Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

giáo án tự chọn văn 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.94 KB, 55 trang )

T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
Ngy 30/8/2009
Tit 1-
Đ Phân loại câu
theo cấu tạo ngữ pháp Và theo mục đích nói
A MC TIấU CN T:
Giúp học sinh:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp và mục đích nói.
- Rèn luyện kỹ năng tạo câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp và mục đích nói.
B. TIN TRèNH LấN LP
1. n nh t chc.
2. Kim tra bi c.
3. Bi mi:
HĐ của giáo viên và học sinh
Kin thc cần đạt
- Gọi HS lên bảng thực hành.
- Lấy VD về câu đơn đặc biệt? Hóy
xỏc nh cỏc thnh phn cõu trong
cỏc vớ d va nờu?
- Thế nào là câu đơn đặc biệt?
- Gọi HS thực hành?
- Nêu định nghĩa về câu đơn?
- Gọi HS phân biệt câu đơn đặc biệt
và câu đơn thành phần trong đoạn
văn? (bảng phụ)
I - Câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp
1 - Câu đơn
a) Câu đơn đặc biệt
VD: Ma. Nắng
VD: Một mình. Lẻ loi. Nớc mắt. Nhạt nhoà. Hôi hám
VD: Năm ấy mất mùa


TN ĐT
VD: Đằng xa xuất hiện một ánh đèn.
TN ĐT(xuất hiện)
VD: Còn g. Còn go. Cũn tin. Còn đệ tử.
Hết cơm. Hết gạo. Hết ông tôi.
VD: Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm
tôi giật mình. Em tôi bớc vào lớp.
Câu đơn đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo kết
cấu CV (không xác định đợc thành phần chủ - vị). Câu
đơn đặc biệt mang tính VN, phản ánh đợc thực tế
khách quan.
2 - Câu đơn bt (2TP)
VD: Trời m a . Huy đang học bài.
C V C V
VD: Con ong làm mật yêu hoa. Con cá bơi yêu n ớc .
C V
1
V
2
C V
1
V
2
VD: Các bạn đang chi trốn tìm.
Câu đơn bt đợc tạo bởi 2 thành phần C V làm
nên nòng cốt câu và có quan hệ mật thiết với nhau.
* Thực hành: Phân biệt câu đơn đặc biệt và câo đơn bt.
VD1: Pháp chạy. Nht đầu hàng. Vua Bảo Đại thoái vị.
VD2: Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá ven bờ. Gió
biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của

một on tu. Mt hi coi.
VD3: An gào lên:
Sơn! Em ơi! Sơn ơi!
Chị An ơi! - Sơn đã nhìn thấy chi.
1
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
- HS thực hành.
Hs ly cỏc vớ d.
- Gọi HS phân tích cấu tạo câu? Xác
định loại câu?
- Thế nào là câu phức?
- Nêu định nghĩa câu ghép?
- Da vo mc ớch núi ngi ta chia
thnh my loi cõu? ú l nhng
loi cõu no? Ly vớ d.
- Cõu vn em va t din t mc
ớch gỡ?
T cỏc vớ d hóy hỡnh thnh v phỏt
biu cỏc khỏi nim phõn bit cỏc
loi cõu phõn chia theo mc ớch núi.
Tng kt : Hs nờu ra bi hc khi s
dng cõu trong hot ng giao tip
bng ngụn ng.
Bi hc: khi núi v vit phi chỳ
ý n cu to cõu v mc ớch li
núi.
3 - Mở rộng thành phần của câu
VD1: Chiều hôm qua, Thuận và Nhung học nhóm.
TN C1 C2 V
VD2: Bài cũ, tớ đã học rồi

*Thực hành:
VD1:
4 - Câu phức và câu gép
a) Câu phức
VD1:
VD2:
VD3:
Câu phức chứa 2 cụm chủ vị trở lên . Trong đó, chỉ
có một cụm C V làm nòng cốt câu, những cụm còn
lại là thành phần trong cụm nòng cốt hoặc bên trong
thành phần phụ của câu.
b) Câu ghép
VD1:
VD2:
VD3:
Câu ghép có 2 cụm C V trở lên, trong đó không
cụm C V nào bao chứa trong cụm C V nào. Mỗi
cụm C V đợc gọi là một vế câu.
* Thực hành
a)
b)
II - Câu phân loại theo mục đích nói.
1 - Câu t ờng thuật
VD1:
VD2:
Câu tờng thuật: Kể lại, nhận xét, xác nhận, miêu tả
sự việc, sự kiện, hiện tợng với những chi tiết nào đó.
Ngữ điệu thờng hạ thấp ở cuối câu.
2 - Câu nghi vấn
VD1:

VD2:
Câu nghi vấn: Cha biết hoặc biết ít, cha hiểu hết,
còn hoài nghi và cần đợc nghe trả lời, giải thích.
3 - Câu cầu khiến
VD1:
VD2:
Câu cầu khiến: Tỏ ý muốn nhờ hoặc bắt buộc ai đó
thực hiện nêu lên trong câu. Cu tạo bằng trợ từ, phụ
từ. Nhấn giọng vào nội dung mệnh lệnh.
4 - Câu cảm thán
VD1:
VD2:
Cõu cm thỏn l cõu th hin thỏi , cm xỳc ca
ngi núi (ngi vit). cõu thng c cu to bng
2
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
nhng thỏn t.
Ngày 26/9/2009
Tiết 2,3,4,5-
Những lỗi thờng gặp trong sử dụng tiếng việt
thực hành sửa lỗi
(4 tiết)
A. Mục tiêu bài học:
- Củng cố những kiến thức cơ bản trong việc sử dụng tiếng việt, chỉ ra những lỗi thờng
gặp và thực hành sửa lỗi
B. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới.
HĐ của giáo viên và học sinh Các yêu cầu cần đạt
Tiết 1

