Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

bo de ly cuoi ki 2 lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.64 KB, 29 trang )

BỘ ĐỀ VẬT LÝ 6
BỘ ĐỀ VẬT LÝ 6
Đề kiểm tra 15’
Đề kiểm tra 15’
* Đề 1 :
Dựa vào công thức tính trọng lượng riêng, Hãy giải thích tại sao không khí nóng
lại nhẹ hơn không khí lạnh ?
Đáp án : Từ công thức
+ Khi không khí nóng lên -> V tăng, m không đổi -> d giảm.
+ Khi không khí lạnh đi -> V giảm, m không đổi -> d tăng.
Nên ta có kết luận không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.
* Đề 2 :
Đổi các nhiệt độ sau từ
o
C sang
o
F : 20
o
C, 34
o
C, 56
o
C, 212
o
C.
Đáp án:
- Ta có 20
o
C = 0
o
C + 20


o
C
Vậy 20
o
C = 32
o
F + ( 20 x1,8)
o
F
= 68
o
F
- Ta có 34
o
C = 0
o
C + 34
o
C
Vậy 34
o
C = 32
o
F + ( 34 x 1,8)
o
F
= 93,2
o
F
Ta có 56

o
C = 0
o
C + 56
o
C
Vậy 56
o
C = 32
o
F + ( 56 x 1,8)
o
F
= 132,8
o
F
Ta có 212
o
C = 0
o
C + 212
o
C
Vậy 212
o
C = 32
o
F + ( 212 x 1,8)
o
F

= 413,6
o
F
* Đề 3 :
Khi đốt nóng một thanh sắt thì đại lượng nào sau đây của thanh sắt thay đổi :
khối lượng m, thể tích V, khối lượng riêng D, trọng lượng riêng d, chiều dài l.
Đáp án:
m không đổi.
l , V tăng.
D và d giảm.
ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2006-2007
MÔN : Vật Lý 6
Thời gian làm bài : 45 phút
A. Trắc nghiệm : (4 điểm)
I.Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất. ( 2 điểm )
1. Các chất khi nóng lên thì :
a. Nở ra b. Co lại
c. Không nở. d. Bình thường
2. Các chất sau đây chất nào là chất khí ?
a. Sắt b. Sứ
c. Xăng d. xy
3. Tại sao khi đun nước, em không nên đổ nước thật đầy ấm ?
a. Để bếp không bò đè nặng.
b. Vì đổ đầy, nước nóng, thể tích nước tăng tràn ra ngoài.
c. Lâu sôi.
d. Tổn củi.
4. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là gì ?
a. Nóng chảy b. Đông đặc
c. Ngưng tụ c. Bay hơi
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : ( 2 điểm )

5. Hầu hết các chất (1) khi nóng lên,(2) khi lạnh đi.
6. Chất rắn khác nhau nở vì nhiệt (3)
7. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt (4)
B.Tự luận: ( 6 đ )
1. Tại sao khi để xe đạp ngoài nắng thì dễ làm cho lốp xe đạp bò xẹp hoặc nổ ?
2 .Đổi các nhiệt độ sau :
a.Từ
o
C sang
o
F : 0
0
C.
b.Từ
o
F sang
o
C : 112
0
C.
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2006-2007
MÔN : Vật Lý 6
A.Trắc nghiệm :
I. Mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm:
1 .a 2.d 3.c 4. a
II.Mỗi từ điền đúng được 0,5 điểm:
1. nở ra.
2. co lại.
3. khác nhau

4. giống nhau
B.Tự luận:
1. Do không khí bên trong ruột xe nở ra khi nóng lên nên lốp xe bò xẹp.
Và nếu trường hợp không khí dãn nở quá mức mà bò lốp xe bên ngoài cản trở thì lốp
xe sẽ bò nổ.
2. Đổi sang
o
F
- Ta có 0
o
C = 0
o
C + 0
o
C
Vậy 0
o
C = 32
o
F + ( 0 x1,8)
0
F
= 32
0
F
- Ta có 112
0
F = 32
0
F + 90

0
F
= 0
0
C + ( 90 : 1,8)
0
C
= 50
0
C .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn : Vật lý 6.
Thời gian làm bài : 45 phút

Điểm
Điểm
Lời phê của giáo viên
Lời phê của giáo viên
A.Trắc nghiệm : (4 điểm)
I.Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất. ( 2 điểm )
1.Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự sôi ?:
a. Xảy ra ở một nhiệt độ xác đònh đối với mỗi chất lỏng.
b. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
c. Xảy ra đồng thời trên mặt thóang và trong lòng chất lỏng.
d. Nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
2.Nước trong cốc bay hơi càng nhanh khi ?
a. Nước trong cốc cang nhiều.
b. Nước trong cốc càng ít.
c. Nước trong cốc càng nóng.
d. Nước trong cốc càng lạnh.

3. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nun nóng một lượng chất lỏng ?:
a. Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng tăng.
b. Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng giảm.
c. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất lỏng tăng.
d. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất lỏng giảm.
4. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng ?
a. rắn, lỏng, khí. B. rắn, khí, lỏng.
c. khí , lỏng, rắn. D. khí , rắn, lỏng.
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : ( 2 điểm )
5 0
o
C = (1)
o
F. 100
o
C =
(2)
o
F.
6. Hầu hết các chất (3) khi nóng lên,(4) khi lạnh đi
7.Khi đun nóng một vật , thì (5) của vật tăng, còn khối lượng của vật ( 6) Do đó khối lượng
riêng của vật (7)
8. Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt (8)
B.Tự luận: 6 đ
1. Tại sao khi để đạp ngoài nắng thì dễ làm cho lốp xe đạp bò xẹp hoặc nổ ?
2. Tại sao khi xây dựng đường sắt, người ta phải để hở một khoảng nhỏ ở chỗ nối các thanh
ray ?
3. Đun nóng một chất lỏng, theo dõi sự thay đổi nhiệt đọ của nó theo thời gian, người ta lập
được bảng sau :
Thời gian ( phút) 0 2 4 6 8 10 12 14 16

Nhiệt độ 20 30 40 50 60 70 80 80 80
a.Vẽ đường biểu diễn sựu thay đổi nhiệt độ của chất lỏng theo thời gian ?
b. có hiện tượng gì xảy ra đối với chất lỏng từ phút thứ 12 đến phút thứ 16 ?
Họ và tên:
……………………….
Lớp:………………………………
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Vật Lý 6 .
A.Trắc nghiệm :
I. Mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm:
1.b 2.c 3.d 4.c
II.Mỗi từ điền đúng được 0,25 đ:
1. 32
o
F. 2. 212
o
F. 3.Nở ra 4.Co lại
5. thể tích. 6. Không đổi 7.giảm 8.giống nhau.
B.Tự luận:
1.Do không khí bên trong ruột xe nở ra khi nóng lên nên lốp xe bò xẹp.
Và nếu trường hợp không khí dãn nở quá mức mà bò lốp xe bên ngoài cản trở thì lốp
xe sẽ bò nổ.
2. Chỗ nối giữa các thanh ray phải để hở đủ cho chúng dãn nở khi trời nắng nhiệt độ
tăng. Nếu không có chỗ hở sẽ gây ra một lực rất lớn làm cho đường tàu bò cong vênh.
3.a) Đường biểu diễn :
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn :Vật Lý 6
Thời gian: 45 phút
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:(4đ)

I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
(2đ)
1/ Đơn vò chính để đo khối lượng là :
a. gam (g) b. niutơn(N)
c. tấn(T) d. kilôgam (kg)
2/ Trên vỏ một hộp sữa bột có ghi 450g.Số đó cho biết gì?
a. Khối lượng của hộp sữa b Trọng lượng của hộp sữa
c. trọng lượng của sữa trong hộp d. Khối lượng của sữa trong hộp
3/ Một quyển sách nằm yên trên bàn.Hỏi quyển sách có chòu tác dụng của lực nào không?
a. Không chòu tác dụng của lực nào. b. Chòu tác dụngcủa trọng lực và lực đỡ của mặt
bàn
c. Chỉ chòu tác dụng của trọng lực d.Chỉ chòu tác dụng của lực đỡ của mặt bàn
4/ Trong các dụng cụ sau đây , dụng cụ nào không phải coi là đòn bẩy?
a. Cái kìm b. Cái cân đòn
c. Cái cầu thang gác d. Cái kéo
II/ Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: (2đ)
1/ Thể tích của vật rắn không thấm nước có thể đo được bằng cách (1)………………….vật đó vào nước
đựng trong một bình chia độ .Thể tích của phần nước(2)………………… bằng thể tích của vật.
2/ Khi 2 người kéo co khỏe ngang nhau thì họ tác dụng lên dây kéo 2 lực(3)……………… lẫn nhau.Sợi
dây chòu tác dụng của hai lực này sẽ(4)…………………
3/ Một vật có khối lượng 100g thì có trọng lượng (5)………………….Một vật có trọng lượng 10N thì có
khối lượng(6)……………………
4/ Trái Đất tác dụng lực(7)………………….lên các vật trên Trái Đất .Lực này gọi là(8)……………………
B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)
1/ Một vật nặng được treo vào một sợi dây. Hỏi
a/ Vật chòu tác dụng của những lực nào? Tại sao vật đứng yên? ( 1đ )
b/ Nếu dùng kéo cắt đứt sợi dây thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Tại sao? (1 đ)
2/ Trong khi làm bài thực hành xác đònh khối lượng riêng của sỏi , một học sinh thu được kết quả
sau đây: ( 4đ)
Lần đo

Khối lượng của

sỏi
Thể tích nước trong bình chia độ
Khi chưa có sỏi Khi có sỏi
1
m
1
=76g
50cm
3
78cm
3
V
1
=……
D
1
=………
2
m
1
=67g
50cm
3
76cm
3
V2=……… D2=………
3
m

1
=85g
50cm
3
81cm
3
V3=……… D3=………
Dtb =…………………………
Hãy tính thể tích và khối lượng riêng của sỏi trong 3 lần đo để điền vào bảng rồi tính giá
trò trung bình của khối lượng riêng của sỏi.
Bài Làm :
Họ và tên:
……………………….
Lớp:………………………………
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : Vật lý 6
Thời gian làm bài : 45 phút

Điểm Nhận xét của giáo viên:
A. Trắc nghiệm : (4 điểm)
I.Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất. ( 2 điểm )
1.Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nun nóng một vật rắn ?:
a. Khối lượng của vật tăng.
b. Khối lượng riêng của vật tăng.
c. Thể tích của vật tăng.
d. d. Câu b,c đúng.
2.Tại sao khi lợp nhà tole, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do ?
a. Để tiết kiệm đinh
b. Để tole ít bò thủng lỗ.
c. Để tole dễ dàng co dãn vì nhiệt.

