Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA L5 tuan 30 CKT-BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.91 KB, 20 trang )

TUẦN 30
Thứ hai, ngày 12 / 4 / 2010
TẬP ĐỌC: (Tiết 59)
THUẦN PHỤC SƯ TỬ.
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngồi; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thơng minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ
hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn.
- Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc.
Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông
bờm sau gáy.
Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó
được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghóa lại các
từ ngữ đó.
- Giúp các em học sinh giải nghóa thêm những
từ các em chưa hiểu (nếu có).
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt từng đoạn , trả lời
các câu hỏi trong SGK.
- H.dẫn HS rút nội dung chính của bài.


- GV nhận xét chốt ý: Câu chuyện cho thấy:
kiên nhẫn, dòu dàng, thông minh là sức mạnh
của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc
gia đình.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn
- Hát
- Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi (SGK).
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
- Các học sinh khác đọc thầm theo.
- Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.
- Các học sinh khác đọc thầm theo.
- Học sinh chia đoạn.
- Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần
phục, tu só, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh
A-la.
- Học sinh đọc từng đoạn, cả bài, trao đổi,
thảo luận về các câu hỏi trong SGK.
- HS đọc lại toàn bài, tìm và nêu nội dung
chính của bài.
1
cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội
dung mỗi đoạn, thể hiện cảm xúc ca ngợi Ha-
li-ma – người phụ nữ thông minh, dòu dàng và
kiên nhẫn. Lời vò tu só đọc từ tốn, hiền hậu.
- Hướng dẫn học sinh xác lập kó thuật đọc diễn
cảm một số đoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn văn.
4. Củng cố.

5. Dặn dò: - Luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bò: “Bầm ơi”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
TOÁN: (Tiết 146)
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH.
I. Mục tiêu: Biết :
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thơng
dụng)
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm thêm các bài còn lại.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo k.lượng.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
Bài 1: GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng đơn
vò đo diện tích (như SGK).
Bài 2: GV nêu từng phần.
GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Cho HS làm bài vào vở. GV chấm và
chữa bài:
a) 65 000m
2
= 6,5ha b) 6km

2
= 600ha
846 000m
2
= 84,6ha 9,2km
2
= 920ha
5 000m
2
= 0,5ha. 0,3km
2
= 30ha.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: Ôn tập về đo thể tích.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 học sinh sửa bài 4.
-Lần lượt từng HS lên bảngm điền cho hoàn
chỉnh bảng đơn vò đo diện tích.
-HS nêu quan hệ giữa 2 đơn vò đo diện tích
liền nhau.
-HS làm vào bảng con.
-HS tự làm bài vào vở.
-HS tự sửa bài làm sai.
-HS nhắc lại bảng đơn vò đo d.tích; quan hệ
giữa 2 đơn vò đo d.tích liền nhau.
2
CHÍNH TẢ: (Tiết 30)
NGHE – VIẾT: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI.

I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả , viết đúng những từ ngữ dễ viết sai ( VD : in-tơ-nét), tên riêng nước
ngồi, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các hn chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3 Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK.
- Nội dung đoạn văn nói gì?
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phạn
ngắn trong câu cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
- GV chấm 7 – 10 bài rồi sửa các lỗi phổ biến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 2:
- Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng
trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả,
nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ nào cần
viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do
vì sao phải viết hoa.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài 3:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các huân
chương trong SGK dựa vào đó làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt.

4. Củng cố. Thi đua: Ai nhanh hơn?
- Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1 thẻ từ có
ghi tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: Nghe – viết: Tà áo dài Việt Nam.
- Hát
- 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên
huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Học sinh nghe.
- Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi
giang, thông minh, được xem là 1 mẫu
người của tương lai.
- 1 học sinh đọc bài ở SGK.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi theo từng cặp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh tìm chỗ sai, chữa lại, đính bảng
lớp.
3
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 30)
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kể được một vài tài ngun thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.

- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài ngun thiên nhiên
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài ngun thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài ngun thiên nhiên.
* GDBVMT (tồn phần).
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44/ SGK.
- Giáo viên chia nhóm học sinh .
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh
quan sát và thảo luận theo các câu hỏi:
- Tại sao các bạn nhỏ trong tranh say sưa ngắm
nhìn cảnh vật?
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho
con người?
- Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế
nào?
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày.
- Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên
trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài
nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều
kiện bảo đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp,
không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai
sau được sống trong môi trường trong lành, an
toàn như Quyền trẻ em đã quy đònh.
Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK.

- Kết luận :Các ý kiến b, c là đúng.
- Ýù kiến a là sai.
4. Củng cố: GDSNLTK&HQ :
- Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, khí đốt, gió,
ánh nắng Mặt Trời, là những TNTN q, cung
cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con
- Hát .
- HS nêu những hiểu biết về LHQ.
- Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo
luận.
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh đại diện trình bày.
- Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá
về một ý kiến.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong SGK.
4
người.
- Các TNTN trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai
thác chúng 1 cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có
hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người.
5. Dặn dò: - Tìm hiểu về một tài nguyên thiên
nhiên của Việt Nam hoặc của đòa phương.
- Chuẩn bò: “Tiết 2”.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 13 / 4 / 2010

TOÁN: (Tiết 147)
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH.
I. Mục tiêu: Biết :
- Quan hệ giữa mét khối,đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân;
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm thêm các phần còn lại.
- Yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan hệ giữa m
3
, dm
3
, cm
3
.
Bài 1:
- Kể tên các đơn vò đo thể tích.
- Giáo viên chốt:
• m
3
, dm
3
, cm
3

là đơn vò đo thể tích.
• Mỗi đơn vò đo thể tích liền nhau hơn kém
nhau 1000 lần.
Hoạt động 2: Viết số đo thể tích dưới dạng
thập phân.
Bài2:
• Lưu ý đổi các đơn vò thể tích từ lớn ra nhỏ.
• Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé.
Bài 3: Tương tự bài 2.
- Nhận xét và chốt lại: Các đơn vò đo thể tích
liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần vì
thế mỗi hàng đơn vò đo thể tích ứng với 3 chữ
- Hát
- Lần lượt từng HS đọc kết quả làm bài 3.
- Học sinh sửa bài.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện
- Sửa bài.
- Đọc xuôi, đọc ngược.
- Nhắc lại mối quan hệ.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện theo cá nhân.
- Sửa bài.
Nhắc lại quan hệ giữa đơn vò liền nhau.
5
số.
4. Củng cố:
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: n tập về đo diện tích
và đo thể tích.
- Nhận xét tiết học.

HS nhắc lại bảng đơn vò đo thể tích; quan
hệ giữa các đơn vò đo thể tích liền nhau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 59)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3)
- Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
GV nhận xét, sửa chữa
3. Bài mới:
Bài 1
- Tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi, thảo
luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo
từng câu hỏi.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên: Để tìm được những thành ngữ, tục
ngữ đồng nghóa hoặc trái nghóa với nhau, trước
hết phải hiểu nghóa từng câu.
- Nhận xét nhanh, chốt lại.
- Nhắc học sinh chú ý nói rõ các câu đó đồng
nghóa hoặc trái nghóa với nhau như thế nào.
- Yêu cầu học sinh phát biểu, tranh luận.
- Giáo viên chốt lại: đấy là 1 quan niệm hết
sức vô lí, sai trái.

4. Củng cố.
- Giáo viên mời 1 số học sinh đọc thuộc lòng
- Hát
- -2 học sinh làm lại BT2, của tiết n tập
về dấu câu.
- Học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm, suy nghó, làm việc cá
nhân.
- Có thể sử dụng từ điển để giải nghóa
(nếu có).
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ đắm
tàu”, suy nghó, trả lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu.
- Học sinh nói cách hiểu từng câu tục ngữ.
- Đã hiểu từng câu thành ngữ, tục ngữ, các
em làm việc cá nhân để tìm những câu
đồng nghóa, những câu trái nghóa với nhau.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc luân phiên 2 dãy.
6
các câu thành ngữ, tục ngữ.
5. Dặn dò: - Học thuộc các câu thành ngữ, tục
ngữ, viết lại các câu đó vào vở.
- Chuẩn bò: “n tập về dấu câu ( Dấu phẩy)”.
- Nhận xét tiết học

