Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giao an 3 Tuan 33 - 2buoi- CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.07 KB, 32 trang )

Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010.
Tập đọc Kể chuyện
Cóc kiện Trời
I. MụC TIÊU:
A. Tập đọc.
- Biết đọc phân biệt lời ngời dãn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và
các bạn đã thắng lợi cảc đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm ma cho hạ giới.
(trả lời đợc các CH trong SGK).
B. Kể Chuyện .
- Kể lại đợc một đoạn truyện theo lời một nhân vật trong truyện dựa theo tranh minh hoạ
(SGK).
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
* HSKT đọc đợc một vài câu trong đoạn 1 và chú ý nghe bạn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOạT ĐộNG DạY HOạT ĐộNG HọC
1. Bài cũ: Cuốn sổ tay.
- GV gọi 2 HS lên đọc bài và hỏi:
+ Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì?
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ
tay của bạn?
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: Cóc kiện Trời
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giúp HS bớc đầu đọc đúng các từ khó, câu khó.
Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài,
- GV cho HS xem tranh minh họa.
*Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa
từ.


- GV mời HS đọc từng câu.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- GV mời HS đọc từng đoạn trớc lớp.
+ GV mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
+ Giúp HS giải thích các từ mới: thiên đình, náo
động, lỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh đoạn (Sắp đặt xong Cọp vồ).
- Một số HS thi đọc.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
- 2 HS và trả lời câu hỏi GV
- Học sinh đọc thầm theo GV.
- HS xem tranh minh họa.
- HS đọc từng câu.
- HS đọc tiếp nối từng câu trong
đoạn.
- HS đọc từng đoạn trớc lớp.
- 3 HS đọc 3 đoạn trong bài.
- HS giải thích từ.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trứơc lớp.
- Một số HS thi đọc.
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
195
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
hỏi:
+ Vì sao cóc phải lên kiện trời?
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Cóc sắp xếp đội ngũ nh thế nào trớc khi đánh

trống?
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
- YC HS đọc thầm đoạn 3 và thảo luận câu hỏi:
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi nh
thế nào?
- GV nhận xét, chốt lại:
Trời mời Cóc vào thơng lợng, nói rất dịu giọng, lại
còn hẹn với Cóc lần sau muốn ma chỉ cần
nghiếng răng báo hiệu.
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ?
- Hớng dẫn nêu nội dung câu chuyện.
GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên
Trời gây ra nhng nếu con ngời không có ý thức
BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả
đó.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng
nhân vật.
- GVcho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4
HS tự phân thành các vai.
- GVyêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- GVyêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai
- GVyêu cầu 2 HS đọc cả bài.
- GVnhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- GVcho HS quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung
bức tranh.
- HS đọc thầm đoạn 1.
+Vì trời lâu ngày không ma, hạ giới
bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở

+Cóc bố trí lực lợng ở những chỗ
bất ngờ, phát huy đợc sức mạnh của
mỗi con vật: Cua ở trong chum nớc;
Ong đợi sau cánh cửa; Cáo, Gấu và
Cọp nấp hai bên cánh cửa.
+Cóc một mình bớc tới, lấy dùi đánh
ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà
ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra
hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà
tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo.
Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật
Chó chết tơi.
- HS thảo luận câu hỏi.
- Đại diện trình bày.
- HS nhận xét.
+ Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời,
mu trí khi chiến đấu với quân nhà
Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với
Trời.
- Do quyết tâm và biết đoàn kết
đấu tranh nên Cóc và các bạn đã
thắng đội quân hùng hậu của Trời,
buộc Trời phải làm ma cho hạ giới.
+ HS lắng nghe.
- HS phân vai đọc truyện.
- Các nhóm thi đọc truyện theo vai.
- HS cả lớp nhận xét.
- HS dựa vào các bức tranh để kể
lại câu chuyện.
- HS quan sát tranh.

+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện
trời.
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
196
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
- GV gợi ý cho các em có thể kể theo các vai: Vai
Cóc, vai các bạn của Cóc, vai Trời.
- GV kể mẫu đoạn.
- GV yêu cầu từng cặp HS kể.
- GV nhận xét, tuyên dơng nhóm kể hay, tốt.
3. Củng cố dặn dò.
- Cho 2 HS nhắc lại nội dung chuyện.
- Chuẩn bị bài: Mặt trời xanh của tôi.
+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện
trời.
+ Tranh 3: Trời ma, phải thơng lợng
với Cóc.
+ Tranh 4: Trời làm ma
- Từng cặp HS kể chuyện.
- Một vài HS thi kể trớc lớp.
- HS nhận xét.
_______________________________
TOáN
Kiểm tra
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức kĩ năng đọc viết số có năm chữ số.
- Tìm số liền sau số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng trừ các
số có đến năm chữ số ; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên
tiếp); chia số có năm chữ số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.

