghĩa phân loại các từ đồng nghĩa thành nhóm thích hợp
- Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả

II. Đồ dùng dạy học
- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ
- Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 1 câu
trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ
Tổ Quốc
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc các từ có tiếng
Quốc mà mình vừa tìm đợc. Mỗi hS đọc 5
từ
- Nhận xét bài làm trên bảng của bạn
- GV nhận xét cho điểm
- 3 HS lên bảng đặt câu
- 3 HS đứng tại chôc đọc bài : vệ quốc, ái
quốc, quốc ca, quốc gia, quốc dân, quốc
doanh, quốc giáo, quốc hiệu, quốc học,
quốc hội, quốc huy, quốc khánh, quốc kì,
quốc sách,
- HS nhận xét ý kiến
8
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Tiết học hôm nay các em cùng luyện tập
về từ đồng nghĩa, viết 1 đoạn văn có sử
dụng các từ đồng nghĩa.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm bài cá nhân
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn
- Nhận xét kết luận bài đúng: các từ đồng
nghĩa; mẹ, má, u, bầm, bủ, mạ
Bài 2
- HS đọc yêu cầu
- Phát giấy khổ to, bút dạ cho nhóm và
hoạt động nhóm theo yêu cầu sau:
+ đọc các từ cho sẵn
+ Tìm hiểu nghĩa của các từ.
+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1
cột trong phiếu
- Gọi nhóm làm xong trớc dán phiếu lên
bảng, đọc phiếu,
- GV nhận xét KL lời giải đúng
H: các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là
gì?
Bài 3
- HS đọc yêu cầu bài
- yêu cầu HS tự làm bài
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào
vở
- Nhận xét bài của bạn
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm 4
Các nhóm từ đồng nghĩa
1 2 3

bao la lung linh vắng vẻ
mênh mông long lanh hiu quạnh
bát ngát lóng lánh vắng teo
thênh thang lấp loáng vắng ngắt
- N1: đều chỉ một không gian rộng lớn,
rộng đến mức vô cùng vô tận
- N2: đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của
vật có ánh sáng phản chiếu vào
- N3: đều gợi tả sự vắng vẻ không có ngời
không có biểu hiện hoạt động của con ng-
ời.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, đọc bài của mình
- Lớp nhận xét
- 3 HS đọc bài của mình làm trong vở
9
- Cho điểm những HS viết đạt yêu cầu
VD: Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông bát ngát. Đứng ở đầu làng nhìn xa tắp,
ngút tầm mắt.Những làn gió nhẹ thổi qua làn sóng lúa dập dờn. Đàn trâu thung thăng
gặm cỏ ven bờ sông. ánh nắng chiều vàng chiếu xuống mặt sông lấp lánh.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 5: Mở rộng vốn từ: nhân dân
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về nhân dân
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ về nhân dân và thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân
VN

- Tích cực hoá vốn từ của HS: tìm từ, sử dụng từ
II. Đồ dùng dạy- học
- Giấy khổ to, bút dạ
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả trong đó
có sử dụng một số từ đồng nghĩa
- GV nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Tiết luyện từ hôm nay các em cùng tìm
hiểu nghĩa của một số từ ngữ, tục ngữ,
thành ngữ về nhân dân.
2. Hờng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV viết sẵn lên bảng lớp
Các nhóm từ:
a) Công nhân
b) Nông dân
c) Doanh nhân
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của
mình
- HS cả lớp theo dõi, ghi lại các từ đồng
nghĩa mà bạn sử dụng.
- HS nhận xét đoạn văn của bạn, đọc các

từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 2
- 1 HS lên bảng làm bài tập
a) Thợ điện, thợ cơ khí
b) Thợ cấy, thợ cầy
c) Tiểu thơng, chủ tiệm
10
d) Quân nhân
e) trí thức
g) Học sinh
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS đọc thành ngữ , tục ngữ trên
Bài tập 3
HS đọc nội dung bài
- lớp đọc thầm truyện con rồng cháu tiên
- HS làm vào vở
- HS nối tiếp nhau trả lời miệng
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu về làm lại các bài tập
d) Đại uý, trung uý,
e) Giáo viên, bác sĩ, kĩ s
g) HS tiểu học, HS trung học
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở bài tập.
- HS trả lời:
+Chịu thơng chịu khó: Cần cù chăm chỉ