KỂ CHUYỆN: (Tiết 30)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (gt được nhân vật, nêu được diễn
biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật,
kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Cảm phục, học tập những đức tính tốt đẹp của nhân vật chính trong truyện.
II. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu
đề bài.
- Giáo viên gạch dưới những từ ngữ cần chú ý:
Kể một chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ
anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài giúp học sinh
xác đònh đúng yêu cầu của đề, tranh kể chuyện
lạc đề tài.
Hoạt động 2: Trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Giáo viên nói với học sinh: theo cách kể này,
học sinh nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy
ví dụ minh hoạ.
- Hát
- 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại chuyện
Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý
nghóa câu chuyện và bài học em tự rút ra.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng toàn bộ
phần Đề bài và Gợi ý 1.

- Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh nêu tên câu chuyện đã chọn
(chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt
Nam hoặc của thế giới, truyện em đã
đọc, hoặc đã nghe từ người khác).
- 1 học sinh đọc Gợi ý 2, đọc cả M: (kể
theo cách giới thiệu chân dung nhân vật
nử anh hùng La Thò Tám.
- 1 học sinh đọc Gợi ý 3, 4.
- 2, 3 học sinh khá, giỏi làm mẫu – giới
thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể
(nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể
diễn biến của chuyện bằng 1, 2 câu).
7
- Giáo viên tính điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bò:KC được chứng kiến hoặc tham gia
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm việc theo nhóm: từng học
sinh kể câu chuyện của mình, sau đó trao
đổi về ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Kết thúc chuyện, mỗi em đều nói về ý
nghóa chuyện, điều các em hiểu ra nhờ
câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay
nhất, hiểu chuyện nhất.
KHOA HỌC: (Tiết 59)
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ.

I. Mục tiêu:
- Biết thú là động vật đẻ con
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản và nuôi con của chim.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát.
* Biết bào thai của thú phát triển trong bụng
mẹ
Cuối cùng, GV kết luận:
- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con
bằng sửa.
- Thú khác với chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng
mẹ, thú non sinh ra đã có hình dạng như thú
mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con
tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác
trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình
1, 2 trang 112 SGK.
+ Chỉ vào bào thai trong hình.
+ Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?

+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà
bạn nhìn thấy.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú
con và thú mẹ?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng
gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim,
bạn có nhận xét gì?
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
8
* Biết kể tên 1 số lồi thú thường đẻ mỗi lứa 1
con ; mỗi lứa nhiều con.
- Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm.
-GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
5. Dặn dò: - Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự nuôi và dạy con của một số
loài thú”.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình.
- Đại diện nhóm trình bày.
Số con trong
một lứa
Tên động vật
- 1 con - Trâu, bò, ngựa,
hươu, nai hoẵng,
voi, khỉ …
- Từ 2 đến 5
con
- Hổ sư tử, chó,

mèo,…
- Trên 5 con - Lợn, chuột,…
HS nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét tiết học .
Thứ tư, ngày 14 / 4 / 2010
TẬP ĐỌC: (Tiết 60)
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM.
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và
truyền thống của dân tộc Việt Nam . (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài văn.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ …
- Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra rộng gấp đôi
vạt phải.
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng
bài văn – đọc từng đoạn.
- 2 em đọc lại cả bài.
- 4 đoạn.
- Mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn.

9
- Đoạn 3: Tiếp theo đến phong cách hiện đại
phương Tây.
- Đoạn 4: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó
được chú giải trong SGK/ 1, 2.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Gv tổ chức cho HS tìm hiểu bài, trả lới các câu
hỏi ở SGK, GV nhận xét, chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên chọn một đoạn văn, yêu cầu học
sinh xác lập kó thuật đọc.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài văn.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò bài cho tuần 31.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc thành tiếng hoặc giải
nghóa lại các từ đó (áo cánh, phong cách,
tế nhò, xanh hồ thuỷ, tân thời, nhuần
nhuyễn, …
- HS làm việc theo nhóm: Thảo luận, trả
lới các câu hỏi trong SGK và cử đại diện
trả lời trước lớp.
- Đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi vẻ
đẹp, sự duyên dáng của chiếc áo dài Việt
Nam.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm
(đọc cá nhân).