- Biết giải toán có đến hai phép tính.
- HSKT làm đợc bài 1.
II/Đồ dùng: Giấy kiểm tra
III/Các hoạt động:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1/ Bài cũ:
- GV KT đồ dùng của HS
- Nhận xét
2/ b ài mới: Kiểm tra
Đề bài:
Bài 1: Khoanh vào câu trả lời đúng: Số
liền sau của số 68457 là:
A. 68467 B. 68447 C. 68456 D.
68458
Bài 2: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn
đến bé: 48671, 47681, 48716,47816
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
21628 x 3 ; 15250 : 5
Bài 4: Ngày đầu cửa hàng ban đợc 230 m
vải, ngày thứ hai bán đợc 340 m vải. Ngày
thứ ba bán đợc bằng 1/3 số m vải bán
trong hai ngày đầu. Tính số m vải bán
- HS thực hiện
- HS viết vào giấy và làm bài
D.68 458
48 716, 48 671, 47 816, 47681
21682
3
65046



5
15250
02
3050
25
00
0
Bài giải
Số mét vải ngày thứ đầu và thứ 2 bán đợc là:
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
197
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
trong ngày thứ ba?
-Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy đôi,
nộp bài,
3. Dặn dò:
- Nhận xét giờ kiểm tra.
230 + 340 = 570 (m)
Số mét vải ngày thứ 3 bán đợc là:
570 : 3 = 190 (m)
Đáp số: 190 m vải
- HS thực hiện
____________________________
Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối HKII
I/ Mục tiêu:
- Hiểu đợc quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân trong việc bảo vệ môi trờng sống quanh
ta Thấy lợi ích của môi trờng sống trong lành và có thái độ trớc những hành vi làm ô
nhiễm môi trờng một cách thờng xuyên ở mọi lúc mọi nơi.

- Thực hành bảo vệ môi trờng một cách thớng xuyên mọi lúc, mọi nơi.
- Có ý thức bảo vệ môi trờng, nhắc nhở và động viên những ngời xunh quanh.
II/ Chuẩn bị: HS: Sắm vai.
III/ Các hoạt động:
HOạT ĐộNG DạY HOạT ĐộNG HọC
1. Bài cũ: Bảo vệ môi trờng (tiết 1)
- Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi:
+ ích lợi của môi trờng trong lành?
+ Em đã làm những việc gì để bảo vệ môi trờng?
- GV nhận xét.
2 Bài mới
- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em tiếp tục tìm
hiểu về bảo vệ môi trờng.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu và phát hiện những nơi có
môi trờng trong lành và nơi bị ô nhiễm.
- GV nêu yêu cầu: Kể tên những nơi em thấy môi tr-
ờng trong lành. Những nơi có môi trờng không trong
lành (ở khu phố em , ở trờng)
(Tranh về công viên, về quang cảnh trờng học, dòng
sông )
=> Kết luận: Chúng ta cần phải giữ gìn môi trờng
trong lành, nhắc nhở và động viên những ngời cha có
ý thức về bảo vệ môi trờng.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống, sắm vai.
- GV đa ra các tình huống.
+ Tình huống 1:
Gia đình bác Nam là hàng xóm của em, hằng
ngày bác thớng xả rác ra đầu ngõ, không đóng tiền
rác. Em sẽ làm gì?
- HS trả lời

- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giải thích rõ yêu cầu.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung
góp ý.
- HS thảo luận, phân vai, trình bày
trớc lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
198
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
+ Tình huống 2:
Sân trờng em có một luống hoa rất đẹp, các anh
chị lớp lớn thờng hai hoa để chơi. Em sẽ làm gì?
+ Tình huống 3:
Nhà em nuôi chó, sáng sớm bố em thờng thả ra
cho chó đi đại tiện ở đờng phố. Em sẽ làm gì?
=> GV chốt ý kết luận: Chúng ta phải biết khuyên
ngăn, nhắc nhở mọi ngời xung quanh phải biết giữ
gìn bảo vệ môi trờng.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- GV chia lớp thành 2 tổ.
+ Tổ 1, 2: Vệ sinh bàn ghế, lau cửa sổ vệ sinh lớp
+ Tổ 3: Quét cổng trờng, tỉa la cây cảnh của trờng.
- GV nhận xét, tuyên dơng.
3.Tổng kết dặn dò.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại những việc làm cần để bảo
vệ môi trờng
- HS thực hành vệ sinh trờng lớp.
___________________________

Buổi chiều: THủ CÔNG
Làm quạt giấy tròn (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm đợc quạt giấy tròn các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và cha đều nhau. Quạt
có thể cha tròn.
- HS khéo tay: Làm đợc quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn.
* HSKT làm quạt theo nhóm đôi.
II. Đồ dùng:
- Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công đợc
- Một quạt giấy tròn đã đợc gấp hoàn chỉnh nhng cha dán vào bìa.
- Tranh quy trình làm quạt giấy tròn.
- Giấy thủ công, tờ bìa khổ A
4
, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Làm quạt giấy tròn (tiết 2)
- Gọi HS nêu các bớc thực hiện
- KT đồ dùng của HS.
2. Bài mới:
a. GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa.
b. Thực hành:

Hoạt động 2: HS thực hành làm quạt giấy tròn và
trang trí:
- 2 HS nêu
- HS mang đồ dùng cho GV KT.
- HS nhắc lại
- HS quan sát trả lời theo quan

GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
199
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
- GV gọi HS nhắc lại các bớc làm quạt giấy tròn
- GV nhận xét và hệ thống lại các bớc làm quạt giấy
tròn
Bớc 1: Cắt giấy.
Bớc 2: Gấp, dán quạt
Bớc 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt
- GV gợi ý cho HS trang trí quạt bằng các hình hoặc
dán các nan giấy bạc nhỏ, hay kẻ các đờng màu song
song theo chiều dài tờ giấy trớc khi gấp quạt.
- GV nhắc HS: Để làm đợc chiếc quạt tròn đẹp, sau
khi gấp xong mỗi nếp gấp phải miết thẳng và kĩ. Gấp
xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa.
Khi dán, cần bôi hồ mỏng, đều.
- GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2.
- Yêu cầu học sinh thực hiện và hoàn thành sản phẩm
3. Củng cố:
- HS nêu lại các bớc gấp và làm quạt giấy.
- GDHS: sáng tạo thêm dùng để trang trí
4. Dặn dò:
- Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để
kiểm tra định kì.
sát đợc:
- 2 HS nhắc, lớp theo dõi nhận
xét
- HS thực hành làm quạt giấy
tròn.