Chúng ta thờng mắc những lỗi
nào về phát âm?
Theo em phải làm thế nào để
không mắc những lỗi đó nữa?
Hs trả lời.
Chúng ta thờng mắc những lỗi
nào về chính tả?
Có cách gì đểb chúng ta có thể
hạn chế bớt những lỗi đó không?
Hs trả lời.
Chúng ta thờng mắc những lỗi
nào về dùng từ?
Có thể khắc phục những lỗi này
không? Khắc phục bằng cách
nào?
Hs trả lời.
Hãy chỉ ra những lỗi thờng gặp
về ngữ pháp tiếng Việt?
I. Lôĩ th ờng gặp trong sử dụng tiếng việt
1. Lỗi về phát âm.
VD: Lẫn lộn phụ âm: /l/v/n/n/với /d/
Ngời viết thờng phát âm TV theo chuẩn phát âm
của một phong ngữ nhất định. Tuy vậy trong ý niệm
của chúng ta vẫn có một chuẩn phát âm chung đó
là: phát phát âm đợc phổ biến trong chữ quốc ngữ
hiện nay.
2. Lỗi về chính tả.
VD: lỗi về dấu thanh : bổ sung - Bổ xung
Một sợi dây Một sơi giây
Có những qui tắc về chính tả đợc hiện hành khá

thống nhất khi viết mọi ngời cần phải tuân thủ
những qui tắc chung ấy.
- Việc phát âm theo giọng địa phơng là điều không
thể tránh đợc nhng khi viết thì b
2
phải viết đúng
chính tả.
3. Lỗi về dùng từ.
VD1: NĐC lang thang từ tỉnh này sang tỉnh khác
( câu vừa mức lỗi về dùng từ vừa mắc lỗi về p/c p
2

thay lang thang bằng phiêu bạt.
VD2: tôi kể cho bạn nghe một chuyện hi hữu mới
xảy ra ở quê tôi (hi hữu là 1 từ Hán Việt co nghiã
là hiếm có, hiện nay ít dung nên thay bằng 1 từ khác
nh lạ
- Khi dùng từ ngữ đòi hỏi khi nói hoặc viết ta phải
biết dùng từ đúng nghĩa của nó trong TV.
4. Lỗi về ngữ pháp.
VD1: Nguyễn Trãi, nhà thơ yêu nớc của dân tộc
Việt Nam.
(câu sai ngữ pháp: thiếu VN , cần phải thêm VN.
VD: đã hết lòng giúp đỡ Lê Lợi trong
cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc nhà Minh).
3
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
Gv đa ra các ví dụ, yêu cầu hs chỉ
ra lỗi sai và đề xuất các cách
chữa.

Hs thực hành.
Gv đa ví dụ, hs nhận xét.
Chúng ta thờng mắc những lỗi
nào về câu trong khi sử dụng
tiếng Việt?
Hs liệt kê các lỗi.
VD2: Qua / nhân vật chị Dậu/ cho ta thấy rõ
TN
những đức tính cao đẹp đó
VN
(Qua nhân vật chị Dậu không thể là CN đợc bởi vì từ
qua không thuộc thành phần câu nào cả. Vậy câu
này cha phải là một câu đúng bởi vì không có CN
câu sai từ qua ở đàu câu đã biến cả VD này
thành thành phần phụ TN.
- Có thể tạo ra CN = cách : Bỏ từ Quá ở đầu câu
cũng tức là bỏ thành phần phụ trong câu, có thể
thêm từ Hg vào vị trí cho để tạo ra CN.
5. Lỗi về phong cách.
VD: Hãy bóp cổ những nơng cần bãi cọc
Bắt nhả ra nghìn triệu tấn lơng vàng.
(Câu mắc lỗi về phong cách : Hình ảnh bị cờng điệu
quá mức, làm cho ngời đọc phải nghi ngờ, lời thơ trở
nên miễn cỡng, hiệu quả NT không còn nữa).
* Nh vậy : nhiệm vụ phát triển TV không chỉ là
nhiệm vụ chung cho mọi ngời mà còn là nhiệm vụ
cho mỗi ngời. Muốn đáp ứng đợc yêu cầu đó. Việc
rèn luyện sử dụng trong sinh hoạt, học tập phải là
việc làm thờng xuyên của mỗi học sinh.
II.Các lỗi về câu.

* Lỗi về thành phần câu.
Từ ngữ trong câu thờng nhiều chức vụ NP xác định
và phân biệt về nhau làm thành những thành phần
trong câu. trong những câu sai thông thờng ngời viết
hoặc không làm rõ ranh giới giữa thành phần câu
này với thành phần câu kia, hoà nhập chung 1 trong
1 tổ hợp và phân biệt với nhau hoàn thành các thành
phần trong câu. Trong những câu sai thông thờng
ngời viết hoặc không làm rõ ranh giới giữa thành
phần câu này với thành phần câu kia, hòa nhập
chung làm một trong một tổ hợp từ hoặc làm chúng
lẫn lộn do suy nghĩ cha rành mạnh.
Cần tránh đánh đồng những câu viết sai với những
câu viết theo lối không bình thờng nhằm tạo ra
những sắc thái ý nghĩa bổ sung( ý nghĩa tu từ) và tạo
ra những câu sai không bình thờng và phải có dụng
ý rõ rệt & phải đợc nhiều ngời đọc chấp nhận là có
mang nặng những sắc thái, những sắc thái ý nghĩa
bổ sung còn câu sai chỉ tạo ra cái vô nghĩa hoặc bối
rối khó đoán nhận.
Lỗi không phân định rõ thành phần TN và CN
VD: Qua nhân vật chị Dậu cho ta thấy đức tính cao
đẹp đó.
4
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
Tiết 2:
Học sinh nhận xét thiếu thành
phần gì?
Nguyên nhân mắc lỗi là gì?
Hs trả lời.

