Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 13 trang )

1
ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI
Th.S Nguyễn Văn Trang
2
1- BỐ CỤC BÀI GIẢNG
PHẦN I: ĐƯỜNG LỐI
ĐỐI NGOẠI TỪ NĂM
1945 ĐẾN NĂM 1986

ĐLĐN từ năm 1945
đến năm 1975

ĐLĐN từ năm 1975
đến năm 1986
PHẦN II: ĐƯỜNG LỐI
ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP
KINH TẾ QuỐC TẾ
THỜI KỲ ĐỔI MỚI

Hoàn cảnh lịch sử và
qúa trình hình thành
đường lối.

Nội dung đường lối.

Thành tựu, ý nghĩa, hạn
chế và nguyên nhân.
3
2 - MỘT SỐ KHÁI NIỆM
2.1.Phân biệt đối ngoại và ngoại giao
- Đối ngoại: Quan hệ với bên ngoài nói


chung. Rộng hơn ngoại giao (quốc gia,
tập thể, cá nhân, đơn vị, đảng, các tổ
chức,…).
- Ngoại giao: Chỉ nói nhà nước; thiết lập
các quan hệ, cao nhất là đại sứ quán,
thấp là cơ quan đại diện (công sứ quán).
4
Ví dụ:
Đại diện nhà nước ta đi Vatican
trong năm 2009 vừa rồi. Giáo hoàng
Bénédit có xin lỗi nhà nước Việt Nam
về một số hoạt động vượt quá khuôn
khổ qui định của nhà nước Việt Nam.
Nếu không có gì, năm nay ta có đại
sứ ở nước chúa Vatican và ở ta có
công sứ quán của Vatican
5

2.2 Chiến tranh
+ Chiến tranh nóng: diễn ra bằng lực
lượng vũ trang.
+ Chiến tranh lạnh: không diễn ra bằng
lực lượng vũ trang nhưng mức độ ác liệt
có khi không kém.
Thời điểm bắt đầu: sau 1945 khi xuất
hiện 2 hê thống xã hội (trật tự 2 cực).
Thời điểm kết thúc: năm 1991 khi hệ
thống CNXH sup đổ.
2.3 Trật tự mới


Sau khi “trật tự 2 cực” không còn.

Có ý cho rằng trật tự mới là “nhất
siêu, đa cường”, ý khác cho rằng
khuynh hướng đa cực nổi lên, ý khác
“đấu tranh đơn cực và đa cực”…

Kết luận: Trật tự mới chưa xuất hiện,
nó đang vận động để hình thành.
6
2.4. Quan hệ quốc tế

Quan hệ song phương: Trực tiếp giữa
quốc gia này với quốc gia khác.

Quan hệ đa phương: Giữa quốc gia với
các nước, các tổ chức quốc tế,…

Đa dạng hóa: Quan hệ trên nhiều lĩnh
vực.

Đa phương hóa: Quan hệ nhiều chiều,
nhiều nước, nhiều tổ chức quốc tế.
7
.

Quan hệ đối tác: Quan hệ bậc cao trong quan
hệ quốc tế.
- Bình thường hóa → Thiết lập quan hệ ngoại giao →
Quan hệ đối tác.

Quan hệ đối tác đi vào chiều sâu các quan hệ.
- Đối tác toàn diện (thấp) như Việt – Úc, Việt – EU.
Đối tác xây dựng như Việt – Mỹ.
- Đối tác chiến lược (cao) như Việt-Nga, Việt-Ấn,
Việt-Hàn, Việt-Nhật.
- Đại hội IX của Đảng (2001) xuất hiện khái niệm này
- Trung Quốc: Quan hệ đối tác, hợp tác chiến lược
toàn diện Trung Quốc-Việt nam
8
.

Ngoài ra còn quan hê đặc biệt (như
Việt-Lào)
2.5. Vùng lảnh thổ: Chưa được coi là
quốc gia. Ví dụ: Đài Loan (ta có văn
phòng đại diện ở Đài Bắc, không lập đại
sứ quán Đài Loan ở Việt Nam).
2.6.Hoạt động đối ngoại của Đảng, Nhà
nước hoặc của nhân dân: Chủ thể đối
ngoại là Đảng, là Nhà nước hoặc là
nhân dân
9
.
2. 7. Các vị bộ trưởng ngoại giao Việt Nam từ tháng 9 năm
1945 đến nay

Hồ Chí Minh (từ 2/9/1945 đến 2/3/1946, và từ 3/11/1946
đến tháng 3/1947)

Nguyễn Tường Tam (từ 2/3/1946 đến tháng 5/1946)


Hoàng Minh Giám (từ tháng 3/1947 đến tháng 4/1954)

Phạm Văn Đồng (từ tháng 4/1954 đến tháng 2/1961)

Ung Văn Khiêm (từ tháng 2/1961 đến 30/4/1963)

Xuân Thủy (từ 30/4/1963 đến tháng 4/1965)
10
.

Nguyễn Duy Trinh (từ tháng 4/1965 đến tháng 2/1980)

Nguyễn Cơ Thạch (từ tháng 2/1980 đến tháng 7/1991,
trước đó, từ tháng 5/1979 là Quốc vụ khanh Bộ Ngoại
giao hàm Bộ trưởng)

Nguyễn Mạnh Cầm (từ tháng 8/1991 đến 28/1/2000)

Nguyễn Dy Niên (từ 28/1/2000 đến tháng 6/2006)

Phạm Gia Khiêm (từ tháng 6/2006 đến nay)
11
.
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Chính phủ cách mạng lâm thời
Cộng hòa Miền Nam Việt Nam

Nguyễn Thị Bình
Bộ trưởng Biệt phái tại Bộ Ngoại giao


Võ Đông Giang (từ tháng 3/1983 đến 1987)
12
13
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
SỰ CHÚ Ý CỦA CÁC ĐỒNG CHÍ

×