Thực hành theo yêu cầu của giáo
viên.
- 2 HS nêu
- Lắng nghe
______________________________
______________________________
Luyện toán
Luyện toán
Luyện tập
Luyện tập
I. Yêu cầu:
I. Yêu cầu:
- Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số ( tr
- Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số ( tr
ờng hợp
ờng hợp
th
th
ơng có chữ số 0 )
ơng có chữ số 0 )
- Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính
- Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính
* HSKT làm BT1
* HSKT làm BT1
II. Lên lớp:
II. Lên lớp:
Bài 1:
Bài 1:
Đặt tính rồi tính
Đặt tính rồi tính

12080 : 4 35619 : 8
12080 : 4 35619 : 8
63451 : 7 2 8097 : 5
63451 : 7 2 8097 : 5
- Y/c
- Y/c
HS
HS
tự làm bài
tự làm bài
- Gọi
- Gọi
HS
HS
lên bảng chữa bài
lên bảng chữa bài
- GV nhận xét
- GV nhận xét
Bài 2:
Bài 2:
Một kho chứa 5075 thùng hàng đã xuất đi
Một kho chứa 5075 thùng hàng đã xuất đi
1/5 số hàng đó. Hỏi trong kho còn lại bao
1/5 số hàng đó. Hỏi trong kho còn lại bao
nhiêu thùng hàng?
nhiêu thùng hàng?
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HS đọc y/c
- HS đọc y/c

- 3 khá
- 3 khá
HS
HS
lên bảng làm, lớp làm vào vở
lên bảng làm, lớp làm vào vở
- 3
- 3
HS
HS
TB chia miệng lại 3 phép tính rồi
TB chia miệng lại 3 phép tính rồi
nhận xét
nhận xét
- HS đọc đề bài
- HS đọc đề bài
-
-
HS
HS
nêu
nêu
- 2
- 2
HS
HS
khá giỏi lên bảng, 1
khá giỏi lên bảng, 1
HS
HS

tóm tắt, 1
tóm tắt, 1
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
200
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
- Y/c
- Y/c
HS
HS
tóm tắt và giải?
tóm tắt và giải?
Bài 3:
Bài 3:
Một khu đất HCN có chiều dài 1028m,
Một khu đất HCN có chiều dài 1028m,
chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi
chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi
khu đất đó?
khu đất đó?
- Y/c
- Y/c
HS
HS
tự làm bài
tự làm bài
- GV nhận xét
- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò:
III. Củng cố dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và luyện tập

- Về nhà xem lại bài và luyện tập
HS
HS
giải
giải
-
-
HS t
HS t
rung bình nhận xét, lớp nhận xét
rung bình nhận xét, lớp nhận xét
- 2
- 2
HS
HS
đọc đề bài
đọc đề bài
- 2
- 2
HS
HS
giỏi lên bảng, 1
giỏi lên bảng, 1
HS
HS
tóm tắt, 1
tóm tắt, 1
HS
HS



giải
giải
-
-
HS
HS
nhận xét
nhận xét
_______________________________
Luyện tiếng Việt
Ôn các bài thuộc lòng tuần 28 - 32
I. Mục tiêu;
- Tổ chức cho học sinh ôn các bài thuộc lòng của các tuần 28 - 32. Yêu cầu học sinh đọc
bài rõ ràng, rành mạch và thuộc bài.
- Nắm đợc nội dung của bài.
II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị thăm ghi tên bài.
III. Các hoạt động dạy học.
* HĐ1: Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
? Em hãy nêu tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng đã học ở tuần 28 - 32
- HS nêu; Giáo viên ghi bảng.
- Cùng vui chơi;
- Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.(học sinh đọc thuộc đoạn 1)
- Một mái nhà chung.
- Bài hát trồng cây.
* HĐ2: Ôn bài: Cùng vui chơi; lời kêu gọi toàn dân tập thể dục, Một mái nhà chung, Bài
hát trồng cây.
- Cả lớp ôn lần lợt từng bài.
- HS ôn theo nhóm.
* HĐ3: Thi đọc thuộc lòng từng bài.

- Các tổ cử bạn lên tham gia đọc thi
- GV kết hợp nêu một số câu hỏi củng cố nội dung.
- Học sinh nhận xét bạn đọc. GV ghi điểm.
IV. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
THể DụC
Ôn động tác tung và bắt bóng nhóm 2; 3 ngời
Trò chơi Chuyển đồ vật
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
201
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
I. Mục tiêu:
- Thực hiện động tác (tung bóng và bắt bóng bằng một tay).
- Biết cách tung bắt bóng theo nhóm 2-3 ngời.
- Biết chơi trò chơi Chuyển đồ vật .
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Phần và nội dung Đội hình tập luyện
Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học
- Tập bài TDPTC: 1 lần liên hoàn 2x8 nhịp
- Trò chơi Tìm những con vật bay đợc
- Chạy chậm 1 vòng sân
Phần cơ bản:
- Ôn động tác tung bóng và bắt bóng cá

nhân, theo nhóm 2 - 3 ngời:
+ HS thực hiện động tác tung và bắt bóng
cá nhân tại chỗ 1 số lần, sau đó tập di
chuyển
+ Học sinh chuyển đội hình vòng tròn sau
đó chơi trò chơi kết đoàn để chia nhóm
thành 3 ngời
+ HS thực hiện động tác tung và bắt bóng
qua lại cho nhau trong nhóm 2 - 3 ngời. Khi
HS thực hiện tùy theo đờng bóng cao hay
thấp, gần hay xa để di chuyển tới bắt bóng.
Khi tung bóng cho bạn chú ý dùng lực vừa
phải
- Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2
ngời:
Từng nhóm đôi di chuyển theo hàng ngang
bắt bóng và tung bóng lại cho nhau, khỏang
cách từ 2-4 m
- Nhảy dây kiểu chụm hai chân:
HS tự ôn động tác nhảy dây kiểu chụm 2
- Lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số báo cáo.