- Từ nhân vật chị Dậu thành phần TN. Vậy câu
này cha phải là câu đúng bởi vì không có CN-> câu
sai.
- Cách chữa: Có thể bỏ từ Qua hoặc bổ sung thêm
CN( tác giả).
- Nguyên nhân:
CN: + Vị trí: Đầu câu
+ Từ loại: Danh từ
TN:+ Vị trí: Đầu, cuối
+ Cấu tạo: Kết từ + DT( cụm DT)
-> Ngời ta hay nhầm lẫn vì chúng có nhiều điểm t-
ơng đồng
Cách chữa: + Biến đổi TN thành CN( bỏ kết từ)
+ Giữa thêm thành ngữ và cộng thêm
một CN
Lỗi không phân định rõ yếu tố phụ miêu tả cụm
DT, phần phụ Chủ và VN
VD: Cặp mắt lonh lanh của thái văn/ A mà xuân
CN ĐN
miễn gọi là mắt thần canh biển.
- Vd này không có VN bởi vì từ mà cho đến hết
là ĐN -> Câu sai.
-> Ngời viết nhầm lần giữa yếu tố phụ miêu tả của
DT với CN( Vị trí chính của câu chỉ ra tính chất,
trạng thái hoạt động của CN)
Cách chữa: + Thêm VN thích hợp: đã trở thành
nói tác giả
+ Có thể bỏ từ mà để biến cặp mắt
Đổi thành đề ngữ của câu.
- VN: + Vai trò: Thành phần chính chỉ( Tính chất,

trạng thái, hoạt động )
+ Vị trí: Sau
+ Từ loại: ĐT, TT
- Yếu tố phụ miêu tả của DT: + Đứng sau DT
+ Miêu tả tính chất, trạng thái
->Lỗi: không yếu tố rõ về định ngừ và VN
- Cách phân biệt:
+ Yếu tố phụ miêu tả DT gắn chặt với DT bằng từ
quan hệ mà
+ Trong khi đó CN với VN thì phân định rất rõ ràng
với nhau-> không có quan hệ từ nt này.
Lỗi không phân định rõ trật tự cần có của thành
phần câu
VD: Sau những ngày tháng chìm nổi khổ đau, bằng
TN chỉ thời gian
sự thể hiện của chính bản thân mình với trái tim
TN chỉ cách thức phơng tiện
5
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA


VN trong câu đóng vai trò gì?
Đứng ở vị trí nào?
Thuộc loại từ gì?
Hs trả lời.
Vậy phải làm nh thế nào để phân
biệt giữa yếu tố phụ miêu tả DT
với VN?
Hs trả lời.


Tiết 3
nhân hậu& ngọn bút tài hoa- bút đã đa ông lên hàng
thi hành
- Câu này chỉ là phần TN liên tiếp chỉ cách thức ph-
ơng tiện, thời gian phần sau chỉ để giải thích cho
phần trớc.
- Chú ý: Đôi khi trong viết văn ngời viết đa ra quá
nhiều thành phần phụ cho nên nhầm lẫn nó với
thành phần chính( C-V)
- Cách chữa: Thêm cụm C-V. Ngoài ra còn thiếu 1
lỗi nữa là thiếu cả CN và VN của thành phần phụ.
VD: Tôi/ nói với anh rằng. Quyển sách ấy
C V Thiếu VN
Mặc dù câu có cụm C-V, song vẫn chấp nhận đợc
do thiếu VN ở thành phần phụ.
- Trong một số trờng hợp câu đã đủ C-V nòng cốt
vẫn bị coi là câu sai do thiếu thành phần phụ
-> Chữa: Bổ sung câu.
* Lỗi về quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong
câu và giữa câu với câu:
a) Không phân định rõ những BN có cách chi
phối khác nhau
VD: PBC là một ngời đầu tiên hiểu rõ vai trò quan
trọng của phụ nữ đối với CM
- Câu này không sai về cấu trúc nhng xem trật tự
-> thiếu quan hệ từ
- Cách chữa: Bỏ từ 1 thì PBC bản thân nó là 1 rồi
hoặc nói PBC là 1 trong số nhiều ngời đầu tiên
b) Không phân định rõ mối quan hệ giữa các vế
câu& giữa câu với câu

VD: Vì phong trào ba đảm đang đang phát triển
sôi nổi khắp nơi nên chị em phụ nữ của chúng ta đã
đóng góp rất nhiều thành tích to lớn vào công cuộc
đấu tranh chống ngoại xâm, xây dựng tổ quốc giàu
mạnh
- Câu này lồi về mặt ý nghĩa
- Ngời ta đóng góp là vì: + Lòng yêu nớc chứ
không phải vì phong trào
Mà phong trào ấy chỉ đợc làm nên bởi lòng yêu nớc
mà thôi cho nên giữa các vế trong câu cha thống
nhất nên phải đổi Hởng ứng phong trào
* Luyện tập
1) Những câu nói của Lan/ mà chú Đức thì thật là
ngọt ngào -> Câu thiếu VN
- Cách chữa:
+ Bỏ mà những câu nói của Đức với Lan
+ Hoặc giữ nguyên và thêm vị ngữ thích hợp
Còn với Tôi thì chua chát biết bao
6
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
Chia lớp thành 2 nhóm đối nhau,
một nhóm nêu ví dụ sai, nhóm
kia chỉ ra lỗi sai và đề xuất các
cách chữa. Hai nhóm luân phiên
đổi vai cho nhau.
2) Qua mỗi lần nh vậy, ngời ta tích lũy đợc kinh
nghiệm và thành công nhất định về sau
-> Đây là câu có đủ cả CN& VN
Liên hệ cách hỏi: Thành công bao giờ?( hỏi về quá
khứ) trong yếu tố thờng đứng sau ĐT và bao giờ