+ Dám nghĩ dám làm: Mạnh dạn táo bạo
có nhiều sáng kiến và dám thực hiện
sáng kiến.
+ Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lí
và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc
+ Muôn ngời nh một: đoàn kết thống nhất
ý chí và hành động.
+ Uống nớc nhớ nguồn: Biết ơn ngời đã
đem lại những điều tốt đẹp cho mình.
- HS đọc nội dung bài
- HS đọc
- HS làm bài vào vở
- HS trả lời
VD: Cả lớp đồng thanh hát một bài
Ngày thứ hai cả trờng mặc đồng phục

Ngày soạn: ngày dạy:
Bài 6: Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu
1. Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn đoạn văn.
2. Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm ngời VN đối
với quê hơng đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học
- VBT, Bút dạ, 2 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- KT lại bài tập 3
- GV nhận xét ghi điểm
- 3 HS làm bài tập 3

11
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : luyện tập về từ đồng
nghĩa
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- GV nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm nội dung bài tập, quan sát
tranh minh hoạ trong SGK và làm bài vào
vở.
- GV dán bài tập lên bảng, phát bút dạ và
gọi 3 HS lên bảng làm
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- HS đọc nội dung bài tập
- GV giải nghĩa từ Cội: (gốc) trong câu
tục ngữ lá rụng về cội
- Gọi 1 HS đọc lại 3 ý đã cho
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
- Về làm lại bài tập vào vở
- HS nghe
- HS đọc
- 3 HS lên bảng làm
- HS đọc lại đoạn văn đã làm
Lệ đeo ba lô, th xách túi đàn, Tuấn các
thùng giấy, Tân và Hng khiêng lều trại,
Phợng kẹp báo.

- HS đọc
- HS nghe
- HS đọc
- lớp trao đổi thảo luận và trả lời
- Lớp đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ trên.
- HS đọc
+ Trong sắc màu, màu em thích nhất là
màu đỏ vì đó là màu lẫy, gây ấn tợng nhất.
Màu đỏ là màu của lá cờ Tổ Quốc, màu đỏ
thắm của chiếc khăn quàng đội viên, màu
đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của
bếp lửa , màu đỏ tía của mào gà , màu đỏ
au trên đôi má em bé

Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 7: từ trái nghĩa
I. Mục tiêu:
1. Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa .
2. Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt từ trái nghĩa
12
II. Đồ dùng dạy học
- bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- HS đọc đoạn văn miêu tả sắc đẹp của
những sự vật theo một ý , một khổ thơ
trong bài sắc màu em yêu.
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: từ trái nghĩa
2. Nội dung bài
* Phần nhận xét
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của bài tập
H: hãy so sánh nghĩa của các từ in đậm:
phi nghĩa, chính nghĩa
GV: phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có
nghĩa trái ngợc nhau. Đó là những từ trái
nghĩa.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu bài tập
H: Tìm từ trái nghĩa với nhau trong câu
tục ngữ sau?
GVnhận xét và giải nghĩa từ vinh: đợc
kính trọng, đánh giá cao.
Nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu bài
H: cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục
ngữ trên có tác dụng nh thế nào trong việc
thể hiện quan niệm sống của ngời VN ta?
* Ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
* Luyện tập
- HS trả lời
- HS đọc yêu cầu
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí, cuộc chiến
tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục
đích xấu xa, không đợc những ngời có l-