2-4m
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
202
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
chân tại các khu vực đã quy định
* Chơi trò chơi Chuyển đồ vật .
Giáo viên: Nhắc lại cách chơi và tổ chức
cho học sinh cùng chơi.
Phần kết thúc:
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng toàn thân,
hít thở sâu
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học
- GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung
và bắt bóng cá nhân.


___________________________________
TOáN
Ôn tập các số đến 100 000
I. MụC TIÊU:
- Đọc, viết đợc số trong phạm vi 100 000.
- Viết đợc số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngợc lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trớc.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a; cột 1 câu b), Bài 4.
- HSKT làm đợc bài 1.

II. Các hoạt động dạy - học:
HOạT ĐộNG DạY HOạT ĐộNG HọC
1. Bài cũ: Kiểm tra.
- Nhận xét bài kiểm tra của HS.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: Ôn tập các số đến 100 000
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS nhận xét hai tia số.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV mời 5 HS lên bảng viết số và đọc số.
- GV nhận xét, chốt lại:
Viết số Đọc số
36 982
54 175
90 631
14 034
8066
- Ba mơi sáu nghìn chín trăm tám mơi hai.
- Năm mơi bốn nghìn một trăm bảy mơi lăm
- Chín mơi nghìn sáu trăm ba moi mốt.
- Mời bốn nghìn không trăm ba mơi bốn.
- Tám nghìn không trăm sáu moi sáu.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- Hai HS lên bảng sửa bài.
- HS nhận xét.

-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Năm HS lên bảng viết số và
đọc số.
-HS nhận xét bài của bạn.
-HS chữa bài đúng vào vở.
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
203
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
71 459
48 307
2003
10 005
- -Bảy mơi mốt nghìn bốn trăm năm mơi chín.
- Bốn mơi tám nghìn ba trăm linh bảy.
- Hai nghìn không trăm linh ba.
- Mời nghìn không trăm linh năm.
Bài 3:(a; cột 1 câu b)
- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.
- GV chia HS thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi
Ai nhanh:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời
gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng.
- GV nhận xét, tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
a) 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 .
6819 = 6000 + 800 + 10 + 9.
2096 = 2000 + 0 + 90 + 6.
5204 = 5000 + 200 + 0 + 4.
1005 = 1000 + 5.
b) Viết các tổng theo mẫu: 4000 + 600+ 30 + 1= 4631

- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.
-GV chữa bài:
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
2005 ; 2010 ; 2015 ; 2020 ; 2025.
14 300 ; 14 400 ; 14 500 ; 14 600 ; 14 700.
68 000 ; 68 010 ; 68 020 ; 68 030 ; 68 040
3. Dặn dò.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Các nhóm thi làm bài với
nhau.
- HS cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng sửa bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng sửa bài
Chính tả (Nghe viết)
Cóc kiện Trời
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng tên năm nớc láng giềng ở Đông Nam á.
- Làm đúng BT(3) b .
- HSKT chép đợc một số câu.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOạT ĐộNG DạY HOạT ĐộNG HọC
1. Bài cũ: Hạt ma.
- GV mời 2 HS lên viết các từ ngữ: vừa vặn, dùi
trống, về, dịu giọng,.

- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu và ghi đề: Cóc kiện Trời
- 2HS lên bảng
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
204
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
* Hoạt động 1: Hớng dẫn HS nghe - viết.
Giúp HS nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
GV h ớng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc toàn bài viết chính tả.
- GV yêu cầu 1 2 HS đọc lại bài viết.
- GV hớng dẫn HS nhận xét. GV hỏi:
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài phải viết hoa?
- GV hớng dẫn HS viết những chữ dễ viết sai:
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
GV chấm chữa bài.
- Y/C HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Chấm vài bài (từ 5 7 bài).
- Nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS làm bài tập.
- Giúp HS biết điền đúng các âm dễ lẫn: s/x; o/ô.
+ Bài 2.
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Nhắc cho HS cách viết tên riêng nớc ngoài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Mời 1 HS viết trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại:
+Bài tập 3b:
- HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại:
Chín mọng mơ mộng hoạt động ứ đọng
3. Củng cố dặn dò.
Chuẩn bị bài: Quà của đồng nội.
- HS lắng nghe.
- 1 - 2 HS đọc lại bài viết.
+ Có ba câu.
+ Các chữ đầu đoạn., tên bài,
đầu câu và các tên riêng
- HS viết ra bảng con.
- Học sinh nêu t thế ngồi.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- HS tự chữa lỗi.
- Đọc yêu cầu đề bài. HS làm
bài cá nhân.
- 1 HS viết trên bảng lớp.
- HS nhận xét.
- Một HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.
____________________________________________________
Thứ t ngày 28 tháng 4 năm 2010
TậP ĐọC