d. Cả 3 câu trên đều đúng.
3. Tại sao khi đun nước, em không nên đổ nước thật đầy ấm ?
e. Để bếp không bò đè nặng.
f. Vì đổ đầy, nước nóng, thể tích nước tăng tràn ra ngoài.
g. Lâu sôi.
h. Tổn củi.
4. Quả bóng bàn bò bẹp, nhúng vào nước thì nó phồng lên như cũ vì :
a. Nhựa nóng nên nở ra.
b. Không khí bên trong quả bóng bàn nóng lên, nở ra.
c. Cả 2 câu đều sai
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : ( 2 điểm )
5. Hầu hết các chất (1) khi nóng lên,(3) khi lạnh đi.
6.Chất rắn (3) ít hơn chất lỏng, chất lỏng nỏ vì nhiệt (4) chất khí.
7.Khi đun nóng một vật , thì (5) của vật tăng, còn khối lượng của vật ( 6) Do đó
khối lượng riêng của vật (7)
8. Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt (8)
B.Tự luận: 6 đ
1. Tại sao khi để xe đạp ngoài nắng thì dễ làm cho lốp xe đạp bò xẹp hoặc nổ ?
2 .Đổi các nhiệt độ sau từ
o
C sang
o
F : 20
o
C, 34
o
C, 56
o
C, 212
o

C.
3. Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ? Trước khi
dùng nhiệt kế ta phải làm gì ?
Tên :………………………………….
Lớp : 6…….
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA 1 TIẾT
Vật Lý 6 – Tuần 27.
A.Trắc nghiệm :
I. Mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm:
1.d 2.b 3.c 4.b
II.Mỗi từ điền đúng được 0,25 đ:
5. nở ra.
6. Co lại.
7. Nở vì nhiệt.
8. Ít hơn
9. Thể tích
10. Khối lượng
11. Tăng.
12. Giống nhau.
B.Tự luận:
2. Do không khí bên trong ruột xe nở ra khi nóng lên nên lốp xe bò xẹp.
Và nếu trường hợp không khí dãn nở quá mức mà bò lốp xe bên ngoài cản trở thì lốp
xe sẽ bò nổ. ( 2đ)
2. Đổi sang
o
F ( 2 đ )
- Ta có 34
o
C = 0

o
C + 34
o
C
Vậy 34
o
C = 32
o
F + ( 34x1,8)
o
F
= 93,2
o
F
Ta có 56
o
C = 0
o
C + 56
o
C
Vậy 56
o
C = 32
o
F + ( 56 x1,8)
o
F
= 132,8
o

F
Ta có 212
o
C = 0
o
C + 212
o
C
Vậy 212
o
C = 32
o
F + ( 212 x1,8)
o
F
= 413,6
o
F.
3. Trong nhiệt kế y tế, gần bầu thủy ngân co một chỗ thắt lại để ngăn không cho thủy
ngân tụt xuông khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nên trước khi dùng nhiệt kế ta phải vẩy
mạnh cho thủy ngân tụt hết xuống bầu . ( 2 đ )
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : Vật lý 6.
Thời gian làm bài : 45 phút

Họ và tên:
……………………….
Lớp:………………………………
Điểm
Điểm

Lời phê của giáo viên
Lời phê của giáo viên
 Đề:
A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
I. Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất . ( 2 điểm)
1. Để đo chiều dài bàn giáo viên phải chọn:
a. Thước kẻ có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm.
b. Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm.
c. Thước kẻ có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm.
d. Thước kẻ có GHĐ 150 cm và ĐCNN 1 cm.
2. Một bình chia độ có ĐCNN là 0,2ml, xác định các kết quả ghi đúng:
a. 23ml b. 20 cm
3
c.20 ml d. 20,4 ml
3. Để đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước có thể bỏ lọt bình chia độ ta thả chìm vật đó
vào bình chia độ, thể tích của vật là:
a. Thể tích phần chất lỏng tràn từ bình tràn sang bình chứa.
Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Đề 4)
Lớp:……… MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút
I.Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng:
Câu 1: Trên võ túi bột giặt OMO có ghi 500g .Số đó cho ta biết gì?
A. Thể tích của khối bột giặt. B. Trọng lượng của khối bột
giặt.
C. Khối lượng riêng của khối bột giặt D. Khối lượng của bột giặt
trong túi.
Câu 2: Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm
3
chứa 55cm
3

nước để đo thể tích
của 1 hòn đá .Khi thả hòn đá vào bình ,mực nước trong bình dâng lên tới vạch
100cm
3
.Thể tích hòn sỏi là?
A: 55cm
3
; B: 18cm
3
; C: 155cm
3
; D: 45cm
3
Câu 3: Trong các cách ghi kết quả đo với bình chia độ có độ chia tới
0,5cm
3
sau đây ,cách ghi nào là đúng?
A: 18,50 cm
3
; B:18cm
3
; C: 18,2cm
3
; D:18,5cm
3
Câu 4: Trong số các thước sau đây, thước naò thích hợp nhất để đo độ dài sân
trường?
A. Thước thẳng có GHĐ: 1m, ĐCNN: 1mm
B. Thước cuộn có GHĐ: 5m; ĐCNN: 5mm
C. Thước day có GHĐ: 150cm; ĐCNN: 1mm.