ơng tri ủng hộ.
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lí, Chiến đấu
vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải
chống lại cái xấu, chống lại áp bức bất
công
- HS đọc
+ Sống/ chết , vinh/ nhục
+ cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục
ngữ trên tạo ra 2 vế tơng phản, làm nổi bật
quan niệm sống rất cao đẹp của ngời VN :
Thà chết mà dợc tiếng thơm còn hơn sống
mà bị ngời đời khinh bỉ
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
13
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi 4 HS lên bảng làm
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng làm
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài tập 3
- HS nêu yêu cầu
- HS trao đổi và thi tiếp sức.
Bài tập 4
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
3. củng có dặn dò
- Nhận xét tiết học

- HS học thuộc các thành ngữ.
- HS đọc
- 4 HS lên bảng gạch chân cặp từ trái
nghĩa trong một thành ngữ tục ngữ.
+ Đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/
hay.
- HS đoạ
- 3 HS lên điền từ
+ hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dới.
- HS đọc
+ Hoà bính/ chiến tranh, xung đột
+ Thơng yêu/ căm ghét, căm giận, căm
thù, ghét bỏ, thù ghét, thù hận,
+ Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái, xung khắc
+ Giứ gìn/ phá hoại, tàn phá, huỷ hoại
- HS đọc
- Lớp làm vào vở, 2 HS đặt câu gv ghi
bảng
+ Ông em thơng yêu tất cả con cháu. Ông
chẳng ghét bỏ đứa nào.
+ Chúng em ai cũng yêu hoà bình. ghét
chiến tranh.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 8: Luyện tập về từ trái nghĩa
I. Mục tiêu
HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa dể làm đúng các bài tập thực
hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với môt số cặp từ trái nghĩa tìm đợc.
II. Đồ dùng dạy học
bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3
III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ
ở bài tập 1, 2 tiết trớc.
- GV nhận xét
B. Bài mới
- 3 HS đọc
14
1. Giới thiệu bài: Luyện tập về từ trái
nghĩa.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu bài tập
Bài tập 2
HS nêu yêu cầu
- HS điền trên bảng lớp làm vào vở
GV nhận xét
Bài tập 3.
- HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên làm, lớp làm vào vở.
GV nhận xét
Bài tập 4
-HS nêu yêu cầu bài tập
- GV có thể gợi ý cho HS
- HS làm vào vở vài HS lên bảng làm
Bài tập 5
đặt câu với từ em vừa tìm ở trên
- HS làm vào vở
- Vài HS trả lời
- GV nhận xét

- HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
+ ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất lợng
tốt hơn ăn nhiều mà không ngon
+ ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả
+ Nắng chóng ma, ma chóng tối:
Tời nắng có cảm giác chóng đến tra, trời
ma có cảm giác tối đến nhanh.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà : yêu quý trẻ em
thì trẻ em hay nđến nhà chơi, nhà lúc nào
cũng vui vẻ,; kính trọng ngời già thì mình
cũng đợc thọ nh ngời già.
HS đọc thuộc 4 thành ngữ trên.
- HS đọc
- 4 HS lên điền: lớn; già; dới ; sống
- HS đọc thuộc lòng 3 thành ngữ tục ngữ
trên
- HS đọc
- HS làm: nhỏ; vụng; khuya.
- HS đọc
- HS làm bài VD:
+ a) Tả hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn; cao
vống/ lùn tịt
+ b) tả hành động: khóc/ cời; đứng/ ngồi;
+ c) tả trạng thái: buônd/ vui; lạc quan/ bi
quan
+ Tả phẩm chất: tốt/ xấu; hiền/ dữ
- HS làm bài
+ Chú lợn nhà em béo múp. Chú chó gầy
nhom

+ Đáng quý nhất là trung thực. còn dối trá
thì chẳng ai a.
15
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
Ngày soạn Ngày dạy:
Bài 9: Mở rộng vốn từ: Hoà bình
I. Mục tiêu
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm cánh chim hoà bình.
2. Biết sử dụng các từ đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một
miền quê hoặc thành phố.
II. Đồ dùng dạy học
một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp
từ trái nghĩa mà em biết?
- Gọi HS dới lớp đọc thuộc lòng các câu
tục ngữ thành ngữ ở tiết trớc.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
của tiết học
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
H: Tại sao em chọn ý b mà không chọn ý
c hoặc ý a?