HS thảo luận thống nhất nội dung bài:
Bài văn cho thấy : Chiếc áo dài Việt Nam
thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ
và truyền thống của dân tộc Việt Nam .
TOÁN: (Tiết 148)
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TT).
I.Mục tiêu :
- Biết so sánh các số đo diện tích ; so sánh các số đo thể tích .
- Biết giải bài tốn liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3a ; HSKG làm thêm bài 3b .
- HS cẩn thận, chính xác trong làm toán.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Bài cũ: Gv yêu cầu học sinh bài 2
Gv nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới
Bài 1
Gv nhận xét sửa sai
Bài 2
Gv yêu cầu học sinh đọc đề toán và giải.
Học sinh lên bảng làm
Học sinh làm bảng
Đáp án :
8m
2
5dm
2
= 8,05m
2
8m

2
5dm
2
< 8,5 m
2
Giải
Chiều rộng của thửa ruộng
150 x 2 : 3 = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là
10
Bài 3
Gv yêu cầu học sinh đọc đề
3.Củng cố:
4. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, làm lại
các BT làm sai.
- Nhận xét tiết học
150 x 100 = 15000 (m
2
)
15000m
2
gấp 100m
2
:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số kg thóc thu được
60 x 150 = 900 (kg)
Đáp án:
Thể tích của bể nước
4 x 3 x2,5 = 30 (m

3
)
Thể tích của phần bể có chứa nước
30 x 80 : 100 = 24 (m
3
)
Số nước chứa trong bể
24 m
3
=24000dm
3
= 24000l
Diện tích đáy của bể
4 x 3 = 12 (m
2
)
Chiều cao của nước
24 : 12 = 2 (m)
HS nhắc lại q.hệ giữa 2 đ.vò đo d.tích (thể
tích) liền nhau.
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 59)
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CON VẬT.
I. Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (Bt1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và u thích
- Giáo dục học sinh lòng yêu q các con vật xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.

2.Bài ôn tập:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, YC của
tiết học.
HĐ2: H.dẫn HS ôn tập:
Bài 1: Cho HS làm miệng.
-GV mở bảng phụ có viết sẵn cấu tạo 3 phần của
bài văn tả con vật.
2 HS đọc đoạn văn tả cây cối đã viết lại
ở nàh theo YC của tiết 58.
-2 HS nối tiếp nhau đọc ND bài tập 1.
-1 HS đọc lại cấu tạo 3 phần của bài văn
tả con vật.
-Cả lớp đọc thầm lại bài “Chim Hoạ mi
11
-GV dán lên bảng tờ giấy đã ghi sẵn lời giải.
(SGV)
Bài 2: -GV lưu ý HS: viết đoạn văn tả hình dáng
hoặc tả hoạt động của con vật.
-GV chấm bài viết của 1 số HS rồi nhận xét và
chữa bài.
3.Củng cố:
4. Dặn dò:-Dặn HS về nhà ôn lại bài; viết lại
đoạn văn ở BT2 cho tốt hơn.
-Nhận xét tiết học.
hót”, suy nghó, tự làm bài.
-HS lần lượt trả lời theo các YC của BT.
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
-2 HS đọc lại lời giải trên bảng.
-HS đọc YC của BT.
-Vài HS nói con vật mình chọn tả.

