Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giao an L3 tuan 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.8 KB, 28 trang )

Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
Tuần 35
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Toán
Tiết 171:ôn tập về giải toán
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức.
II- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
- HS ghi bài.
B. Hớng dẫn ôn tập
Bài 1:- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài
toán
Cách 1
Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
9135 : 7 = 1305 (cm)
Độ dài đoạn dây thứ hai là:
Bài giải
Cách 2
Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
9135 : 7 = 1305 (cm)
Độ dài đoạn dây thứ hai là:
9135 1305 = 7830 (cm)


Đáp số: Đoạn 1: 1305 cm
Đoạn 2: 7830 cm
1305 ì (7-1) = 7830 (cm)
Đáp số: Đoạn 1: 1305 cm
Đoạn 2: 7830 cm
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2- Yêu cầu HS tự đọc đề bài, tóm - Làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
tắt và giải bài toán. làm bài.
Tóm tắt Bài giải
5 xe chở: 15700 kg Số kg muối 1 xe chở là:
2 xe chở: kg? 15700 : 5 = 3140 (kg)
Đợt đầu đã chuyển đợc số kg muối
là:
3140 ì 2 = 6280 (kg)
Đáp số: 6280 kg.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3- Tiến hành làm tơng tự bài 2.
Tóm tắt Bài giải
42 cốc : 7 hộp Số cốc đựng trong 1 hộp là:
4572 cốc: hộp? 42 : 7 = 6 (cốc)
Số hộp để đựng hết 4572 cốc là:
4572 : 6 = 762 (hộp)
Đáp số: 762 hộp
Bài 4
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Làm bài vào VBT.
- Gọi HS chữa bài. - 2 HS nối tiếp chữa bài, mỗi HS chữa
một con tính.

a) 4 + 16 ì 5 = 4 + 80 = 84
Vậy khoanh vào C.
b) 24 : 4 ì 2 = 6 ì 2 = 12
Vậy khoanh vào B.
- Nhận xét bài làm của HS.
C. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS về
nhà làm bài tập luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010
Toán
Tiết 172: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc, viết các số có đến 5 chữ số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức.
- Giải bài toán bằng liên quan đến rút về đơn vị.
- Xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Đồng hồ (mô hình).
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập hớng dẫn luyện
tập thêm của tiết 171.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp

làm bài vào VBT.
B. Dạy-Học bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên
bài lên bảng.
- Theo dõi GV giới thiệu ghi bài.
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV gọi 5 HS lên bảng, yêu cầu HS
viết các số của bài và các số GV đọc.
- 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài
của nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV cho HS xem đồng hồ, sau đó yêu - HS lần lợt nêu.
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
cầu HS nêu giờ. a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút.
b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút
hoặc 1 giờ 50 phút.
c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7
giờ kém 26 phút.
Bài 4
- GV cho HS tự làm bài, sau đó so

sánh kết quả của từng cặp phép tính
để rút ra kết luận: thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức khác nhau
sẽ cho ta những giá trị khác nhau.
- HS làm bài:
a) (9 + 6) ì 4 = 15 ì 4
= 60
9 + 6 ì 4 = 9 + 24
= 33
b) 28 + 21 : 7 = 28 + 3
= 31
(28 + 21) : 7 = 49 : 7
= 7
Bài 5: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS nêu dạng toán, sau
đó tự làm bài.
- Bài toán thuộc dạng toán có liên
quan đến rút về đơn vị.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Tóm tắt Bài giải
5 đôi dép: 92500 đồng Số tiền phải trả cho mỗi đôi dép là:
3 đôi dép: đồng? 92500 : 5 = 18500 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 đôi dép là:
18500 ì 3 = 55500 (đồng)
Đáp số: 55500 đồng
- GV nhận xét và cho điểm HS
C. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, tuyên dơng
những HS chăm chú nghe giảng,

nhắc nhở các HS còn cha chú ý trong
giờ. Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến
thức về đọc, viết số có năm chữ số,
thực hiện bốn phép tính trong phạm vi
100000, giải các bài toán có lời văn có
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
liên quan đến rút về đơn vị.
Thứ t ngày 12 tháng 5 năm 2010
Toán
Tiết 173: Luyện tập chung
I- Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố về số liền trớc, số liền sau của một số có năm chữ số.
- So sánh các số có đến năm chữ số.
- Thực hiện bốn phép tính đã học trong phạm vi các số có năm chữ số.
- Củng cố các bài toán về thống kê số liệu.
II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài 2,3 tiết trớc.
B. Dạy học bài mới
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài
lên bảng.
- Theo dõi GV giới thiệu ghi bài.
Bài 1a:- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số
liền trớc, liền sau của một số, sau đó yêu
cầu HS làm bài.
- HS trả lời:

+ Số liền trớc của 8270 là 8269.
+ Số liền trớc của 35461 là 35460.
+ Số liền trớc của 10.000 là 9999.
Bài 1b: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách
so sánh các số có năm chữ số, sau đó
làm bài.
- HS trả lời và nêu: Số lớn nhất là số
44200.
Bài 2:- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
- GV chữa bài và yêu cầu các HS làm bài
trên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính của mình.
- 4 HS trả lời theo yêu cầu. HS cả
lớp theo dõi và nhận xét.
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta xem
bảng và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK và lần
lợt hỏi từng câu hỏi:
- HS quan sát bảng và trả lời:
+ Kể từ trái sang phải, mỗi cột trong bảng
trên cho biết những gì?
- Kể từ trái sang phải mỗi cột cho
biết:
+ Cột 1: Tên của ngời mua hàng.
+ Cột 2: Giá tiền của một con búp bê

và số lợng búp bê từng ngời mua.
+ Cột 3: Giá tiền của một ô tô và số
lợng ô tô từng ngời mua.
+ Cột 4: Giá tiền của một máy bay và
số lợng máy bay từng ngời mua.
+ Cột 5: Tổng số tiền phải trả cả
từng ngời.
- Mỗi bạn Nga, Mỹ, Đức mua những loại
đồ chơi nào và số lợng của mỗi loại là
bao nhiêu?
+ Bạn Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô.
+ Bạn Mỹ mua 1 búp bê, 1 ô tô và 1
máy bay.
+ Bạn Đức mua 1 ô tô và 4 máy bay
- Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền? + Bạn Nga phải trả 20.000 đồng.
+ Bạn Mỹ phải trả 20.000 đồng.
+ Bạn Đức phải trả 20.000 đồng.
- Em có thể mua những loại đồ chơi nào
với số lợng mỗi loại là bao nhiêu để phải
trả 20.000 đồng?
- Ngoài cách mua giống các bạn em
có thể mua:
+ 4 ô tô và 2 máy bay cũng phải trả
20.000 đồng.
+ Mua 10 ô tô.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS về nhà
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3

Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
luyện tập thêm về tìm số liền trớc, liền
sau của một số; thực hiện bốn phép tính
trong phạm vi đã học; ôn lại các bài toán
về bảng số liệu.
Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010
Toán
Tiết 174: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
- Tìm số liền trớc, liền sau của một số; thứ tự các số có năm chữ số.
- Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Số ngày của các tháng trong năm.
II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy học bài mới:
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài
lên bảng.
- Theo dõi GV giới thiệu ghi bài.
Bài 1- GV yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
a) Số liền trớc của 92 458 là 92 457;
Số liền sau của 69 509 là số 69 510.
b) Viết các số theo thứ tự từ bé đến
lớn: 69 134; 69 314; 78 507; 83 507.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. - 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên

bảng của bạn.
- HS nhận xét cả cách đặt tính và
thực hiện tính.
Bài 3:- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
trả lời câu hỏi.
- Các tháng có 31 ngày trong một
năm là: tháng Một, tháng Ba, tháng
Năm, tháng Bảy, tháng Tám, tháng
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
Mời, tháng Mời Hai.
Bài 4:- GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa
số cha biết trong phép nhân, tìm số bị
chia cha biết trong phép chia, sau đó làm
bài
- 2 HS lần lợt trả lời trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
x ì 2 = 9328
x = 9328 : 2
x = 4664
x : 2 = 436
x = 436 ì 2
x = 872
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 5:- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc
- Có mấy cách tính diện tích hình chữ
nhật. Đó là những cách nào?
- Có hai cách tính diện tích hình

chữ nhật:
+ Cách 1: Tính diện tích hình chữ
nhật bằng cách tính tổng diện tích
hai hình vuông.
+ Cách 2: Tính chiều dài hình chữ
nhật, sau đó áp dụng công thức tính
diện tích để tính.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm
theo một cách. HS cả lớp làm bài
vào vở.
Cách 1
Diện tích của một hình vuông là:
9 ì 9 = 81 (cm
2
)
Diện tích của hình chữ nhật là:
81 + 81 = 162 (cm
2
)
Đáp số: 162 cm
2
Cách 2
Chiều dài hình chữ nhật là:
9 + 9 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
18 ì 9 = 162 (cm
2
)
Đáp số: 162 cm
2

- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò.
- GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS về nhà
ôn lại các nội dung đợc ôn tập để chuẩn
bị kiểm tra cuối năm.
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
Tuần 35
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
ôn tập Tiết 1
Đọc thêm : Tin thể thao
I. Mục tiêu
* Ôn luyện về cách viết bản thông báo gồm:
- Yêu cầu: Gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.
- Nội dung: Mời các bạn đến dự buổi liên hoan văn nghệ của liên đội.
* Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài: Tin thể thao
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm
- Bảng lớp viết sẵn mẫu sau:
Chơng trình liên hoan văn nghệ
Liên đội:
Chào mừng:
Các tiết mục đặc sắc:
Địa điểm:
Thời gian:
Lời mời:
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
2. Ôn luyện về viết thông báo
Bài 2:
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 3 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 46 và
đọc lại bài quảng cáo Chơng trình
xiếc đặc sắc.
- 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- Khi viết thông báo ta cần chú ý
những điểm gì?
- Cần chú ý viết lời văn gọn, trang trí
đẹp.
- Phát giấy và yêu cầu HS làm việc
theo nhóm 4 HS.
- HS hoạt động nhóm thực hiện việc
viết thông báo vào giấy to.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn và nhắc lại các yêu cầu sau:
+ Về nội dung: Đủ thông tin theo mẫu
trên bảng lớp.
+ Về hình thức: Cần đẹp, lạ mắt,
hấp dẫn.
+ Gọi các nhóm lên dán thông báo
và đọc.
- Dán và đọc thông báo. HS các nhóm
theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm có

bản thông báo viết đúng và trình bày
hấp dẫn nhất.
-Tuyên dơng nhóm có bài đẹp nhất.
3. Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài:
Tin thể thao
- HS đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết và trình bày
thông báo riêng của mình và chuẩn bị
bài sau.
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
Tập đọc- kể chuyện
Ôn Tiết 2
Đọc thêm: Bé thành phi công
I. Mục tiêu
- Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, sáng
tạo, nghệ thuật.
- Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài: Bé thành phi công
II. Đồ dùng dạy - học
- 8 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn mẫu sau:
Bảo vệ Tổ quốc - Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc
Sáng tạo
- Từ ngữ chỉ trí thức
- Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức:
Nghệ thuật
- Từ ngữ chỉ những ngời hoạt động nghệ thuật:


- Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật:
- Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật:
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
2. Củng cố và hệ thống hóa vốn từ
theo chủ điểm
Bài 2
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Phát phiếu và bút dạ và yêu cầu HS
làm bài trong nhóm.
- Làm bài tập theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán phiếu và đọc
bài.
- 4 HS đại diện.
- Chốt lại các từ ngữ đúng. - Làm bài vào vở.
Lời giải:
Bảo vệ Tổ
quốc
- Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc: Đất nớc, non sông, nhà nớc,
đất Mẹ.
- Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc: Canh gác, kiểm soát
bầu trời, tuần tra trên biển, tuần tra biên giới, chiến đấu, chống
xâm lợc,
Sáng tạo
- Từ ngữ chỉ trí thức: Kĩ s, bác sĩ, giáo viên, luật s, giáo s,

- Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức: Nghiên cứu khoa học, thực
nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, chữa bệnh, lập đồ án,
Nghệ thuật
- Từ ngữ chỉ những ngời hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ,
nhà thơ, nhà văn, đạo diễn, nhà quay phim, nhà soạn kịch, biên
đạo múa, nhà điêu khắc, diễn viễn, nhà tạo mốt,
- Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật: Ca hát, sáng tạo, biểu diễn,
đánh đàn, nặn tợng, vẽ tranh, quay phim, chụp ảnh, múa, viết
văn,
- Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: Âm nhạc, văn học, kiến trúc,
điêu khắc, kịch,
3.Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi cối bài:Bé thành phi công
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm đợc và chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010
chính tả
Ôn tập tiết 3
Đọc thêm: Ngọn lửa Ô- lim- pích
I. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng chính tả: nghe viết chính xác, đẹp bài thơ Nghệ nhân Bát Tràng.
- Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài: Ngọn lửa Ô- lim- pích
II Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên
bảng.