thành công( hỏi về tơng lai) trong đó chỉ thờng
đứng trớc ĐT, chúng ta thấy trong câu này nên
viết: Về sau nhất định thành công
-> Cho nên VD trên cha hợp lí
Chú ý cách hỏi: Bạn làm bài xong lúc nào?
ĐT TG(về quá khứ)
-> ĐT đứng trớc TG
Lúc nào bạn làm bài xong?
TG (tơng lai)
-> TG đứng trớc ĐT
Lỗi: Không giải thích rõ về trật tự cần có của thành
phần câu.
III. Thực hành sửa lỗi
1) Văn thơ yêu nớc của NĐC bằng những từ ngữ
giản dị của đồng quê mộc mạc, khi lâm li khi tha
thiết, NĐC đã làm sống lại trong tâm trí ngời đọc cả
1 phong trào chống pháp gian khổ, oanh liệt của
đồng bào nam kì
- Ngời viết nhầm: Văn thơ NĐC là CN- nó
giống CN thôi vì nó là cụm DT nhng không phải là
CN
-> Nó là TN nhng nó cha có dấu hiệu gì là TN cả
nên phải thêm từ trong ở đầu câu để biến đoạn câu
nêu trên thành 1 TN của câu
Hoặc: Bỏ từ NĐC thứ 2 để cho đoạn câu văn thơ
tha thiết giữ vai trò CN của câu
2) Bằng trí tuệ sắc bén, thông minh của ngời lao
động không những điều hành trực tiếp mà còn đấu
tranh gián tiếp chống chế độ phong kiến
-> Ngời viết nhầm thành phần phụ TN& CN

- Cách chữa: + Thêm từm vào sau từ của
+ Hoặc bỏ từ của và thay vào đó
dấu phẩy, để tách thành phần phụ TN ra khỏi
CN(ngời lao động)
-> Không phân định rõ thành phần CN với VN
3) NĐC, nhà thi sĩ mù, yêu nớc của dân tộc Việt
Nam
-> Đoạn từ nhàcho đến hết: Chỉ là phần phụ
chủ
- Cách chữa: + Thêm từ là vào trớc nó để tạo ra
1 VN
+ Giữ nguyên và coi toàn bộ phần
7
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
Tiết 4:
* Không phân định rõ thành phần
TN& CN
* Không phân định rõ yếu tố phụ
miêu tả của DT, phần phụ Chủ và
VN
Không phân định rõ trật tự cần có
của thành phần câu
* Không phân định rõ những BN
có cách chi phối khác nhau
* Không phân định rõ giữa các vế
câu& giữa các câu với câu
Hãy rút ra bài học cho bản thân
khi nói và viết?
đã chỉ là CN và thêm vào đó 1 VN thích hợp( VD:
Đã từng đau nỗi đau của DT chẳng hạn)

4) Cùng với các nhà văn khác u tú,NC Hoan đã
mạnh dạn bóc trần các hiện thực đen tối của xã hội
thực dân phong kiến thời bấy giờ
- Câu này cha hợp lí: cùng vớiu tú có thể
nhiều ngời u tú& NC Hoan không phải nhân vật u tú
hoặc: NC Hoan u tú hơn nhiều nhân vật khác
-> Dẫn đến nhiều cách nên ta phải đổi lại khác
với
5) Thực tế kết quả cho thấy: Thành công chỉ có thể
có qua những lần rút kinh nghiệm, khắc phục từ
những thất bạ bớc đầu
- Rút kinh nghiệm cần phải có quan hệ từ kết
hợp -> Thì không có
- Khắc phục không đòi hỏi phải có quan hệ từ
-> Thì lại có ,ngợc lại
Ta thờng nói Rút kinh nghiệm từ( ở) những thất bại
bớc đầu, còn với từ Khắc phục thì không đợc
dùng quan hệ từ từ hoặc ở -> Hai ĐT này có
cách chi phối khác nhau:
+ Một bên thờng sử dụng quan hệ từ
+ Một bên không đợc dùng quan hệ từ
- Cách chữa:
+ Có thể tách ra thành những lần rút kinh nghiệm
từ những thất bại bớc đầu và khắc phục chúng
+ Hoặc giữ nguyên và rút bỏ từ Từ coi nh nói
gọn Rút kinh nghiệm của thất bại bớc đầu
6) Đức tính của ngời phụ nữ trong phong trào Ba
đảm đang đã đợc phát huy cao độ từ đức tính sẵn
có mà chị Dậu đã mang lấy đến nay hai mơi bảy
năm chẵn là bài học quý báu. Tuy đối với nay thì

đức tính đó cha đầy đủ và hoàn chỉnh
- ở VD này có hiện tợng chập phần cuối của ý này
vào phần đầu của ý tiếp theo, tạo nen cái gọi là Dây
cà ra dây muống. Có thể xác định lại mối quan hệ
giữa các ý chứa trong đó nh sau: Đức tính của ngời
phụ nữ trong phong trào ba đảm đang là sự phát
huy cao độ đức tính sẵn có ở chị Dậu về 27 năm về
trớc. Đức tính đó là một bài học quý tuy cha phải là
đầy đủ, hoàn chỉnh đối với ngời phụ nữ ngày nay.
Tổng kết
Trớc khi nói và viết phải suy nghi kĩ, nắm chắc các
quy tắc chuẩn tiếng Việt.
8
TỰ CHỌN NGỮ VĂN 10 – NGUYỄN THỊ NGA
.Ngày soạn:21/10/2009
Tiết 6,7:
TỔNG QUAN NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp HS nắm được những kiến thức tổng quát về 2 bộ phận của VHVN, nắm
quá trình phát triển của văn học viết.
Nắm vững những thể loại của VHVN và những nội dung thể hiện con người
VN trong VH.
Bồi dưỡng niềm tự hào với truyền thống văn học dân tộc qua VH.
B. PHƯƠNG PHÁP : Diễn dịch, quy nạp, tích hợp với tiếng Việt ở bài “ Hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ”, lịch sử, chương trình ngữ văn THCS…

C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, giáo án, sơ đồ, biểu bảng.
Học sinh: SGK, vở soạn, sơ đồ
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ôn định tổ chức lớp:

II Kiểm tra bài cũ: (Không)
GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI
Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, nhân dân VN đã sáng tạo nên nhiều giá trị vật
chất và tinh thần to lớn. Trong đó, lịch sử VH DT với một di sản quý giá đã trở
thành linh hồn của một dân tộc. Để giúp cho các em có cái nhìn tổng quát về lịch
sử nền VH ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài học đầu tiên: “Tổng quan nền VHVN”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ1: GV hdẫn HS tìm hiểu chung về
2 bộ phận của nền VHVN.
Gọi HS đọc văn bản phần I (sgk)
? Trước hết, em hiểu thế nào là tổng
quan VHVN?
?Hãy cho biết VHVN gồm mấy bộ
phận?
HĐ2: GV gợi ý cho HS nêu được
những nét chính về khái niệm, thể loại
và đặc trưng VHDG.
? VHDG là gì? Đó là những tác phẩm
của lực lượng sáng tác nào?
• HS trả lời và ghi nhanh k/niệm.
? VHDG có những thể loại nào? Hãy
kể tên các thể loại chủ yếu của truyện
cổ và thơ ca dân gian?
• HS xem SGK và kể những thể
loại VHDG
? Nét đặc trưng tiêu biểu của VHDG là
I/. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA
VHVN:
VHVN chia làm hai bộ phận VH lớn: VH
dân gian và VH viết.