GV nhận xét chốt lại
Bài tập 2
- gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm theo cặp
- Gọi HS trả lời
H: Nêu ý nghĩa của từng từ ngữ và đặt
câu?
- 3 HS lên làm
- HS đọc
- HS nêu
- HS tự làm bài và phát biểu
+ ý b, trạng thái không có chiến tranh.
- Vì trạng thái bình thản là th thái, thoải
mái không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ
trạng thái tinh thần của con ngời. Trạng
thái hiền hoà, yên ả là trạng thái của cảnh
vật hoặc tính nết con ngời.
- HS đọc
- HS thảo luận theo cặp
- Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình:
bình yên, thanh bình, thái bình.
+ bình yên: yên lành không gặp điều gì rủi
ro hay tai hoạ
+ bình thản: phẳng lặng, yên ổn tâm trạng
nhẹ nhàng thoải mái không có điều gì áy
náy lo nghĩ.
16
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài

- Gọi 1 HS làm vào giấy khổ to dán lên
bảng GV và lớp nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về hoàn thành bài văn của mình.
+ Lặng yên: trạng thái yên và không có
tiếng động.
+ hiền hoà: hiền lành và ôn hoà
+ thái bình: yên ổn không có chiến tranh
+ thanh bình: yên vui trong cảnh hoà bình.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- 1 HS làm
- HS đọc đoạn văn của mình
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 10: Từ đồng âm
I. Mục tiêu
1. hiểu thế nào là từ đồng âm.
2. Nhận diện đợc một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt nghĩa của các từ
đồng âm.
II. Đồ dùng dạy học
Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tợng, hoạt động có tên gọi giống nhau
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả vẻ thanh
bình của nông thôn đã làm ở tiết trớc.
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu

của tiết học
2. Nhận xét
Bài 1
Viét bảng câu: Ông ngồi câu cá
Đoạn văn này có 5 câu.
H: Em có nhận xét gì về hai câu văn trên?
H: Nghĩa của từng câu trên là gì?
Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài tập
- 3 HS đọc
- HS nghe
- HS đọc câu văn
+ Hai câu văn trên đều là 2 câu kể.
mỗi câu có 1 từ câu nhng nghĩa của chúng
khác nhau
17
2
H: Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và
cách phát âm các từ câu trên
KL: Những từ phát âm hoàn toàn giống
nhau song có nghĩa khác nhau đợc gọi là
từ đồng âm.
2. Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD
- Nhận xét khen ngợi
3. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS làm việc theo cặp
- Gọi HS trả lời

- Nhận xét lời giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét
- gọi HS giải thích:
+ bàn: trao đổi ý kiến
+ Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá
tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu dây.
+ từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu là
đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn,
trên văn bản đợc mở đầu bằng một chữ
cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt
câu.
+ hai từ câu có phát âm giống nhau nhng
có nghĩa khác nhau.
- 4 HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD
+ cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng
phẳng, dùng để cày cấy trồng trọt
+ Tợng đồng: Kim loại có màu đổ dễ dát
mỏng và kéo thành sợi thờng dùng làm
dây điện.
+ Một nghìn đồng: đơn vị tiền tệ của VN
+ hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất,
kết thành từng tảng, từng hòn.
+ đá bóng: đa chân và hất mạnh bóng cho
ra xa
+ ba má: balà bố, ngời sinh ra và nuôi d-
ỡng mình.