-HS làm bài vào vở.
-Vài HS trình bày bài viết trước lớp.
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn
tả con vâït.
KĨ THUẬT: (Tiết 30)
LẮP RÔ BỐT (Tiết 1).
I.Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ các chi tiết lắp rơ-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rơ-bốt theo mẫu. Rơ-bốt lắp tương đối chắc chắn
- Với HS khéo tay : Lắp được rơ-bốt theo mẫu. Rơ-bốt lắp chắc chắn. Tay rơ-bốt có thể nâng lên,
hạ xuống được.
- Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi tháo, lắp các chi tiết.
II.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu của
bài học. Nêu tác dụng của rô bốt trong thực
tế.
HĐ2: Quan sát, nhận xét.
-GV cho HS q.sát mẫu rô bốt đã lắp sẵn.
-H.dẫn HS q.sát kó từng bộ phận.
HĐ3: H.dẫn thao tác kó thuật.
a)H.dẫn chọn các chi tiết.
GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện.
b)Lắp từng bộ phận
*Lắp chân rô bốt (H2 – SGK).
-HS q.sát mẫu, trả lời các câu hỏi:
+Để lắp được rô bốt, cần phải lắp mấy bộ

phận?
+Kể tên các bộ phận cần lắp của rô bốt.
-HS gọi tên, chọn đúng , đủ từng loại chi tiết
và xếp vào nắp hộp.
12
*Lắp thân rô-bốt (H3 – SGK).
*Lắp đầu rô-bốt (H4 – SGK).
*Lắp các bộ phận khác.
- Lắp tay rô-bốt (H5.a – SGK).
- Lắp ăng – ten (H5.b – SGK).
- Lắp trục bánh xe (H5.c – SGK).
c)Lắp ráp rô-bốt (H1 – SGK).
-GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.
d)H.dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
Cách tiến hành tương tự như các bài trước
đây.
3.Củng cố:
4. Dặn dò: - Dặn HS ôn lại các bước lắp rô-
bốt; chuẩn bò cho tiết 2.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng thực hành, toàn lớp q.sát bổ
sung.
-HS trả lời câu hỏi ở SGK và thực hành lắp.
-HS q.sát H4 và trả lời câu hỏi ở SGK.
-1 HS lên bảng lắp cánh tay thứ hai của rô-
bốt.
-1 HS trả lời câu hỏi ở SGK và thực hành lắp
ăng-ten. Cả lớp nhận xét.
-HS q.sát H5c , trả lời câu hỏi ở SGK.
-HS tiến hành tháo rời các chi tiết và xếp vào

hộp
-HS nhắc lại các bước lắp rô-bốt.
Thứ năm, ngày 15 / 4 / 2010
TOÁN: (Tiết 149)
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN.
I. Mục tiêu: HS biết :
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ.
- Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3. HSKG làm thêm bài 2 (cột 2) và bài 4 .
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ
- Nhận xét.
3. Bài mới: Ôn tập về số đo thời gian.
Hoạt động 1: Quan hệ giữa các đơn vò đo thời
gian.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi
số đo thời gian.
Hoạt động 2: Viết và chuyển đổi số đo thời gian.
- Hát
Sửa bài 3 tiết 148.
- Đọc đề.
- Làm cá nhân.
- Sửa bài.

- 3 – 4 học sinh đọc bài.
13
Bài 2:
- Giáo viên chốt.
Hoạt động 3: Xem đồng hồ.
Bài 3:
- Mỗi tổ có một cái đồng hồ khi nghe hiệu lệnh
giờ thì học sinh có nhiệm vụ chỉnh đồng hồ cho
đúng theo yêu cầu.
Bài 4:
- Chốt ý đúng.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Về nhà làm lại bài 2.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm để thực hiện.
- Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
- Đọc đề.
- Phân tích cách giải.
HS nhắc lại các kết quả làm ở BT1.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 60)
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU. (DẤU PHẨY)
I. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).
- Điền đúng dấu phẩy theo u cầu của BT2.
- Có ý thức dùng dấu phẩy thích hợp khi viết văn.
II. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ.

- Giải nghóa từ: anh hùng, trung hậu ? Đặt câu.
- Tìm từ ngữ chỉ các phẩm chất của người phụ
nữ Việt Nam?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
Bài 1:
- Nêu tác dụng của các dấu phẩy được dùng
trong đoạn trích
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh nêu
lại tác dụng của dấu phẩy.
Bài 2
- Sửa lại vò trí dấu phẩy.
- Hát
- Học sinh giải nghóa (2 em).
- Học sinh nêu.
- 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu bài tập.
- Cả lới đọc thầm từng câu văn có sử dụng
dấu phẩy.
- Học sinh suy nghó, làm bài theo nhóm 4.
- 4 nhóm nhanh nhất trình bày lên bảng
lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó làm bài theo nhóm
14
- Giáo viên nhận xét bài làm và chốt bài giải
đúng.