1/. Văn học dân gian:
a). Khái niệm: VHDG là những sáng tác
tập thể của nhân dân lao động, được truyền
miệng từ đời này sang đời khác. Những tác
phẩm VHDG là tiếng nói, tình cảm chung
của toàn thể cộng đồng nhân dân.
b). Thể loại: Gồm hai thể loại VHDG
-Truyện cổ dân gian
-Thơ ca dân gian
c). Đặc trưng:
VHDG mang tính truyền miệng, tính tập
thể và sự gắn bó với các sinh hoạt đời
sống hàng ngày của cộng đồng.
2/. Văn học viết :
9
TỰ CHỌN NGỮ VĂN 10 – NGUYỄN THỊ NGA
gì?
• GV lắng nghe HS trả lời, củng
cố và kết luận cho HS ghi bài.
HĐ3: GV gợi ý HS trả lời k/niệm VH
viết và các văn tự dùng để sáng tác
VH.
? Lực lượng sáng tác của VH viết có gì
khác với VHDG? Nêu k/niệm VH viết.
? VH viết VN đã được sử dụng những
loại chữ viết nào?
? Các loại văn tự này được xuất phát từ
đâu?thời gian cụ thể? Nó có ý nghĩa gì
đối với mỗi giai đoạn lịch sử VHDT?
+ Chữ Hán là văn tự của người Hán,

gọi là Hán – Việt- (TK X)
+ Chữ Nôm dựa vào chữ Hán mà đặt
ra của người Việt cổ (TK XIII)
+ Chữ Quốc ngữ sử dụng chữ cái La
tinh để ghi âm TV.
? VHVN từ thế kỷ X được sáng tác với
những thể loại chủ yếu nào?
*GV gợi ý giúp HS trả lời
? Nêu một số tác phẩm thuộc những
thể loại khác nhau mà em đã được
biết?
HĐ4: GV lần lượt yêu cầu HS đọc
từng phần trong sgk. Sau đó gợi ý để
HS tìm hiểu tiến trình lịch sử của VH
viết VN.
? VHVN nhìn một cách tổng quát thì
trải qua mấy thời kỳ?
GV gọi HS đọc mục 1( VH trung đại)
?Chữ viết dùng để sáng tác của VH
trung đại là gì
?Tại sao VH trung đại VN lại chịu ảnh
hưởng nhiều của VH TQ ?
?Hãy kể tên một số tp VH trung đại
được viết bằng chữ Hán có giá trị hiện
thực và nhân đạo lớn
a). Khái niệm: VHV là những sáng tác của
trí thức, được ghi lại bằng chữ viết. VHV
là những sáng tác của cá nhân nên tác
phẩm VH mang dấu ấn riêng của tác giả.
b). Chữ viết của VHVN:

VHVN được ghi lại bằng 3 loại chữ viết:
chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ ( có một
phần nhỏ được ghi lại bằng tiếng Pháp-
TKXX).
c). Thể loại của văn học viết:
_Từ thế kỷ X – XIX có 3 nhóm sau:
+ Thơ ( chữ Hán, Nôm)
+ Văn xuôi (chữ Hán)
+ Văn biền ngẫu (chữ Hán, chữ Nôm)
_ Từ TK XX đến nay loại hình và loại thể
VH rõ ràng hơn, có 3 loại:
+ Loại tự sự
+Loại trữ tình
+Loại kịch
II/. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VĂN
HỌC VIẾT:
Nền VHVN được chia làm hai thời kỳ
lớn :
+ Từ đầu TK X đến hết TK XIV (gọi là
VH trung đại).
+ Từ đầu TK XX đến hết TK XX ( gọi là
VH hiện đại).
1/.VH trung đại (từ TKX đến hết TK
XIX):
_ Chữ viết: VHHĐVN viết bằng chữ Hán
+ Nôm
_ VHHĐVN chịu ảnh hưởng của nền VH
Trung Quốc
_ Tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
+ Văn xuôi chữ Hán

10
TỰ CHỌN NGỮ VĂN 10 – NGUYỄN THỊ NGA
?Với sự tiếp thu chủ động và sáng tạo
thể thơ Đường luật của TQ ,VHVN đã
đạt những thành tựu to lớn nào ?
?Hãy kể tên một số tác giả ,tác phẩm
thơ Nôm tiêu biểu
*GV:Tuy văn xuôi ,chữ Nôm hiếm
thấy ,nhưng nhờ chữ Nôm mà các thể
thơ dân tộc (lục bát ,song thất lục bát )
có vai trò quan trọng trong sự hình
thành các thể thơ VH dân tộc(truyện
thơ Nôm ,ngâm khúc ,hát nói ) ?
?Em có NX gì về sự ptriển của VH chữ
Nôm ?
? Nội dung chủ yếu bao trùm toàn bộ
VH trung đại là gì ?
HĐ5:GV gọi Hs đọc mục 2( VHHĐ)
? Khác với VH trung đại, VH HĐ sử
dụng chữ viết nào để sáng tác ? Vì sao
Vh từ đầu TK 20 đến nay lại gọi là
VHHĐ ?
Vậy VHHĐ chịu ảnh hưởng bởi VH
nào mà có sự thay đổi như thế ?
• Gợi ý : Nhờ sự kế thừa Vh
truyền thống, tiếp thu VH thế giới,
VHHđ đổi mới có sự khác biệt gì so
với VHTĐ?
? Vh thời kỳ này được chia làm mấy
giai đoạn?