D. Thước thẳng có GHĐ: 1m; ĐCNN: 1cm
Câu 5: Cách nào sau đây làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
A. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng.
C. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.
D.Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời tăng chiều cao kê mặt
phẳng nghiêng
Câu 6: Lực có thể gây ra những tác dụng nào sau đây ?
A. Làm cho vật đang đứng yên có thể chuyển động.
B. Làm cho vật đang chuyển động có thể dừng lại.
C. Làm cho vật có thể thay đổi hình dạng.
D. Tất cả các tác dụng trên.
Câu 7: Lực quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt bàn rồi nảy lên thì có thể xảy ra
những hiện tượng gì đối với quả bóng?
A. Chỉ có sự biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ có sự biến dạng chút ít của quả bóng.
C. Quả bóng bò biến dạng chút ít, đồng thời chuyển động của nó bò biến
đổi.
D. Không có hiện tượng nào xảy ra cả
Câu 8: Tính khối lượng của 1 cái sập đá có thể tích 600dm
3
.Biết khối lượng
riêng của đá là 2800kg/m
3
. Hãy chọn đáp số đúng?
A: 168000kg ; B: 16800 kg ; C: 1680 kg ; D: 168kg
Câu 9: Lực nào trong số các lực sau đây là lực đàn hồi?
A. Lực mà đầu búa tác dụng vào đinh làm nó cắm sâu vào gỗ.
B. Lực mà gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.
C. Lực mà một con sóng đập vào mạn thuyền làm nước bắn tung toé.

D. Lực mà day cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.
Câu 10: Để bê trực tiếp một bao xi măng có khối lượng 50kg, người ta phải
dùng lực nào trong số các lực sau?
A: F= 500N ; B: 50N < F < 500N ; C: F= 50N ; D: F < 50N
II. Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau
đây:
11) Một vật nặng treo vào một đầu lò xo .Lúc đầu vật đi xuống là do lực hút
của trái đất. Vật đứng yên khi ………………………cân bằng với…………………….của lò
xo.
12) Đơn vò đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là ………………ký hiệu là
………… Đơn vò đo khối lượng là …………………………………ký hiệu là …………………
13) Hai lự cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng ……………………nhưng
ngược ………
14) Lực hút của trái đất tác dụng lên quả bóng đá đang bay có phương
…………… và có chiều ……………………………………
Phần III: Giải các bài tập sau đây:
15) Nêu các kết quả tác dụng lực. Tìm 1 ví dụ cho thấy lực gây ra đồng thời
các kết quả tác dụng nêu trên.( Biến đổi chuyển động và biến dạng)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
16) Cho 1 chiếc đóa cân tiểu li(cân Rôbecvan), 1 quả cân 20g và1 số bao
diêm chứa đầy các que diêm có khối lượng rất gần nhau. Hãy xác đònh
khối lượng của một bao diêm?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Hết
Họ và tên……………………………. Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Đề 1)
Lớp:……… MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 60 phút
I.Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng:
1) Trên võ túi bột giặt OMO có ghi 500g .Số đó cho ta biết gì?
A. Thể tích của khối bột giặt. B. Trọng lượng của khối bột
giặt.
C. Khối lượng riêng của khối bột giặt D. Khối lượng của bột giặt
trong túi.
2) Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm
3
chứa 55cm
3
nước để đo thể tích của 1
hòn đá .Khi thả hòn đá vào bình ,mực nước trong bình dâng lên tới vạch
100cm
3
.Thể tích hòn sỏi là?
A: 55cm
3
; B: 18cm

3
; C: 155cm
3
; D: 45cm
3
3) Lực nào trong số các lực sau đây là lực đàn hồi?
A. Lực mà đầu búa tác dụng vào đinh làm nó cắm sâu vào gỗ.
B. Lực mà gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.
C. Lực mà một con sóng đập vào mạn thuyền làm nước bắn tung toé.
D. Lực mà dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.
4) Cách nào sau đây làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
A. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng.
C. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.
D.Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời tăng chiều cao kê mặt
phẳng nghiêng.
II. Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây
5) Hai lự c cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng ……………………nhưng ngược
………
6) Một vật nặng treo vào một đầu lò xo .Lúc đầu vật đi xuống là do lực hút của
trái đất. Vật đứng yên khi ………………………cân bằng với…………………….của lò xo.
Phần III: Giải các bài tập sau đây:
7) Các kết quả đo cùng một độ dài trong một bài báo cáo kết quả thực hành
được ghi như sau:
a) l= 15,1cm
b) l = 15,5cm.
Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong từng bài?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………….

8)Có hai thướcThước thứ nhất dài 30cm,có độ chia tới mm,thước thứ hai dài 1m
có độ chia tới cm.
a) Xác đònh GHĐ và ĐCNN của mỗi thước.
b) Nên dùng thước nào để đo chiều dài của bàn giáo viên.Chiều dài SGK
Vật lý 6.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
9) Nêu các kết quả tác dụng lực. Tìm 1 ví dụ cho thấy lực gây ra đồng thời các
kết quả tác dụng nêu trên.( Biến đổi chuyển động và biến dạng)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
10)Tại sao khi ta ấn đầu ngón tay vào mặt bàn thì ta thấy đầu ngón tay bò bẹp lại
một chút?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
11) Nếu mỗi người đều dùng lực 50N thì 5 người có thể khiêng thùng hàng 50kg
được không?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
12) Bỏ một khối kim loại hình trụ vào một bình chia độ đựng nước.Nước trong

bình dâng lên thêm10ml.Tính trọng lượng riêng của kim loại,biết khối lượng của
khối đó là 80g?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
13) Một hộp sữa ng Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm
3
.Hãy tính
khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vò kg/m
3
?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
14) Cho 1 chiếc đóa cân tiểu li(cân Rôbecvan), 1 quả cân 20g và1 số bao diêm
chứa đầy các que diêm có khối lượng rất gần nhau. Hãy xác đònh khối lượng của
một bao diêm?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Hết
Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ngày soạn:23/12/2006
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
+ Kiểm tra lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ I
* Kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng làm BT Vật lý
* Thái độ:
+ Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc
II. ĐỀ RA:
III. MA TRẬN KIỂM TRA:
Đo
độ
dài
Đo
thể
tích
Đo
khối
lượng
Tác
dụng
lực