Mặt trời xanh của tôi
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp hợp lý ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
205
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
- Hiểu đợc tình yêu quên hong của tác giải qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng
thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời đợc các CH trong SGK; thuộc bài thơ)
- HSKG bớc đầu biết đọc với giọng có biểu cảm.
- HSKT đọc đợc đoạn một.
II/Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Cóc kiện Trời
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cóc phải lên trời?
+ Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào trớc khi đánh
trống?
+ Theo em cóc có điểm gì đáng khen?
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Giới thiệu về quê hơng của cọ,
một vài tác dụng từ cọ đối với cuộc sống, liên hệ
ghi tựa: Mặt trời xanh của tôi
b/ Giảng bài:
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lợt với giọng tha thiết,
trìu mến. HD HS cách đọc.
- GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Hớng dẫn HS đọc từng dòng và kết hợp luyện
phát âm từ khó.

+ Hớng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ
khó.
+ YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
+ YC 6 HS nối tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ trớc
lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
+ YC HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
+ YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
* HD tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.
+ Tiếng ma trong rừng cọ đợc so sánh với những
âm thanh nào?
+ Giáo viên giảng thêm về cách sử dụng từ ngữ
miêu tả âm thanh của tác giả: tiếng ma giống
- 3 HS lên bảng HS đọc bài và trả lời
câu hỏi.

- HS lắng nghe nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi GV đọc.
+ Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
+ Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD
của GV.
+ HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp
thơ.
+ 1 HS đọc chú giải trớc lớp. Cả lớp
đọc thầm theo.
+ 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài SGK.
+ Mỗi nhóm 3 HS, lần lợt từng HS

đọc 2 khổ.
+ 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
+ Cả lớp đọc ĐT.
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu.
+ Tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào
ào
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
206
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
tiếng thác, tiếng gió ào ào là vì ma rơi trên hàng
nghìn, hàng vạn tàu lá cọ tạo thành những tiếng
vang rất lớn và dồn dập
- Cho HS đọc cả bài thơ.
+ Về mùa hè rừng cọ có nhiều thú vị?
HS đọc thầm khổ thơ cuối.
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống nh mặt trời?
+ Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không?
Vì sao?
* Học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
- YC HS đọc thuộc lòng khổ thơ em chọn, sau đó
gọi HS đọc trớc lớp. Tổ chức thi đọc theo hình
thức hái hoa.
- Gọi HS đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét cho điểm.
3/ Củng cố:
- Gọi HS đọc thuộc lòng cả bài.
- GDHS: cảnh đẹp quê hơng đất nớc
4/ Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc cả bài và chuẩn bị nội dung
cho tiết sau.
+ Về mùa hè, nằm dới rừng co, tác giả
thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
+ Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra
nh từng tia nắng, nên tác giả thấy nó
giống nh mặt trời.
+Học sinh nói theo ý nghĩ riêng
-Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
- HS chọn khổ thơ mình thích đọc
thuộc trớc lớp và trả lời vì sao em
thích khổ thơ đó.
- 2 3 HS thi đọc cả bài trớc lớp.
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe
________________________________
TOáN
Ôn tập các số đến 100 000
I. MụC TIÊU:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
- BT: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 5.
- HSKT làm đợc bài tập 1.
II Các hoạt động dạy - học:
HOạT ĐộNG DạY HOạT ĐộNG HọC
1. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiết 1)
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2.
- Nhận xét ghi điểm.

2. Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100.000 (t2)
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Giúp HS biết cách so sánh các số trong phạm vi
100.000
- 2HS lên bảng
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
207
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số với nhau.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại:
27 469 < 27 470 70000 + 30 000 > 99 000
85 100 > 85 099 80 000 + 10 000 < 99
000
30 000 = 29 000 + 1000 90 000 + 9000 = 99 000
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV mời 2 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại:
a) Số lớn nhất trong các số là: 42 360
b) : 27 998
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4, 5.
- Củng cố cho HS về sắp xếp một dãy số theo thứ tự
xác định.
Bài 3.
- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.

- Cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
59 825 ; 67 925 ; 69 725 ; 70 100 .
Bài 5.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS thi đua viết câu trả lời đúng.
- GV chốt lại :viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
(8763 ; 8843 ; 8853)
3. Tổng kết dặn dò.
Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nhắc lại cách so sánh hai số.
- HS cả lớp làm bài vào vở
- Ba HS lên bảng sửa bài.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- Hai HS lên bảng sửa bài.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng sửa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thi làm bài với nhau.
- HS cả lớp nhận xét.
- HS sửa bài vào vở.
______________________________________
Tự NHIÊN Xã HộI

Các đới khí hậu
I/Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nêu tên ba đới khí hậu trên Trái đất: Nhiệt đới, Hàn đới, Ôn đới.
* HSKG: Nêu đợc đặc điểm chính của ba đới khí hậu.
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
208
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
- HSKT chú ý nghe giảng
II/Đồ dùng:
- Các hình minh hoạ SGK.
- Quả địa cầu và sơ đồ các đới khí hậu
III/Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:Năm, tháng và mùa
- YC HS cho biết đặc điểm của năm, tháng và
mùa trên trái đất
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
2/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu các đới khí hậu ở hai bán
cầu trên trái đất - Ghi tựa.
b. Vào bài:
a) Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
*MT: Kể đợc tên các đới khí hậu ở trên trái
đất
- Y/cầu HS quan sát hình 1/124 và TLCH gợi
ý sau:
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán
cầu và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?