? Hãy chỉ ra những thành tựu của sự
phát triển VH giai đoạn từ TK XX đến
1930?
• GV gợi ý HS trả lời những câu
hỏi sau. Sau đó giảng giải.
? Em hiểu thế nào là hiện đại hoá VH?
? VH gđ này có sự phân chia nhiều bộ
phận, xu hướng VH ntn? Kể một số tg,
tp tiêu biểu cho mỗi xu hướng VH mà
em đã được biết ?
+ Thơ Nôm
Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự
trưởng thành những nét truiyền thống của
VH trung đại như lòng yêu nước, tinh thần
nhân đạo, tính hiện thực, đồng thời thể hiện
ý thức dân tộc, dân chủ đã phát triển cao.
- Nội dung lớn: YÊU NƯỚC VÀ NHÂN
ĐẠO.
2/. VH hiện đại (từ đầu TK XX đến hết
TK XX):
-Chữ viết: Viết bằng chữ Quốc ngữ
-VHHĐVN chịu ảnh hưởng của văn học
phương Tây( đặc biệt VH Pháp)
_ VHHĐ thay đổi về đội ngũ sáng tác, đời
sống văn học, thể loại và cả hệ thống thi
pháp.
VHHĐ có 4 giai đoạn:
a). Giai đoạn từ TK XX đến 1930:
_ Có sự tiếp xúc với VH Châu Aâu, chủ
yếu viết bằng chữ Quốc ngữ, công chúng

tiếp nhận đông đảo hơn.
_ Đội ngũ sáng tác đạt qui mô chưa từng
có: Tản Đà, HNPhách, HBChánh, PDTốn, .
. .
b). Giai đoạn VH từ 1930 – 1945:
_Có sự kế thừa VH trung đại và tiếp thu
sự hiện đại hoá của VH thế giới. Vì thế
xuất hiện nhiều thể loại VH mới ( thơ mới,
tiểu thuyết, kịch nói, …)
_ Có sự phân hoá phức tạp thành nhiều bộ
phận ( công khai, hợp pháp và bất hợp
pháp), xu hướng VH:
+ CN lãng mạn: Đề cao cái Tôi, đấu tranh
cho quyền sống và hạnh phúc ( Xuân Diệu,
Huy Cận, Hàn Mặc Tử,. . .)
+ CN hiện thực: Ghi lại không khí ngột
ngạt của đời sống XH thực dân PK
( NTTố, NCHoan, NCao, …)
11
TỰ CHỌN NGỮ VĂN 10 – NGUYỄN THỊ NGA
? Em biết VH giai đoạn này gắn liền
với những sự kiện lịch sử nào to lớn
của DTVN?
?VH từ sau CMTT. 1945 có sự phát
triển toàn diện là nhờ vào đường lối gì
của DT?
? VH sau CMTT thuộc trào lưu VH gì?
VH giai đoạn này phản ánh vấn đề gì?
? Sau giải phóng miền Nam1975với
công cuộc đổi mới từ 1986, VHVN đã

bước vào một giai đoạn ptriển như thế
nào?
? Các nhà văn lúc này đi sâu vào phản
ánh vấn đề gì của thời đại?
? Nhìn một cách khái quát, em thấy
VH từ TK XX đến nay có những đóng
góp gì đáng kể?
• Gợi Ý: Về đề tài, thể loại, giới
nhà văn được công nhận là danh nhân
văn hoá thế giới…?
*GV chuyển ý
HĐ6: GV gọi HS đọc muc III, gợi ý,
phát vấn HS trả lời.
? Mối quan hệ giữa con người với thế
giới tự nhiên được thể hiện như thế nào
trong VH?
Với con người VN, thnhiên tươi đẹp và
đáng yêu có đóng góp gì trong đời
sống ?
? Trong VHTĐ, thnhiên được biểu
c). Giai đoạn VH từ 1945 – 1975:
_ VH đặt dưới sự lãnh đạo đúng đắn của
ĐCS VN gắn liền với những thành tựu to
lớn của đường lối văn nghệ và sự nghiệp
lao động, chiến đấu của nhân dân ta.
_ VH hiện thực XHCN đi sâu vào phản ánh
sự nghiệp đấu tranh CM( hai cuộc kháng
chiến chống Pháp và Mỹ) và xây dựng
cuộc sống mới.
_ Đạt thành tựu NT cao, gắn với HCMinh,

Tố Hữu và nhiều lớp nhà văn quân đội.
d). Giai đoạn VH từ 1975 đến nay:
_VH đi vào phản ánh công cuộc xây dựng
CNXH, sự nghiệp CN hoá, HĐ hoá đất
nước và những vấn đề mới của thời mở
cửa, hội nhập quốc tế.
III/. CON NGƯỜI VN QUA VĂN HỌC:
1/. Con người VN trong quan hệ với thế
giới tự nhiên:
2/. Con người VN trong quan hệ quốc
gia, dân tộc:
3/. Con người VN trong quan hệ xã hội:
12
TỰ CHỌN NGỮ VĂN 10 – NGUYỄN THỊ NGA
hiện bằng những hình ảnh ước lệ nào
đối với con người VN?
? Còn VHHĐ, thiên nhiên gắn với vẻ
đẹp gì của con người?
• GV chuyển ý:
? Mối quan hệ giữa con người VN với
qgia, dtộc được biểu hiện như thế nào?
? Trong quan hệ xã hội, VHVN đã
phản ánh điều gì?
? Em hãy kể tên một số tg, tp tiêu biểu
cho thực tế đen tối của giai cấp thống
trị PK và TD?
? Có phải hầu hết những nhân vật trong
tác phẩm đều là nạn nhân đau khổ của
giai cấp thống trị?
* GV gọi HS đọc mục 4