4. Củng cố.
- Nêu tác dụng của dấu phẩy?
5.Dặn dò:
- Chuẩn bò: Ôn tập về dấu câu.
- Nhận xét tiết học.
đôi.
- 1 vài nhóm phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu.
KHOA HỌC: (Tiết 60)
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ.
I. Mục tiêu:
- Nêu được VD về sự ni và dạy con của một số lồi thú (hổ, hươu).
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của thú.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Trình bày được sự sinh sản, ni con của hổ và
hươu.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
- Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con
của hổ.
- Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con
của hươu, nai, hoẵng.
- Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời gian

đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn mồi của hổ
mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi.Chạy là cách
tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non
để trốn kẻ thù.
Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.
* Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con
của một số lồi thú.
Tổ chức chơi:
- Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một
bạn đóng vai hổ con.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả
lời.
- Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các
câu hỏi trang 122 SGK.
- Đại diện trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Hình 1a: Cảnh hổ con nằm phục xuống
đất trong đám cỏ lau.
- Để quan sát hổ mẹ săn mồi như thế nào.
- Hình 1b: Hổ mẹ đanh nhẹ nhàng tiến đến
gần con mồi.
15
- Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và
một bạn đóng vai hươu con.
- Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ
thù ở hươu, nai.
4. Củng cố.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập: Thực vật, động vật”.

- Nhận xét tiết học.
- Học sinh tiến hành chơi.
- Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
-HS trình bày lại sự sinh sản và nuôi con củ
hổ và của hươu.
Thứ sáu, ngày 16 / 4 / 2010
TOÁN: (Tiết 150)
ÔN TẬP : PHÉP CỘNG.
I. Mục tiêu:
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải tốn.
- Cả lớp làm bài :1, 2 (cột 1), 3, 4. HSKG làm thêm bài 2 (cột 2).
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về số đo thời gian
- GV nhận xét – cho điểm.
3. B ài mới: “Ôn tập về phép cộng”.
Bài 1:

- Giáo viên nêu yêu cầu và lần lượt từng phép
tính.
- GV nhận xét, chốt k.quả:
a) 986 280 ; b)
12
17
; c) 3
7
5
; d) 1476,5

Bài 2: GV nêu YC và h.dẫn HS làm bài theo nhóm.
GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: GV nêu yêu cầu của BT.
GV chữa bài.
a) x = 0 , vì : 0 + 9,68 = 9,68.
b) x = 0 , vì :
10
4
5
2
5
2
==+ x
Bài4: Cho HS tự làm bài vào vở.
+ Hát.
- Học sinh sửa bài2.

- Lần lượt từng HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở rồi sửa bài.
- Các nhóm làm bài vào bảng phụ rồi trình
bày trước lớp.
-HS đọc lại BT, suy nghó rồi trả lời. Cả lớp
nhận xét, bổ sung.
HS tự làm bài vào vở.
Giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán:
175,65 + 63,47 = 239, 12 (m)
16
GV chấm và chữa bài.
4. Củng cố.


5. Dặn dò: - Về ôn lại kiến thức đã học về phép
cộng.
- Chuẩn bò: Phép trừ.
- Nhận xét tiết học.
Ngày thứ ba cửa hàng bán:
239, 12 + 70,52 = 309,64 (m)
Cả 3 ngày cửa hàng bán:
175,65 + 239, 12 + 309,64 = 724,41 (m)
Đáp số: 724,41m
HS nhắc lại các tính chất của phép cộng.
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 60)
TẢ CON VẬT. (KT viết)
I. Mục tiêu:
- Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
- Giáo dục học sinh yêu thích con vật xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét nhanh.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên thu bài làm của HS.
- Dặnn HS chuẩn bò cho bài ở tuần 31.
- Giáo viên nhận xét tiết làm bài của học sinh.
- Hát