+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến bắc
cực và từ xích đạo đến nam cực
- Gọi 1 số HS TLCH
- Nhận xét, hoàn chỉnh câu trả lời
Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu.
Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có
các đới sau: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới
-GV giới thiệu thêm về đặc điểm của các đới
khí hậu.

Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*MT: Biết chỉ trên quả địa cầu v5 trí các đới
khí hậu; Biết đặc điểm chính của các đới khí
hậu.
- Giáo viên: đa mô hình quả địa cầu cho học
sinh thực hành chỉ ra các đới khí hậu theo
nhóm
- Yêu cầu HS tìm đờng xích đạo
- GV xác định trên quả địa cầu 4 đờng ranh
giới giữa các đới khí hậu (4 đờng không liền
nét // với xích đạo) những đờng đó là: chí
- 3 HS
- HS lắng nghe và nhận xét.
- HS nhắc tựa
- HS quan sát.
- 3 cặp HS lên bảng thực hiện, yêu cầu
các HS khác theo dõi bổ sung.
- HS lắng nghe
- Lớp làm việc theo nhóm, đại diện 1 vài
học sinh lên bảng. Các nhóm khác bổ

sung, nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ. 2đến 3 HS khác
nhắc lại.
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
209
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
tuyến Bắc, Nam, vòng cực bắc, vòng cực Nam
- GV dùng phấn màu tô đậm những đờng đó
- HD HS chỉ các đới khí hậu
- GV giới thiệu hoặc khai thác vốn hiểu biết
của HS nhằm giúp cho HS biết đặc điểm
chính của các đới khí hậu
- GV làm mẫu và chốt lại nội dung, yêu cầu
học sinh đọc ghi nhớ
Kết luận: Trên trái đất, những nơi càng ở
gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo
càng lạnh. Nhiệt đới: thờng nóng quanh năm;
ôn đới: ôn hòa, có đủ 4 mùa; hàn đới: rất
lạnh. Ơ 2 cực của trái đất quanh năm đóng
băng

Hoạt động 3: Chơi trò chơi tìm các đới khí
hậu
*MT: Giúp HS nắm vững vị trí của các đới
khí hậu; Tạo hứng thú trong học tập
- Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình vẽ t-
ơng tự nh hình 1/124 và 6 dải màu
- Khi GV hô Bắt đầu, HS trong nhó bắt đầu
trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình
vẽ

- Nhận xét, đánh giá kết quả: nhóm nào làm
xong trớc đúng, đẹp, nhóm đó thắng
3/ Củng cố:
- Hãy chỉ trên bản đồ vị trí nớc ta và cho biết
nớc ta nằm ở đới khí hậu nào?
- GDHS: An mặc theo mùa
4/ Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- HS thực hành và chỉ cho nhau, sau đó 1
vài HS chỉ và nêu trớc lớp.
- Các nhóm trng bày các hình ảnh thiên
nhiên và con ngời ở các đới khí hậu khác
nhau
-HS tập trình bày trong nhóm
-Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
khác nhận xét
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS trng bày sản phẩm của nhóm trớc
lớp.
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe
___________________________________________
CHíNH Tả (nghe viết)
Quà của đồng nội
I. MụC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2)b.
- HSKT chép đợc một số câu.
III. Các hoạt động dạy- học:

HOạT ĐộNG DạY HOạT ĐộNG HọC
1. Bài cũ: Cóc kiện trời.
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
210
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
- GV mời HS lên bảng viết tên 5 nớc Đông Nam á: (Bru-
nây, Cam-pu-chia, Đông-Ti-mo, In-đô-nê-xi-a)
- GV và cả lớp nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề. Quà của đồng nội.
b) Hoạt động 1: Hớng dẫn HS nghe-viết.
- Giúp HS nghe và viết đúng bài vào vở.
- GV đọc 1 lần đoạn viết.
- GV mời 2 HS đọc lại bài.
Hớng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn phải viết hoa.
- GV hớng dẫn các em viết ra bảng con những từ dễ
viết sai: lúa non, giọt sữa, phảng phất, hơng vị
* Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Đọc cho HS viết bài.
- GV đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
* GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS làm bài tập.
- Giúp HS biết điền đúng vào ô trống các từ có o/ô.
Giải đúng câu đố.

+ Bài tập 2b:
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài cá nhân vào vở.
- GV mời 3 HS thi điền nhanh HS. Và giải câu đố.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
trong rộng mông đồng (thung lũng)
3. Củng cố dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những HS viết cha đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng
- HS lắng nghe.
- Hai HS đọc lại.
+ Có ba câu
+ Từ ở đầu dòng, đầu đoạn,
đầu câu.
- Yêu cầu các em tự viết ra
bảng con những từ các em cho
là dễ viết sai.
- HS nêu t thế ngồi.
- HS viết vào vở.
- Soát lại bài.
- HS tự chữa bài.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng thi làm nhanh.
- HS nhận xét.
- HS đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.
- Cả lớp chữa bài vào vở.