? Ý thức về bản thân được phản ánh
trong VH ntn?
? Em hiểu thế nào là ý thức cá nhân?
? Xu hướng chung của VHVN là gì khi
xây dựng mẫu người lý tưởng?
4/. Con người VN và ý thức về bản thân:
* Xu hướng chung của VHVN là xây dựng
một đạo lý làm người với những phẩm chất
tốt đẹp: nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa vị
tha, đức hy sinh, đấu tranh chống CN khắc
kỉ của tôn giáo, đề cao quyền sống con
người cá nhân nhưng không chấp nhận con
người cá nhân.
• GHI NHỚ :
_ Hai bộ phận hợp thành của VHVN
_ Tiến trình lịch sử của VHVN phát triển
qua 3 thời kỳ, thể hiện sâu sắc, chân thực
đời sống tư tưởng, tình cảm của con người
VN.
_ Một số nội dung chủ yếu của VHVN:
Con người VN trong VH với các mối quan
hệ.
13
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
Ng y 25/10/2009
Tit 8
CC GIAI ON PHT TRIN CA VN HC VIT NAM
T TH K X N HT TH K XIX
A- Mc tiờu bi hc:
Giỳp HS

- Nắm vững các thành phần chủ yếu và các giai đoạn phát triển của văn học
Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
B. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. N i dung:
Hot ng ca gv v hs Yờu cu cn t
Hot ng 1: ễn tõp giai on 1.
Câu hỏi 1: Hoàn cảnh lịch sử của giai
đoạn này có gì nổi bật?
Câu hỏi 2: Chữ Hán giữ vai trò nh thế
nào trong các sáng tác văn học trung đại?
Câu hỏi 3: Phơng tiện sáng tác có đặc
điểm gì?
Câu hỏi 4: Về t tởng?
GV có thể giới thiệu sơ qua thời đại.
Học sinh tìm các tác phẩm tiêu biểu.
1. Giai đoạn thế kỉ X-XIV:
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Đất nớc thoát khỏi ách thống trị của
phong kiến phơng Bắc, xây dựng nền độc
lập tự chủ dân tộc và hình thái xã hội
phong kiến rõ nét.
- Quyền lợi của giai cấp thống trị và
quyền lợi của dân tộc, quyền lợi của nhân
dân thống nhất, thể hiện rõ trong các cuộc
kháng chiến chống quân xâm lợc.
b.Văn học:
- Văn học dân gian tiếp tục phát triển, văn
học viết chính thức ra đời tạo bớc ngoặt
phát triển của nền văn học dân tộc.

- Chữ Hán, Nôm (chủ yếu chữ Hán).
- Thể loại: văn xuôi (chiếu, biểu, truyện,
kí) văn vần (thất ngôn bát cú đờng luật, tứ
tuyệt)
- ảnh hởng Phật giáo và Nho giáo hay
Đạo giáo ở các tầng lớp trên của xã hội.
- Lực lợng sáng tác: Vua, quan, tăng lữ,
nhà nho
* Thời Lí:
+ Các tác phẩm tiêu biểu: Thiên đô chiếu,
Nam quốc sơn hà, Cáo tật thi chúng
+ Nội dung phản ánh: Tâm hồn nhà thơ
giàu rung cảm với tạo vật, với con ngời và
nhân dân nơi trần thế.
* Thời Trần, Hồ:
+ Tác phẩm tiêu biểu: Hịch tớng sĩ, Bạch
14
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
Hoạt động 2: Ôn tập giai đoạn 2.
Câu hỏi 1: Hoàn cảnh lịch sử của giai
đoạn này có gì tiêu biểu?
Câu hỏi 2: Về văn học có những đặc
điểm gì?
GV: Nguyễn Bỉnh Khiêm - nhà văn hoá
lớn
Hoạt động 3: Ôn tập giai đoạn 3.
Câu hỏi 1: Hoàn cảnh lịch sử và văn học
giai đoạn này có đặc điểm nh thế nào?
Câu hỏi 2: Học sinh tìm một số tác giả
tiêu biểu?

Câu hỏi 3 : Văn học chuyển biến nh thế
nào về nội dung và hình thức?
đằng giang phú, Thuật hoài, Việt điện U
linh tập
+ Nội dung phản ánh: hào khí Đông A thể
hiện tinh thần yêu nớc, mở đầu cho việc
ghi thành văn các sáng tác văn học dân
gian.
* Thời Lê sơ:
+ Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập .
+ Nội dung phản ánh: Nguyễn Trãi là một
bớc nhảy vọt, bông hoa nghệ thuật đầu
mùa rực rỡ của thơ ca viết bằng chữ Nôm.
Ông là kết tinh của gần 6 thế kỉ vận động
và phát triển của văn học Việt Nam.
2. Giai đoạn thế kỉ XV đến hết thế kỉ
XVII.
a.Về lịch sử:
- Đất nớc không còn ngoại xâm, nguy cơ
xâm lợc vẫn còn.
- Khủng hoảng chính trị xuất hiện, nội bộ
phong kiến mâu thuẫn gây chiến tranh
phong kiến và chia cắt lãnh thổ.
=> Các cuộc chiến tranh Lê - Mạc, Trịnh-
Nguyễn.
- Mâu thuẫn giữa nông dân và giai cấp
thống trị phát sinh rỡ rệt, nhiều cuộc khởi
nghĩa nông dân nổ ra.
- Sự du nhập của đạo Thiên chúa, xây
dựng đợc hệ thống chữ quốc ngữ.

b. Về văn học:
- Các tác giả tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Nguyễn Dữ những nho sĩ ở ẩn
bất mãn hiện tại, hoài niệm quá khứ, thích
nhàn tản.
- Các tác phẩm tiêu biểu: Thiên nam ngữ
lục, Truyền kỳ mạn lục, thấm đợm cảm
hứng nhân đạo.
- Văn học viết bằng chữ Nôm phong phú
hơn.
3. Giai đoạn thế kỉ XVIII - nửa đầu
thế kỉ XIX:
a.Về lịch sử:
- Chế độ phong kiến rơi vào khủng hoảng
trầm trọng và sụp đổ.
- Phong trào nông dân khởi nghĩa mạnh
nh vũ bão.
- Triều đình nhà Nguyễn là thể chế nặng
nề, bảo thủ.
15
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
Hoạt động 4: Ôn tập giai đoạn 4.
Câu hỏi 1: Hoàn cảnh lịch sử của giai
đoạn này?
Câu hỏi 2: Vai trò chữ quốc ngữ trong
sáng tác văn học nh thế nào?
Câu hỏi 3: Sự chuyển biến trong t tởng
và nhận thức của nhà văn thay đổi nh thế
nào?
Hs phát biểu trả lời các câu hỏi.