+ ba tuổi: ba là số liên tiếp theo số 2 trong
dãy số tự nhiên.
- HS đọc
- 3 HS lên bảng lớp làm cả lớp làm vào vở
- 3 HS đọc bài của mình
+ bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp/ họ
đang bàn về việc sửa đờng.
+ nhà cửa ở đây đợc xây dựng hình bàn
cờ/ Lá cờ đỏ sao vàng phấp phới tung bay.
+ yêu nớc là thi đua/ bạn lan đang đi lấy
nớc.
18
+ bàn: đồ dùng bằng gỗ có mặt phẳng có
chân đứng
+ cờ: vật làm bằng vải lụa có kích cỡ mà
sắc nhất định tợng trng cho một quốc
gia
+ cờ: trò chơi thể thao, đi các quân theo
những kẻ ô nhất định.
+ Nớc: chất lỏng không màu không mùi,
không vị
+ Nớc: vùng đất có nhiều ngời hay nhiều
dân tộc cùng sinh sống.
Bài 3
- HS đọc yêu cầu bài tập
H: Vì sao Nam tởng ba mình chuyển sang
làm việc tại ngân hàng?
- GV nhận xét lời gải đúng.
Bài 4
- Gọi HS đọc câu đố

- Yêu cầu HS tự làm bài
- gọi HS trả lời
H: Trong 2 câu đố trên ngời ta có thể
nhầm lẫn từ đồng âm nào?
- Nhận xét khen ngợi HS
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc câu đố và tìm các từ
đồng âm
- HS đọc
+ Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng
âm là tiền tiêu
- tiền tiêu: chi tiêu
- tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí canh
gác ở phía trớc khu vực trú quân hớng về
phía địch
- HS đọc
- HS làm bài
+ con chó thui
+ cây hoa súng và khẩu súng
- Từ chín trong câu a là nớng chín cả mắt
mũi, đuôi đầu chứ không phải số 9
- Khẩu súng còn đợc gọi là cây súng
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 11: Mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác.
I. Mục tiêu
1. Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành
ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác
2. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học

- 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 2.
III. các hoạt động dạy học
19
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên bảng nêu ví dụ về từ đồng âm
và đặt câu với từ đồng âm đó
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu
của tiết học
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét
- GV giải thích
+ chiến hữu: tình bạn chiến đấu
+ thân hữu: bạn bè thân thiết
+ hữu hảo: tình cảm bạn bè thân thiện
+ bằng hữu: tình bạn thân thiết
+ hữu ích: có ích
+ hữu hiệu: có hiệu quả
+ hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn
+ hữu dụng: dùng đợc việc
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- HS trả lời
GV tham khảo trong SGV

- 3 HS làm
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm và làm bài
+ Hữu có nghĩa là "bạn bè": hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,
bạn hữu
+ Hữu có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu,
hữu tình, hữu dụng
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận
- HS nêu:
a) hợp có nghĩa là "gộp lại": hợp tác, hợp
nhất, hợp lực
b) hợp có nghĩa là " đúng với yêu cầu, đòi
hỏi nào đó": hợp tình, phù hợp, hợp thời,
hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp
Nghĩa của từng từ:
+ hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ nhau
trong một việc nào đó.
+ hợp nhất: hợp lại thành một tổ chức duy
nhất.
+ hợp lực: chung sức để làm một việc gì
đó.
20
Bài tập 3
- gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
từng HS

- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở.
GV tham khảo trong SGV
Bài 4
- Yêu cầu nêu nội dung bài
- HS thảo luận nhóm
- Gọi từng nhóm nêu
Đặt câu
Anh em bốn biển một nhà cùng nhau
chống giặc
Họ đã cùng kề vai sát cánh bên nhau
Bố mẹ tôi luôn chung lng đấu cật xây
dựng gia đình.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc các thành ngữ.
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau đặt câu
- HS làm vào vở
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- HS nêu:
+ bốn biển một nhà: ngời ở khắp nơi đoàn
kết nh ngời trong một nhà, thống nhất một
mối
+kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực ,
cùng chia sẻ gian nan giữa những ngời
cùng chia sẻ
+Chung lng đấu cật: hợp sức nhau lại để
cùng gánh vác, giải quyết công việc
Ngày soạn: Ngày dạy:

Bài 12: Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I. Mục tiêu
1. Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
2. Bớc đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ: tạo ra những
câu nói có nhiều, gây bất bất ngờ thú vị cho ngời đọc, ngời nghe.
II. Đồ dùng dạy học
- bảng phụ viết 2 cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi:
( rắn) hổ mang ( đang) bò lên núi.
Hổ mang bò lên núi
(con) hổ ( đang) mang ( con) bò lên núi
- 3 tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT1
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt
một câu với 1 thành ngữ ở bài 4 tiết trớc
- 3 HS lên
21
- Gọi HS dới lớp đọc 3 từ có tiếng hợp
nghĩa là gộp lại
3 từ có tiếng hợp nghĩa là đúng với yêu
cầu
3 từ có tiếng hữu có nghĩa là bạn bè
- Nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Trong tiếng việt có rất nhiều cách chơi
chữ hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách
dùng từ đồng âm để chơi chữ
2. Hớng dẫn tìm hiểu ví dụ

- Yêu cầu HS đọc phần nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo gợi ý:
+ tìm từ đồng âm trong câu
+ xác định các nghĩa của từ đồng âm
- Gọi HS trả lời
- Lần lợt 3 HS nêu
- HS nghe
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm
( rắn) hổ mang ( đang) bò lên núi.
: Hổ mang bò lên núi
(con) hổ ( đang) mang ( con) bò lên núi
GV: câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách: con rắn hổ mang đang bò lên núi hoặc con
hổ đang bò lên núi . Sở dĩ nh vậy là do ngời viết đã sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra
nhiều cách hiểu. các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang là tên một loại rắn đồng âm với
danh từ hổ( con hổ) và động từ bò ( trờn) đồng âm với danh từ bò( con bò)
Cách dùng từ nh vậy gọi là cách dùng từ đồng âm để chơi chữ.
H: Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào
là dùng từ đồng âm để chơi chữ?
H: Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác
dụng gì?
3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
4. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập
- Tổ chức HS hoạt động nhóm
- Gọi HS trình bày
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa

vào hiện tợng đồng âm để tạo ra những
câu nói có nhiều nghĩa.
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ tạo ra
những câu nói nhiều nghĩa, gây bất ngờ
thú vị cho ngời nghe.
- 3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày
các câu chơi chữ Nghĩa của từ đồng âm
a Ruồi đậu mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt bò
+ Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định;
đậu trong xôi đậu là để ăn.
22
+ Bò trong kiến bò là hoạt động của con kiến,
còn bò trong thịt bò là danh từ con bò.
b Một nghề cho chín còn hơn
chín nghề.
Chín 1 có nghĩa là tinh thông, giỏi . chín 2 có
nghĩa là số 9
c Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
bác 1 là một từ xng hô, bác 2 là làm cho chín
thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn
cho đến khi sền sệt.
tôi 1: là một từ sng hô, tôi 2: là hoạt động đổ vôi
sống vào nớc để làm tan.
d Con ngựa đá con ngựa đá,
con ngựa đá không đá con
ngựa đá.