2. Rèn kĩ năng viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Đọc bài thơ 1 lần - Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc
lại.
- Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hỏi: Dới ngòi bút của nghệ nhân Bát
Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra?
- Những cảnh đẹp đã hiện ra: Sắc hoa,
cánh cò bay dập dờn, lũy tre, cây đa,
con đò, lá trúc, trái mơ, quả bòng, ma
rơi, Hồ Tây.
b) Hớng dẫn trình bày
- Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào? - Bài thơ đợc viết theo thể thơ lục bát.
- Cách trình bày thể thơ này nh thế
nào?
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
Dòng 6 chữ lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ
viết lùi vào 1 ô.
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
- Những chữ nào trong bài phải viết
hoa?
- Những chữ đầu dòng thơ và tên
riêng: Tây Hồ, Bát Tràng.
c) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi
viết chính tả.
- PB: Cao lanh, bay lả bay la, lũy tre,
tròn trĩnh, nghiêng.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm đợc.
- HS đọc và viết các từ trên vào bảng
con hoặc vở nháp.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết bài
- GV đọc cho HS viết.
e) Soát lỗi
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
soát lỗi, chữa bài.
g) Chấm bài
- Thu và chấm 10 bài.
3. Hớng dẫn đọc và trả lời các câu hỏi
cuối bài: Ngọn lửa Ô- lim- pích
- HS đọc và trả lời
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ vừa viết và chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
Thứ t ngày 12 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
ôn tiết 4
Đọc thêm bài: Con cò
I. Mục tiêu
- Ôn luyện về phép nhân hóa, cách nhân hóa.
- Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài: Con cò
II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa bài thơ Cua càng thổi xôi trong SGK.
- Phiếu học tập phát cho từng HS (xem mẫu lời giải).
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
2. Ôn luyện về phép nhân hóa
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cho HS quan sát tranh minh họa. - Quan sát tranh.
- Gọi HS đọc bài thơ. - 2 HS đọc.
- Phát phiếu học tập cho từng HS. - Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi 2 HS chữa bài. - 2 HS chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng. - Theo dõi vào phiếu của mình.
- Thu phiếu để chấm bài.
Chú ý: Phần b GV khuyến khích các
em có ý riêng, độc đáo.
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
Ví dụ về phiếu học tập hoàn chỉnh.
Phiếu học tập
Họ và tên:
a) Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống
Những con vật đ-
ợc nhân hóa
Từ ngữ nhân hóa con vật
Các con vật đợc gọi Từ ngữ tả các con vật
Cua càng thổi xôi, đi hội, công nồi
Tép Cái đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng;

ốc Cậu vặn mình, pha trà
Tôm Chú lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng
Sam Bà dựng nhà
Còng Bà
Dã tràng Ông móm mém, rụng hai răng, khen xôi dẻo
b) Em thích hình ảnh con Cua Càng thổi xôi, cõng nổi trên linh vì hình ảnh đó
rất ngộ nghĩnh.
3. Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài: Con cò
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng các bài có yêu cầu học thuộc lòng từ
tuần 19 đến tuần 34.
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
Luyện từ và câu
ôn tiết 5
Đọc thêm: Mè hoa lợn sóng
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói:
Nội dung: Nghe kể câu chuyện: Bốn cẳng và sáu cẳng.
- Yêu cầu: Nhớ nội dung chuyện, kể tự nhiên, vui, khôi hài.
- Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài: Mè hoa lợn sóng
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa truyện vui Bốn cẳng và sáu cẳng trong SGK.
- 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện viết sẵn trên bảng lớp.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên.