- 1 học sinh đọc đề bài trong SGK.
- Cả lớp suy nghó, chọn con vật em yêu
thích để miêu tả.
- Học sinh tiếp nối nhau nói con vật chọn
tả.
- 1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý ở
SGK.
- Học sinh viết bài dựa trên dàn ý đã lập.
- HS đọc dò lại bài trước khi nộp bài cho
GV.
17
ĐỊA LÍ: (Tiết 30)
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI.
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ tên 4 đại dượng: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng
Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ),hoặc trên quả địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu
của mỗi đại dương.
- Yêu thích học tập bộ môn.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Châu đại dương và châu Nam cực.
- Đánh gía, nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Trên Trái Đất có mầy đại
dương? Chúng ở đâu?
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày.

Hoạt động 2: Mỗi đại dương có đặc điểm gì?
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày.
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh chỉ trên
quả đòa cầu hoặc bản đồ thế giới vò trí và mô tả
từng đại dương theo thứ tự: vò trí đòa lí, diện
tích, độâ sâu.
+ Hát
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Làm việc theo cặp
- Học sinh quan sát hình 1, hình 2, hình 3
trong SGK, rồi hoàn thành bảng sau vào
giấy.
- 1 số học sinh lên bảng trình bày kết qủa
làm việc trước lớp đồng thời chỉ vò trí các
đại dương trên quả đòa cầu hoặc bản đồ thế
giới.
- Làm việc theo nhóm.
- Học sinh trong nhóm dựa vào bảng số
liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến
nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
+ Đại dương nào có nhiệt độ trung bình
nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao
nước biển ở đó lại lạnh như vậy?
18
Số thứ
tự
Đại dương Giáp với châu lục Giáp với đại dương

1 Thái Bình Dương
2 Ấn Độ Dương
3 Đại Tây Dương
4 Bắc Băng Dương
∗ Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại
dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương
có diện tích lớn nhất và cũng chính là đại
dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
4. Củng cố:
5. Dặn dò: - Ôn bài.
- Chuẩn bò: “Ôn tập cuối năm”.
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm
việc nhóm trước lớp.
- Học sinh khác bổ sung.
HS trả lời các câu hỏi ở SGK.
LỊCH SỬ: (Tiết 30)
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH.
I. Mục tiêu:
- Biết Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, cơng nhân
VN và Liên Xơ.
- Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với cơng cuộc xây dựng đất nước :
cung cấp điện, ngăn lũ, …
* GDBVMT (Liên hệ): Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với mơi trường.
II. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hoàn thành thống nhất đất nước.
- Nêu những quyết đònh quan trọng nhất của kì
họp đầu tiên quốc hội khoá VI?

- Ý nghóa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội
khoá VI?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được sây
dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao
lâu.
- Giáo viên giải thích sở dó phải dùng từ “chính
thức” bởi vì từ năm 1971 đã có những hoạt
động đầu tiên, ngày càng tăng tiến, chuẩn bò
cho việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt
công trình chuẩn bò: kho tàng, bến bãi, đường
xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở
- Hát
- 2 học sinh trả lời.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
(đọc sách giáo khoa → gạch dưới các ý
chính)
- Dự kiến:
- nhà máy được chính thức khởi công xây
dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại
thò xã Hoà bình.
- sau 15 năm thì hoàn thành( từ 1979
→1994)
19
sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây dựng các

khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng,
trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây
dựng và gia đình họ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vò
trí xây dựng nhà máy.
- Giáo viên nhận xét + chốt+ ghi bảng.
“ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây
dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.”
Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công
trường.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia
liên sô đã làm việc như thế nào?
Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu
hỏi:
Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý và liên hệ
GDBVMT.
4. Củng cố.
Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà bình là
thành tựu nổi bật trong 20 năm qua.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh chỉ bản đồ.
- Học sinh đọc SGK, thảo luận nhóm đoi,
gạch dưới các ý chính.
Dự kiến

- Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng
ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong
những điều kiện khó khăn, thiếu thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua “ cao độ 81 hay là
chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của
những người xây dựng…….
- Học sinh làm việc cá nhân, gạch dưới các
ý cần trả lời.
-1 số học sinh nêu
- Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ điện
hoà bình
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×