đá 2 và 3 là khoáng vật làm vật liệu. đá 1 và 4 là
hoạt động đa chân và hất mạnh chân vào một vật
làm nó bắn ra xa hoặc bị tổn thơng , đá 2, 3 là
danh từ. đá 1, 4 là động từ
KL: Dùng từ đồng âm để chơi chữ trong văn và trong lời nói hằng ngày tạo ra những
câu có nhiều nghĩa , gây bất ngờ, thú vị cho ngời nghe.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS lên bảng làm
- HS đọc câu vừa làm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau và đọc thuộc
ghi nhớ
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS làm bài
- 3 HS lên làm bài
+ Chị Nga đậu xe lại mua cho em gói xôi
đậu
+ Con bé bò quanh mẹt thịt bò
+ Mẹ bé mua chín quả quả cam chín.
+ Bác ấy là ngời chín chắn, đừng vội bác
bỏ ý kiến của bác ấy.
+ Bé đá con ngựa đá.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 13: Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu
1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa
2. Phân biệt đợc nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm

đợc ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể ngời và động vật.
II. đồ dùng dạy học
Tranh ảnh về các sự vật hiện tợng hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ
nhiều nghĩa VD: tranh vẽ HS rảo bớc đến trờng, bộ bàn ghế núi, cảnh bầu trời tiếp giáp
mặt đất
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
23
HS làm lại bài tập 2
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Các em đã biết dùng từ đồng âm để chơi
chữ. Tiếng việt có rất nhiều hiện tợng thú
vị. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về từ
nhiều nghĩa.
2. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét kết luận bài làm đúng
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ
- 2 HS lên làm bài
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng lớp làm
Kết quả bài làm đúng: Răng-b; mũi- c; tai-
a.
- HS nhắc lại


A- Từ B- Nghĩa
Tai a) Bộ phận ở hai bên đầu ngời hoặc động vật, dùng để nghe.
Răng b) Phần xơng cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức
ăn
Mũi c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt ngời hoặc động vật có xơng sống, dùng để thở
và ngửi
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo
nhóm 2
- Gọi HS phát biểu
H: Nghĩa của các từ tai, răng, mũi ở 2 bài
tập trên có gì giống nhau?
KL: cái răng cào không dùng để nhai mà
vẫn đợc gọi là răng vì chúng cùng nghĩa
gốcvới từ răng ( Đều chỉ vật nhọn sắc, sắp
sếp đều nhau thành hàng)
- HS đọc
- HS thảo luận
+ Răng của chiếc cào không nhai đợc nh
răng ngời
+ mũi thuyền không dùng để ngửi đợc nh
mũi ngời
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe đợc
nh tai ngời và tai động vật
+ Răng: đều chỉ vật nhon sắ, sắp đều nhau
thành hàng
+ Mũi: cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô
ra phía trớc

+ Tai: cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên
chìa ra nh tai ngời
24
Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi
nh mũi ngời và mũi động vật nhng vẫn gọi
là mũi vì nó có nghĩa gốc chung là có mũi
nhọn nhô ra phía trớc
H; Thế nào là từ nhiều nghĩa?
H: Thế nào là từ gốc?
H: Thế nào là nghĩa chuyển?
3. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa
4. Luyện tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- HS tự làm bài
- GV nhận xét bài trên bảng
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Gọi HS giải thích một số từ
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ
+ Là từ có một nghĩa gốc và một hay
nhiều nghĩa chuyển
+ Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ
+ Nghĩa chuyển là nghĩa của từ đợc suy ra
từ nghĩa gốc.

- HS đọc SGK
- HS lấy VD
- HS đọc
- HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm
+ Đôi mắt của em bé mở to.
+Quả na mở mắt.
+ lòng ta vẫn vững nh kiềng ba chân
+ Bé đau chân
+ khi viết em đừng nghẹo đầu
+ Nớc suối đầu nguồn rất trong.
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào phiếu
bài tập
- Nhóm báo cáo kết quả
+ Lỡi: lỡi liềm, lỡi hái, lỡi dao, lỡi cày, lỡi
lê, lỡi gơm, lỡi búa, lỡi búa.
+ Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng
bình, miệng túi, miệng hố
+ Cổ: cổ chai, cổ bình, cổ tay, cổ lọ
+ Tay: tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre,
tay chân, tay bóng bàn
+ Lng: lng áo, lng đồi, lng núi, lng trời, l-
ng đê, lng ghế

Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 14: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
25

×