2. Rèn kĩ năng nói
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và các câu hỏi
gợi ý.
- 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- GV kể chuyện 1 lần. - HS theo dõi.
- Hỏi: Chú lính đợc cấp ngựa để làm
gì?
- Chú lính đợc cấp ngựa để đi làm một
công việc khẩn cấp.
- Chú đã sử dụng con ngựa nh thế
nào?
- Chú dắt ngựa chạy ra đờng nhng
không cỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
chạy theo.
- Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh
hơn cỡi ngựa?
- Vì chú nghĩ rằng ngựa có bốn cẳng,
nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ
thêm đợc 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc
độ sẽ nhanh hơn.
- GV viết nhanh các câu trả lời của HS
lên bảng theo ý tóm tắt.
- GV kể chuyện lần 2. - HS theo dõi.
- Yêu cầu HS tập kể trong nhóm, GV
đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- HS tập kể trong nhóm.

- Gọi HS kể chuyện. Cho điểm những
HS kể tốt.
3. Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài:
Mè hoa lợpn sóng
- Các nhóm thi kể. Mỗi nhóm cử 1 HS
thi kể.
- HS đọc và tìm hiểu trả lời các câu
hỏi cuối bài
4. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Truyện này buồn cời ở điểm nào?
- Truyện buồn cời vì chú lính ngốc cứ tởng rằng tốc độ chạy nhanh hay
chậm phụ thuộc vào số lợng cẳng ngựa và ngời cùng chạy, sổ cẳng càng lớn thì
tốc độ chạy càng cao.
- Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
chính tả
ôn tiết 6
Đọc thêm: Quà của đồng nội
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng chính tả: viết chính xác, đẹp bài thơ Sao Mai.
- Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài:Quà của đồng nội
II- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài.
2. Viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ

- GV đọc bài thơ lần 1. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Giải thích: Sao Mai tức là sao Kim,
có mầu sáng xanh, thờng thấy vào lúc
sáng sớm nên có tên là sao Mai. Ngôi
sao này mọc vào buổi tối có tên là sao
hôm.
- Hỏi: ngôi sao Mai trong bài thơ
chăm chỉ nh thế nào?
- Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã
mọc, gà gáy canh t, mẹ xay lúa, sao
nhòm qua cửa sổ, mặt trời dậy, bạn
bè đi chơi hết mà sao vẫn làm bài
mải miết.
b. Hớng dẫn trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Ta nên trình
bày nh thế nào cho đẹp.
- Bài thơ có 4 khổ thơ, giữa 2 khổ thơ
để cách 1 dòng và chữ đầu dòng thơ
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
viết lùi vào 3 ô.
- Những chữ nào trong bài phải viết
hoa?
- Những chữ đầu dòng thơ và tiêng
riêng: Mai.
c. Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.
+ Các từ: Chăm chỉ, choàng trở dậy,

ngoài cửa, ửng hồng, mải miết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm đợc.
- 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS
dới lớp viết vào vở nháp.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d. Viết chính tả
e. Soát lỗi
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
soát lỗi chữa bài.
g. Chấm bài
- Thu hết bài để chấm.
3. Đọc và trả lời các câu hỏi cuối
bài:Quà của đồng nội
- HS đọc và trả lời các câu hỏi cuối
bài
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ Sao Mai và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010
Tập viết
ôn tiết 7
Đọc thêm:Trên con tàu vũ trụ
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
I. Mục tiêu
- Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội, Thể thao, Ngôi
nhà chung, Bầu trời và mặt đất.
II. Đồ dùng dạy - học

- 8 tờ phiếu khổ to nh ở tiết 2.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và viết tên bài.
2. Củng cố và hệ thống vốn từ
Bài 2
- Tiến hành tơng tự nh ở tiết 2.
Lời giải:
Lễ hội
- Tên một số lễ hội: Đền Hùng, Đền Gióng, Chử Đồng Tử, Kiếp
Bạc, Cổ Loa, Chùa Keo.
- Tên một số hội: Phủ Giầy, Chùa Hơng, Lim, bơi trải, chọi trâu,
đua voi, đua thuyền, thả chim, hội khỏe Phù Đổng.
- Từ ngữ chỉ hoạt động thể thao: vận động viên, cầu thủ, đấu thủ,
trọng tài, huấn luyện viên,
- Từ ngữ chỉ các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng
ném, bóng bầu dục, bóng chày, bóng bàn, bơi lội, bắn súng,
- Tên các nớc Đông Nam á: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin,
Lào, Ma-la-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.
Đông Ti-mo, Việt Nam
- Tên một số nớc ngoài vùng Đông Nam á: ấn Độ, Trung Quốc,
Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp, Mĩ, Ca-na-đa,
- Từ ngữ chỉ các hiện tợng thiên nhiên: ma, bão, gió, nắng, hạn
hán, lũ lụt, gió mây, gió lốc,
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
- Từ ngữ chỉ hoạt động của con ngời làm giàu, làm đẹp thiên nhiên:
xây dựng nhà cửa, trồng cây, đắp đê, đào kênh, trồng rừng,

3. Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài:Trên con tàu vũ trụ
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm đợc và chuẩn bị tiết 8, 9.
Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010
Tự nhiên và xã hội
Tiết 69: ôn tập Tự nhiên
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hệ thống và củng cố các loại kiến thức có liên quan đến chủ đề tự nhiên.
- Có tình yêu và ý thức bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên và quê hơng mình.
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
II- Chuẩn bị
- Phiếu thảo luận nhóm.
- Phiếu bài tập.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Hoạt động 1:Ôn tập về phần động vật
- GV chuẩn bị giấy khổ to, kẻ sẵn nh hình vẽ trang 133, SGK và phát cho các
nhóm.
- GV hớng dẫn các nhóm HS hoàn thành bảng thống kê.
Tên nhóm
động vật
Tên con vật Đặc điểm
Côn trùng Muỗi - Không có xơng sống.
- Có cánh, có 6 chân và chân phân thành các đốt.
Tôm, cua Tôm - Không có xơng sống
- Cơ thể đợc bao phủ bằng lớp vỏ cứng. Có nhiều
chân.

Cá Cá vàng - Có xơng sống,sống dới nớc, thở bằng mang
- Có vảy và vây
Chim Chim sẻ - Có xơng sống, có lông vũ, mỏ, hai cánh và hai
chân.
Thú Mèo - Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
- Đại diện nhóm thảo luận nhanh, trình bày ra giấy để trình bày trớc lớp.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu 1 số HS nhắc lại các đặc điểm chính của các nhóm động vật.
B.Hoạt động 2: ôn tập về phần thực vật
- GV tổ chức cuộc thi kể giữa các nhóm.
- Các nhóm đã đợc nhắc chuẩn bị nội dung ôn tập về phần thực vật. Thi kể tên
các cây giữa các nhóm.
- GV phổ biến hình thức và nội dung thi:
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
+ Mỗi nhóm kể tên một cây có một trong các đặc điểm: thân đứng, thân leo,
thân bò, rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ,
- Mỗi nhóm cử ra một đại diện cùng với GV làm Ban giám khảo.
- GV ghi bảng tên các cây của các nhóm.
- HS dới lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
C.Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
- GV yêu cầu HS làm phiếu bài tập
- GV giải thích phiếu bài tập cho HS rõ.
- HS chữa phiếu, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
Tự nhiên và xã hội

Tiết 70: ôn tập: Tự nhiên (tiếp)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hệ thống và củng cố các loại kiến thức có liên quan đến chủ đề tự nhiên.
- Có tình yêu và ý thức bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên và quê hơng mình.
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu Thị Tuyết - Trờng Tiểu học Lại Thợng
II- Chuẩn bị
- Nội dung trò chơi ô chữ kỳ diệu.
- Phiếu bài tập.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
GV yêu cầu lớp chia thành các đội chơi (2 HS / 1 đội chơi).
- GV phổ biến luật chơi:
+ Mỗi đội chơi có nhiệm vụ phải tìm ra ô chữ hàng ngang và hàng dọc.
+ Đoán đúng đợc 1 hàng ngang, đội ghi đợc 5 điểm; đoán đúng hàng dọc đội
sẽ ghi đợc 20 điểm.
- GV tổ chức cho các đội chơi.
- GV nhận xét, phát phần thởng cho các đội chơi thắng cuộc. Ô chữ
1) Tên một nhóm động vật.
2) Trái đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có điều này.
3) Địa hình cao nhất trên bề mặt lục địa Trái Đất.
4) Một loại rễ cây hay gặp trong cuộc sống.
5) Vẹt thuộc lại động vật này.
6) Hiện tợng này luân phiên cùng với một hiện tợng khác không ngừng.
7) Đới khí hậu quanh năm lạnh.
_______________________________________________________________________
Giáo án lớp 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×