Lực
đàn
hồi
Máy

đơn
giản
Khối
lượng
riêng
Trọng
lượng
riêng
Cộng
Hiểu
1TL 1KQ 1KQ 1TL 1KQ 1KQ 6
Biết
1TL 1TL 1KQ 1TL 1TL 5
Vận
dụng
1TL 1TL 1TL 3
Cộng
2 1 2 3 2 2 1 1 14
IV.ĐÁP ÁN:
1) Khoanh tròn chữ cái: ( 2đ)
1 2 3 4
D D D C
2) Điền từ vào chỗ trống (2đ)
5) Phương Chiều
6) . Trọng lực Lực đàn hồi

3) . Bài tập ( 6đ)
7) a) 0,1cm(0,25đ)
b) 0,1cm hoặc 0,5cm.(0,25đ)
8) a) Thước thứ nhất có GHĐ là 30cm; ĐCNN là 1mm.(0,25)
Thước thứ hai có GHĐ là 1m ; ĐCNN là 1cm .(0,25)
b) Nên dùng thước thứ hai đo chiều dài bàn Giáo viên.(0,25)
Nên dùng thước thứ nhất để đo chiều dài SGK Vật lý 6.(0,25)
9) - Lực có thể làm biến dạng hoặc biến đổi chuyển động của vật.
(0,25đ)
- Ví dụ: Ngay sau khi rơi xuống chạm mặt bàn, quả bóng bàn sẽ bò
biến dạng một ít ở chỗ tiếp xúc và đổi chiều chuyển động.( 0,25đ)
10) - Vì mặt bàn sẽ tác dụng lực vào đầu ngón tay làm đầu ngón tay bò
biến dạng.(0,5đ)
11) - Không.Vì trọng lượng của vật là 500N lớn hơn lực của cả 5 người
cùng tác dụng.(0,5)
12) – V= 10ml = 10cm
3
= 0,00001cm
3
m = 80g = 0,08kg
P= 0,08 x 10 = 0,8 N
d=
V
P
=
00001,0
8,0
= 80000N/m
3
( 1đ)

13) m= 397g = 0,397kg ; V = 320cm
3
= 0,00032m
3
; D=?
D =
V
m
=
00032,0
397,0
= 1209 kg/m
3
(1đ)
14) Dùng cân tìm a que diêm cân bằng với quả cân 20g. Tính ra khối lượng
của một que diêm là m
1
= 20 : a (gam)
- Đếm số que diêm trong hộp (b) que. Tính khối lượng của hộp diêm:
M= (20 :a) . b (gam). (1đ)
Hết
Họ và tên:………………………… Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KỲ I (2005-2006)
Lớp : 6 Môn :VẬT LÝ (Thời gian 45 phút )
I.Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng:
Câu 1 : Trong số các thước dưới đây,thước nào thích hợp nhất để đo chiều
rộng bàn học của em trên lớp?
A.Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm; B.Thước cuộn có GHĐ
5m và ĐCNN 1cm.
C.Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm; D.Thước thẳng có GHĐ
1m và ĐCNN 5mm.

Câu 2 : Người ta dùng một bình chia độï ghi tới cm
3
chứa 55cm
3
nước để đo
thể tích của một hòn đá.Khi thả hòn đá vào bình,mực nước trong bình dâng
lên tới vạch 100cm
3
.Thể tích hòn sỏi là:
A. 55cm
3
; B.100cm
3
; C.155cm
3
; D.45cm
3
;
Câu 3 : Trong số các câu sau,câu nào đúng?
A.Một hộp bánh có trọng lượng 336g. B.Một túi kẹo mềm có khối
lượng tònh 118g.
C.Khối lượng riêng của cồn 90
0
là 7900N/m
3
D.Trọng lượng riêng của
gạo vào khoảng 1200kg/m
3
Câu 4:Tính khối lượng của 1 cái sập đá có thể tích 600dm
3

,biết khối lượng
riêng của đá là 2800kg/m
3
.Hãy chọn đáp số đúng:
A.168000kg ; B.16800kg ; C.1680kg ;
D.168kg .
Câu 5 : Cách nào sau đây làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ?
A.Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. B.Giảm chiều dài mặt
phẳng nghiêng .
C.Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng . D.Giảm chiều dài mặt
phẳng nghiêng và đồng thời tăng chiều cao kê măt phẳng nghiêng
Câu 6 : Để kéo 1 xô nước có khối lượng 15kg từ dưới giếng lên theo phương
thẳng đứng,người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau:
A. F <15 N ; B.F =15N ; C.15 < F < 150N ;
D. F =150N ;
II.Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống của các câu sau đây:
Câu 7 : A) Dùng tay bóp bẹp quả bóng bay .Khi buông tay ra ,quả bóng lại
phồng lên như cũ.Biến dạng của quả bóng có tính chất…………………….
Câu 8 : A) Không nên nói :
,<<
Bạn tôi cân nặng 35kg
>>
; mà nên nói :
<<
Bạn
tôi có ……………….35kg
>>
.
B) Khối lượng riêng của Nhôm là 2700………… ; Trọng lượng riêng
của Nhôm là…………… ;