__________________________________
Luyện toán .
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết số có đến ba chữ số:
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
211
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
Tìm số liền sau của số có 3 chữ số; sắp xếp 4 số có hai chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn;
Thực hiện phép cộng, trừ các số có đến hai,ba chữ số, nhân số có hai chữ số với số có một
chữ số(không nhớ), chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Đổi đơn vị đo liên quan đến giờ.
- Giải bài toán đơn giản.
* HSKG thực hiện làm thêm một số BT nâng cao.
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Ra đề:
* Phần 1: Mỗi bài tập dới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trớc
câu trả lời đúng.
1. Số liền sau của 157 là:
A. 167 B. 147 C. 156 D. 158
2. Các 117, 161, 116, 118 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 117, 116 , 161, 118
B. 116, 117 , 161, 118
C. 116, 161 , 117, 118
D. 116, 117, 118, 161
3. Kết quả của phép cộng 35 + 34 là:
A. 65 B. 95 C. 69 D. 99
4. Kết quả của phép trừ 87 - 46 là:
A. 46 B. 41 C. 47 D. 51
* Phần 2. Làm các bài tập sau:

1. Đặt tính rồi tính:
21 x 3 110 + 86 100 - 75 25 : 5
2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1giờ = phút 1 ngày = giờ
3. Ngày đầu cửa hàng bán đợc 23 m vải. Ngày thứ hai bán đợc 34 m vải. Hỏi cả hai ngày
cửa hàng bán đợc bao nhiêu mét vải?
* Phần dành cho HS khá, giỏi:
4.Có một cái sàn hình vuông có chu vi bằng 16m, ngời ta mở rộng cái sàn về bên phải
thêm 2m. Hỏi chu vi sàn sau khi mở rộng là bao nhiêu?
5. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp ba lần chiều rộng và có diện tích bằng 75 cm
2
.
Tính chu vi hình chữ nhật đó?
6. Cho hình vuông có chu vi là 20cm, một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình
vuông và có chu là 26 26 cm. Tìm diện tích hình chữ nhật.
* GV cho HS chữa bài và nhận xét.
_________________________________________
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
THể DụC
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
212
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
Ôn tập động tác Tung và bắt bóng theo nhóm hai,
ba ngời. Trò chơi "Chuyển đồ vật"
I. Mục tiêu:
- Thực hiện động tác (tung bóng và bắt bóng bằng một tay).
- Biết cách tung bắt bóng theo nhóm 2 - 3 ngời.
- Biết chơi trò chơi Chuyển đồ vật .
* HSKT chủ động tham gia chơi cùng các bạn.
II. Địa điểm, phơng tiện:

- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một bông hoa để
đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
213
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
_________________________________
TậP VIếT
Ôn chữ hoa Y
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
Phần và nội dung BPTC
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học
- Tập bài TDPTC: 1 lần liên hoàn 2 x 8 nhịp
- Trò chơi Tìm những con vật bay đợc
- Chạy chậm 1 vòng sân
B. Phần cơ bản:
- Ôn động tác tung bóng và bắt bóng cá nhân,
theo nhóm 2-3 ngời:
+ HS thực hiện động tác tung và bắt bóng cá
nhân tại chỗ 1 số lần, sau đó tập di chuyển
+ HS chuyển đội hình vòng tròn sau đó chơi trò
chơi kết đòan để chia nhóm thành 3 ngời
+ HS thực hiện động tác tung và bắt bóng qua lại
cho nhau trong nhóm 2-3 ngời. Khi HS thực hiện
tùy theo đờng bóng cao hay thấp, gần hay xa để
di chuyển tới bắt bóng. Khi tung bóng cho bạn
chú ý dùng lực vừa phải

- Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 ngời:
Từng nhóm đôi di chuyển theo hàng ngang bắt
bóng và tung bóng lại cho nhau, khỏang cách từ
2 - 4 m
- Nhảy dây kiểu chụm hai chân:
HS tự ôn động tác nhảy dây kiểu chụm 2 chân
tại các khu vực đã quy định
* Chơi trò chơi Chuyển đồ vật .
Giáo viên: Nhắc lại cách chơi và tổ chức cho
học sinh cùng chơi.
C. Phần kết thúc:
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng toàn thân, hít
thở sâu
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học
- GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và
bắt bóng cá nhân
- Lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số báo
cáo.













2-4m

214
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
I/ Mục tiêu:
- Viết đứng và tơng đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P,K (1 dòng); viết đúng tên riêng
Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ để tuổi cho (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- HSKT viết đợc một vài dòng chữ tơng đôid giống mẫu.
II/ Đồ dùng:
- Mẫu chữ Y
- Tên riêng và câu ứng dụng.
III/Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ KTBC: Ôn chữ hoa X
- Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết
trớc.
- HS viết bảng từ: Đồng Xuân
- Nhận xét - ghi điểm. Nhận xét chung
2/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ
hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ P, Y, K
- YC HS viết vào bảng con.
* HD viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng.

- Em biết gì về Phú Yên?
- Giải thích: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển
miền Trung.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách nh
thế nào?
- Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Đồng Xuân
Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
Xấu ngời đẹp nết còn hơn đẹp ngời
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- Có các chữ hoa: P, Y, K
- 2 HS nhắc lại. (đã học và đợc HD)
- 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng
con
- 2 HS đọc Phú Yên.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-HS quan sát, nhận xét
- Chữ t cao 2 li rỡi, các chữ còn lại cao
một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng
1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
215
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
* HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:

- Giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên
chúng ta yêu trẻ em, kính trọng ngời già và mói
rộng ra là sống tốt với mọi ngời. Yêu trẻ thì đợc
trẻ yêu. Trọng ngời già thì sẽ sống lâu nh ngời
già. Sống tốt với mọi ngời thì sẽ đợc đền đáp.
-Nhận xét cỡ chữ.
-Yêu cầu HS viết: Yêu, Kính
- 3 HS đọc.
- HS lắng nghe
- Chữ d, đ, g, n, h, y, t, b cao 2 li rỡi,
các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách
giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con
* HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV
3/1. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
3/ Củng cố:
- Nêu quy trình viết chữ: P, Y, K
4/ Dặn dò:
- Về nhà luyện viết, học thuộc câu ca dao.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của
GV.
- 1 dòng chữ T cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ D, Nh cỡ nhỏ.
- 1 dòng Phú Yên cỡ nhỏ.
- 1 lần câu ứng dụng.
- 3 HS nêu
__________________________________
TOáN