Câu 9 : A) Những máy cơ đơn giản mà em biết là :
……………………………………………………………………….
B) Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít
nhất bằng ………………………
C) Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo ……………
trọng lượng của vật.
III. Hãy giải bài tập sau đây:
Câu 10 : Hãy giải thích tại sao khi ném một hòn sỏi lên cao theo phương
theo phương thẳng đứng thì bao giờ hòn sỏi cũng chỉ lên cao được một
đoạn rồi lại rơi xuống?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 11 : Nếu mỗi người đều dùng lực 50N thì 5 người có thể khiêng
thùng hàng nặng 50kg được không ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hết -
ĐÁP ÁN :
VẬT LÝ 6 – TIẾT 17 HỌC KỲ I :2005-2006
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng .( 3 đ)
II/ Điền từ vào ô trống :(5,5đ)
Câu 7: A) Đàn hồi
Câu 8: A) Khối lượng
B) kg/m
3
; 27000N/m

3
Câu 9: A) Mặt phẳng nghiêng,Đòn bẩy ,Ròng rọc
B) Trọng lượng của vật
C) Nhỏ
III/ Bài tập ( 1,5đ)
Câu 10: Hòn sỏi luôn luôn chòu tác dụng lực hút của trái đất
( Trọng lực)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu5 Câu 6
A D B C C D
Có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới .Chính lực
này đã làm biến đổi chuyển động của hòn sỏi.
Câu 11: Không, vì vật có trọng lượng 500N lớn hơn lực của cả 5
người cùng tác dụng.
Họ và tên:…………………………… KIỂM TRA HỌC KỲ II.
Lớp :……………… Môn : Vật Lý. 6
I/ Khoanh chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng:
1. Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi?
A. Nhiệt kế rượu . B.Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thuỷ ngân. D.Cả ba nhiệt kế trên đều không dùng
được.
2.Trong các hiện tượng sau đây,hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy ?
A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước. B.Đúc chuông đồng .
C. Đốt ngọn nến D. Đốt ngọn đèn dầu.
3.Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây thì cách sắp xếp
nào là đúng :
A.Lỏng ,rắn ,khí . B.Rắn, khí,lỏng .
C.Lỏng ,khí ,rắn. D.Khí ,lỏng ,rắn.
4.Trong các vật sau đây vật nào được cấu tạo dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt ?
A.Quả bóng bàn . B.Phích đựng nước nóng
C.Băng kép. D.Bóng đèn điện.

5.Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì :
A.Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của hơi nước đang sôi.
B.Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của hơi nước đang sôi.
C.Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của hơi nước đang sôi.
D.Rượu đông đặc ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của hơi nước đang sôi.
* Hãy dựa vào đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong thí nghiệm về sự
nóng chảy và đông đặc của băng phiến vẽ ở hình dưới đây để trả lời các câu hỏi 6.7.8

Nhiệt độ
0
C

Thời gian
(Phút)
6.Băng phiến đông đặc trong khoảng thời gian nào?
90
80
70
60
50
0 5 10 15 20 25 30 35 40
A.Trong 5 phút cuối B.Từ phút thứ 5 đến phút thứ 15.
C.Từ phút thứ 15 đến phút thứ 25 D.Từ phút thứ 25 đến phút thứ 35.
7.Thời gian nóng chảy của băng phiến kéo dài bao nhiêu phút :
A. 5 phút B. 10 phút
C. 15 phút D. 20 phút
8.Băng phiến tồn tại hoàn toàn ở thể lỏng trong khoảng thời gian nào ?
A. 5 phút đầu và 5 phút cuối B. Từ phút thứ 5 đến phút thứ 15
C. Từ phút thứ 15 đến phút thứ 25 D. Từ phút thứ 25 đến phút thứ 35.
II/ Điền từ vào chỗ trống trong các câu sau đây

9.Trong thời gian đang nóng chảy (hay đang đông đặc) nhiệt độ của vật
………………………………………………………
10.Trong nhiệt gia Xenxiut ,nhiệt độ của ………………………………………… là 0
0
C ,của ……………………………
là 100
0
C
III/ Hãy viết câu trả lời cho bài tập sau đây:
11.Tại sao rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước sôi vào cốc
thuỷ tinh mỏng?
(Câu này học sinh làm ở trang sau)

Họ và tên:………………………………… Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KỲ II
Lớp:… Đề : 1. Môn: VẬT LÝ 6. Năm học :2006-2007
Thời gian: 45 phút (không kể phát đề)
PHẦN I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng?
Câu 1: Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ gọi là:
A. Nhiệt độ ; B. Nhiệt kế ; C. Nhiệt lượng ; D. Nhiệt
giai ;
Câu 2: Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều,cách nào
đúng?
A: Rắn- Khí –Lỏng ; B: Rắn- Lỏng-Khí ; C: Lỏng- Rắn-Khí ; D: Lỏng- Khí-
Rắn
Câu 3: Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới
đây,câu nào đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy lớn hơn nhiệt độ đông đặc.
B. Nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn nhiệt độ đông đặc.
C. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
D. Nhiệt độ nóng chảy có thể lớn hơn, cũng có thể nhỏ hơn nhiệt độ đông đặc.