Ôn tập bốn phép tính với các số trong phạm vi
100.000
I/ Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100000.
- Biết giải bài tóan bằng nhiều cách khác nhau.
- BT: bài 1, bài 2, bài 3.
- HSKT làm đợc bài 1.
II/ Các hoạt động:
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
216
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập các số đến
100 000 (t2)
- Giáo viên gọi HS lên bảng làm BT
- Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài
b. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó
lần lợt gọi học sinh nêu miệng.
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm
- GV tổ chức nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài
- 2HS lên bảng làm BT 2/170
a) 41 590; 41800; 42 360; 41785

b) 27898; 27989; 27 899; 27 998
-HS nhắc lại
-2 HS nêu
-Tự làm và thực hiện theo yêu cầu
a) 50000 + 20000 = 70000
80000 40000 = 40000
b) 25000 + 3000 = 28000
42000 2000 = 40000
c) 20000 x 3 = 60000 d) 12000 x 2 = 24000
60000 : 2 = 30000 36000 : 6 = 6000
- 2 HS nêu
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm nháp
a) b)
39178
25706
64884
+

58472
40753
99225
+

86271
43954
42317
-

26833
7826

19007
-
c) d)
412
5
2060


6247
2
12494


6
25968
19
4328
16
48
0

8
36296
42
4537
29
56
0
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
217

Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề
- Hớng dẫn tóm tắt:
- Hớng dẫn giải và yêu cầu học sinh tự
lựa chọn cách giải:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa sai,
nhận xét chung
3 /Củng cố:
- Nêu các bớc thực hiện phép tính: cộng,
trừ, nhân, chia
4/Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dơng HS có
tinh thần học tập tốt.
- YC HS về nhà luyện tập thêm các bài
tập ở VBT và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc
- 1 HS lên bảng tóm tắt:
Có : 80000 bóng đèn
Chuyển lần 1: 38000 bóng đèn
Chuyển lần 2: 26000 bóng đèn
Còn lại: bóng đèn?
- 2 học sinh lên bảng
Cách 1:
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu:
80 000 - 38 000 = 42 000 (bóng)
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai:
42000 - 26 000 = 16 000(bóng)
Đáp số: 16000 bóng đèn
Cách 2:

Số bóng đèn đã chuyển đi:
38 000 + 26 000 = 64 000(bóng)
Số bóng đèn còn lại là:
80 000 - 64 000 = 16 000 (bóng)
Đáp số: 16000 bóng đèn
- 4 HS nêu
- HS lắng nghe
___________________________
LUYệN Từ Và CÂU
Nhân hóa
I/Mục tiêu:
- Nhận biết đợc hiện tợng nhân hóa, cách nhân hoá đợc tác giả sử dụng trong các đoạn
thơ, đoạn văn.
- Viết đợc một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa (BT2).
II/Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS thực hiện laị bài tập 1 tiết trớc.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
2/ Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp b.HD
làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc YC của bài.
- 3 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
218
Giáo án lớp 3 Tuần 33 Năm học: 2009- 2010
- GV nhắc lại yêu cầu BT: phát PHT, GV HD các

nhóm thảo luận theo yêu cầu của phiếu
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- GV Y/c HS làm câu b vào VBT
- Nhận xét tuyên dơng và YC HS viết lời giải đúng
? Em thích hình ảnh nhân hóa nào? Vì sao?
- 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu của BT
và các đoạn thơ, đoạn văn
- 4 nhóm HS thảo luận theo nhóm
để đa ra phơng án ghi vào phiếu,
dán lên bảng. Các nhóm nhận xét,
sửa sai
- HS thực hiện, 1 học sinh lên bảng
Nhận xét bổ sung, sửa sai.
Cơn dông (kéo đến); lá cây gạo
(anh em, múa, reo hò); cây
gạo( thảo, hiền, đứng, hát)
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc lại YC:
+ Chúng ta sử dụng phép nhân hoá tả bầu trời về buổi
sớm hay buổi tra ở vờn cây
+ Nếu chọn đề tài tả 1 vờn cây, các em có thể tả 1 vờn
cây trong công viên, ở làng quê
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
3. Củng cố
- Đọc bài viết hay.
- GDHS: rèn viết đúng theo yêu cầu BT, biết sử dụng
hình ảnh nhân hóa
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Biểu dơng những em học tốt.

- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về
thiên nhiên. Chuẩn bị tiết sau
- 1 HS đọc, cả lớp đọc bài và lựa
chọn ý để tả theo yêu cầu có thể
dựa vào các bài tập đọc đã học:
quạt cho bà ngủ, ngày hội rừng
xanh, bài hát trồng cây, mặt trời
xanh của tôi
- HS viết bài
- Đọc bài làm. Nhận xét chung
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe
____________________________________________
GV: Trần Thị Tuyết Lan Tiểu học Cẩm Vịnh
219
Sự vật
đợc nhân hóa
Nhân hóa bằng các
từ ngữ chỉ ngời,
bộ phận của ngời
Nhân hóa bằng các
từ ngữ chỉ hoạt động,
đặc điểm của ngời
Mầm cây Tỉnh giấc
Hạt ma Mải miết, trốn tìm
Cây đào mắt Lim dim, cời

×