Câu 4:Trong các đặc điểm sau đây ,đặc điểm nào là của sự bay hơi?
A.Xảy ra ở một nhiệt độ xác đònh đối với mỗi chất lỏng
B. Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào của chất lỏng.
C. Xảy ra đồng thời trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng.
D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ,gió,và mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 5:Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Sương đọng trên lá cây. B.Lớp khói trắng bay ra từ vòi
ấm nước khi đun.
C. Lượng nước để trong chai đậy kín không bò giảm. D. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 6: 40
0
C ứng với:
A: 112
0
F ; B: 94
0
F ; C: 104
0
F ; D: 72
0
F.
Hãy dựa vào đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của băng phiến vẽ ở
hình vẽđể trả lời các câu hỏi 7,8, sau đây:

Câu 7: Băng phiến nóng chảy trong khoảng thời gian nào?
A. Trong 5 phút đầu. ; B. Từ phút thứ 15 đến phút thứ 25.; C. Từ phút 5
đến phút thứ 15 ; D. Từ phút 5 đến phút thứ 15 và từ phút thứ
25 và đến phút thứ 25
Câu 8: Băng phiến tồn tại hoàn toàn ở thể rắn trong khoảng thời gian nào?
A. 5 phút đầu và 5 phút cuối. B. Từ phút thứ 5 đến phút thứ 15 và từ phút

thứ 25 đến phút thứ 35
C. Từ phút thứ 15 đến phút thứ 25. D. Chỉ ở 5 phút đầu.
PHẦN II: Chọn từ thích hợp cho chỗ trống của các câu sau:
Câu 9: Mỗi chất đều nóng chảy và…………ở cùng…………Nhiệt độ này gọi là………………
Câu 10: Trong khi đang đông đặc hoặc trong khi đang………….nhiệt độ của
chất…………………, mặc dù ta vẫn tiếp tục…………… ,hoặc tiếp tục………………… ,
PHẦN III: Hãy tự viết câu trả lời cho các bài tập sau. ( Học sinh làm ở trang
sau).
Câu 11: Trong hơi thở của người bao giờ cũng có hơi nước.Tại sao ta chỉ có thể
nhìn thấy hơi thở của người vào những ngày trời lạnh?
Câu 12: Tại sao rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước
sôi vào cốc thuỷ tinh mỏng?
Hết
Họ và tên:………………………………… Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KỲ II
Lớp:… Đề : 4. Môn: VẬT LÝ 6. Năm học :2006-
2007
Thời gian: 45 phút (không kể phát
đề)
PHẦN I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng?
Câu 1: Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ gọi là:
A. Nhiệt độ ; B. Nhiệt giai ; C. Nhiệt lượng ; D. Nhiệt
kế ;
Câu 2: Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít,cách nào
đúng?
A: Khí- Lỏng –Rắn ; B: Rắn- Lỏng-Khí ; C: Lỏng- Rắn-Khí ; D: Lỏng- Khí-
Rắn
Câu 3: Trong các đặc điểm sau đây,đặc điểm nào là của sự bay hơi?
A.Xảy ra ở một nhiệt độ xác đònh đối với mỗi chất lỏng.
B.Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào của chất lỏng.
C.Xảy ra đồng thời trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng.

D.Không phụ thuộc vào nhiệt độ,gió và mặt thoáng.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ?
A.Khi hà hơi vào mặt gương thì mặt gương bò mờ. B. Khi đun nước có làn khói trắng
bay ra từ vòi ấm.
C.Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai không bò giảm. D. Cả ba
trường hợp trên.
Câu 5: Trong các đặc điểm sau đây đặc điểm nào là của sự sôi:
A.Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào của chất lỏng. B Phụ thuộc vào nhiệt độ,gió và mặt
thoáng của chất lỏng.
C. Xảy ra ở một nhiệt độ xác đònh đối với mỗi chất lỏng. D. Chỉ xảy ra trên mặt
thoáng của chất lỏng.
Câu 6: 41
0
C ứng với:
A: 120
0
F ; B: 115
0
F ; C: 114,8
0
F ; D: 114
0
F ;
Hãy dựa vào đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của băng
phiến vẽ ở hình vẽ để trả lời các câu hỏi 7 và 8 sau đây:
Câu 7: Băng phiến tồn tại cả ở thể rắn và thể lỏng trong khoảng thời gian nào?
A. 5 phút đầu và 5 phút cuối B. Từ phút thứ 5 đến phút thứ 15 và từ phút thứ
25 đến phút thứ 35. C. Từ phút thứ 15 đến phút thứ 25. D. Trong suốt thời
gian đun nóng,
Câu 8: Băng phiến tồn tại hoàn toàn ở thể rắn trong khoảng thời gian nào?

A. 5 phút đầu và 5 phút cuối. B. Từ phút thứ 5 đến phút thứ 15 và từ phút
thứ 25 đến phút thứ 35
C. Từ phút thứ 15 đến phút thứ 25. D. Chỉ ở 5 phút đầu.
PHẦN II: Chọn từ thích hợp cho chỗ trống của các câu sau:
Câu 9: Mỗi chất đều nóng chảy và…………ở cùng…………Nhiệt độ này gọi là………………
Câu 10: Trong khi đang đông đặc hoặc trong khi đang………….nhiệt độ của
chất…………………, mặc dù ta vẫn tiếp tục…………… ,hoặc tiếp tục………………… ,
PHẦN III: Hãy tự viết câu trả lời cho các bài tập sau. ( Học sinh làm ở trang
sau).
Câu 11: Trong hơi thở của người bao giờ cũng có hơi nước.Tại sao ta chỉ có thể
nhìn thấy hơi thở của người vào những ngày trời lạnh?
Câu 12: Tại sao rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước
sôi vào cốc thuỷ tinh mỏng?
Hết
Họ và tên:………………………………… Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KỲ II
Lớp:… Đề : 3. Môn: VẬT LÝ 6. Năm học :2006-
2007
Thời gian: 45 phút (không kể phát
đề)
PHẦN I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng?
Câu 1: Nhiệt kế hoạt động được là dựa trên hiện tượng nở vì nhiệt của chất nào sau đây?
A. Chất khí ; B. Chất lỏng ; C. Chất rắn ; D. Cả ba chất
trên.
Câu 2: Không khí,hơi nước, khí Oxi đều là những ví dụ về:
A. Thể Khí ; B. Thể lỏng ; C. Thể Rắn ; D. Cả ba thể
Rắn,Lỏng ,Khí.
Câu 3: Hiện tượng nào sau đây Không phải là sự ngưng tụ?
A. Sương đọng trên lá cây ; B. Sương mù ;
C. Hơi nước ; D. Mây; ;
Câu 4: Trong các hiện tượng sau đây,hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?

A. Tuyết rơi ; B. Đúc tượng đồng. ;
C. Làm đá trong tủ lạnh ; D. Rèn thép trong lò rèn;
Câu 5: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A. Nước trong cốc càng nhiều.; B. Nước trong cốc càng ít;
C. Nước trong cốc càng nóng ; D. Nước trong cốc càng lạnh ;
Câu 6: 42
0
C ứng với:
A. 102,5
0
F ; B. 107,6
0
F ; C. 107,5
0
F ; D. 105,5
0
F ;
Bảng dưới đây ghi Nhiệt độ nóng chảy và Nhiệt độ sôi của một số chất
được xếp theo thứ tự vần chữ cái. Em hãy điền vào chỗ trống các câu 7,8 sau đây:
Chất Nhiệt độ nóng chảy Nhiệt độ sôi
Chì 327
0
C 1613
0
C
Nước 0
0
C 100
0
C

Ô xi -219
0
C -183
0
C
Rượu -114
0
C 78
0
C
Thuỷ ngân -39
0
C 357
0
C
Câu 7 * Chất có nhiệt độ sôi cao nhất………… thấp nhất…………………,
* Chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất………….,thấp nhất………….,
Câu 8: Ở trong phòng có nhiệt độ 25
0
C thì chất nào trong những chất kể trên ở thể
Rắn……………, lỏng………………………………Khí………………………,
PHẦN II: Chọn từ thích hợp cho chỗ trống của các câu sau:
Câu 9: * Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào………………,gió và……………………, của
chất lỏng.
*Trong khi đang đông đặc hoặc trong khi đang……………,nhiệt độ của
chất………………… ,
Mặc dù ta vẫn tiếp tục………………………hoặc tiếp tục……………………………… ;
Câu 10: * Sự chuyển từ thể Rắn sang thể Lỏng gọi là:……………………………… ;
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là:………………………………… ;
*Phần lớn các chất nóng chảy ( hay đông đặc) ở một……………………….; Nhiệt độ đó

gọi là
………………………….;Nhiệt độ nóng chảy của các chất…………………thì khác nhau.
PHẦN III: Hãy tự viết câu trả lời cho các bài tập sau. ( Học sinh làm ở trang sau).
Câu 11: Trong hơi thở của người bao giờ cũng có hơi nước.Tại sao ta chỉ có thể nhìn
thấy hơi thở của người vào những ngày trời lạnh?
Câu 12: Tại sao rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước sôi vào
cốc thuỷ tinh mỏng?
Hết
Họ và tên:………………………………… Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KỲ II
Lớp:… Đề : 2. Môn: VẬT LÝ 6. Năm học :2006-2007
Thời gian: 45 phút (không kể phát đề)
PHẦN I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng?
Câu 1: Nhiệt kế hoạt động được là dựa trên hiện tượng nở vì nhiệt của chất nào sau đây?
A. Chất khí ; B. Chất rắn ; C. Chất lỏng ; D. Cả ba chất
trên.
Câu 2: Không khí,hơi nước, khí Oxi đều là nhưbgx ví dụ về:
A. Thể Rắn ; B. Thể lỏng ; C. Thể khí ; D. Cả ba thể
Rắn,Lỏng ,Khí.
Câu 3: Trong các đặc điểm sau đây ,đặc điểm nào là không phải sự bay hơi?
A. Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào của chất lỏng.
B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
C. Không nhìn thấy được.
D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác đònh của chất lỏng.
Câu 4: Tốc độ bay hơi của nước trong một cốc hình trụ Càng lớn khi:
A.Nước trong cốc càng nhiều. B. Nước trong cốc càng ít.
C. Cốc được đặt trong nhà. D. Cốc được đặt ngoài sân.
Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây,hiện tượng nà Không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn nến.
C. Đốt một ngọn đèn dầu. D. Đúc một cái chuông
đồng.

Câu 6: 38
0
C ứng với:
A. 100,6
0
F ; B.100,4
0
F ; C. 98,2
0
F ; D. 100
0
F
PHẦN II: Chọn từ thích hợp cho chỗ trống của các câu sau:
Hình vẽ. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá
đựng trong một cái cốc được đun nóng liên tục. Em hãy điền vào chỗ trống của 2 câu 7 và
8 sau đây:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×