- Hiểm hoạ thực dân xâm lăng.
b.Về văn học:
- Các tác giả tiêu biểu: Đặng Trần Côn,
Nguyễn Gia Thiều, Nguyễn Du, Hồ Xuân
Hơng, Ngô gia văn phái, Bà Huyện Thanh
Quan
- Các thể loại đều nở rộ và phát triển đến
trình độ nhuần nhuyễn, tinh tế, có khả
năng diễn đạt sự phong phú trong tâm hồn
con ngời.
- Nội dung phản ánh: cảm hứng nhân đạo
chống phong kiến; số phận con ngời đợc
đề cao một cách gay gắt; đặc biệt chú ý
vào thân phận của ngời phụ nữ; biểu dơng
những giá trị nhân đạo mới;
4. Giai đoạn nửa cuối TKỉ XIX
a. Lịch sử:
- Thực dân Pháp chính thức xâm lợc nớc
ta.
=> Xã hội phong kiến => Xã hội phong
kiến thực dân.
- Cuộc giao tranh giữa hai luồng văn hoá
Đông và Tây, cổ truyền và hiện đại.
b.Văn học:
- Chữ quốc ngữ đợc sử dụng, nhng văn
học chữ Hán và chữ Nôm vẫn là chính.
- Dòng văn học yêu nớc lần đầu tiên đợc
thể hiện dới âm điệu bi tráng, ngời nông
dân đợc xuất hiện trong các tác phẩm với
những nét đẹp tiêu biểu.

- Các nhà thơ trào phúng đa ra những
tiếng cời tài năng và tâm huyết trớc hiện
thực xã hội lố lăng.

Ngày 28/10/2009
16
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
Tiết 9
ĐặC ĐIểM NộI DUNG VĂN HọC TRUNG ĐạI VIệT NAM
A- Mc tiờu bi hc:
Giỳp HS
- Nắm vững một số đặc điểm lớn về nội dung của VH trung đại VN trong quá
trình phát triển,
B. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. N i dung:
Hot ng ca gv v hs Yờu cu cn t
Nêu đặc điểm chính về nội dung?
GV phân tích.
Học sinh trao đổi thảo luận về những tác
phẩm đã học ở THCS.
Em hiu th no l cm hng th s?
Vd: Nguyn Khuyn, Tỳ Xng, Nguyn
Bnh Khiờm,
1. Cảm hứng yêu nớc:
- Yêu nớc gắn liền lí tởng trung quân.
- Nội dung thể hiện: yêu nớc là có ý thức tự
tôn dân tộc, yêu giống nòi, tinh thần bảo vệ
tổ quốc chống kẻ thù xâm lợc.
- Cảm hứng chủ đạo: đủ màu vẻ và cung bậc,

buồn vui, giận hờn, thao thức, hùng tráng, bi
ai
- Tác phẩm tiêu biểu: Nam quốc sơn hà,
Bình Ngô đại cáo, Bạch Đằng giang phú,
Hịch tớng sĩ, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc,
2. Cảm hứng nhân đạo:
- Yêu nớc là phơng diện cơ bản của nhân
đạo, tuy vậy vẫn có đ/điểm riêng
- Nội dung thể hiện: nguyên tắc đạo lí làm
ngời, khát vọng về hạnh phúc, về quyền sống
của con ngời, tấm lòng cảm thơng cho mọi
kiếp ngời đau khổ.
- ảnh hởng: t tởng từ bi bác ái đạo Phật,
nhân nghĩa của đạo Nho làm tăng tình thơng
của con ngời với nhau => Là điều cốt lõi
trong quan niệm nhân đạo của nhân dân.
3. Cm hng th s:
- Cm hng th s l by t suy ngh, tỡnh
cm v cuc
sng, con ngi, v vic i. Tỏc phm
vh thng hng
ti hin thc, ghi li nhng iu trụng
thy, qua ú tỏc
gi bc l thỏi v c hoi bóo ca
mỡnh.
Ngày 28/10/2009
Tiết 10
17
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
ĐặC ĐIểM hình thức nghệ thuật của

VĂN HọC TRUNG ĐạI VIệT NAM
A- Mc tiờu bi hc:
Giỳp HS
- Nắm vững một số đặc điểm lớn về hình thức nghệ thuật của VH trung đại VN
trong quá trình phát triển,
B. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. N i dung:
Hot ng ca gv v hs Yờu cu cn t
?
Nét tiêu biểu về hình thức nghệ thuật?
Thế nào là tính quy phạm?
Thế nào là việc phá vỡ tính quy phạm ?
Ví dụ: Quốc âm thi tập - Nguyễn Trãi.
Thế nào là trang nhã và bình dị?
- Đề tài, chủ đề:
- Ngôn ngữ:
1. Tính quy phạm và phá vỡ tính quy
phạm
- Quy phạm: Là đặc điểm nổi bật bao
trùm văn học trung đại. Sáng tác nghệ
thuật theo công thức về nội dung và hình
thức:
+ Hình thức: sử dụng thể loại văn học cổ,
niêm luật chặt chẽ thống nhất;
+ Công thức: ngời (ng, tiều, canh, mục)
con vật (long, li, quy, phợng), nam phải
có mày râu, nữ phải là cây liễu, yểu
điệu
+ Phép đối: đối đoạn, đối ý, đối âm.

=> Tính quy phạm tạo nên kiểu ớc lệ đặc
trng riêng thiên về công thức trừu tợng,
nhẹ về tính cá thể cụ thể trong nghệ thuật
- Phá vỡ: khai thác ngôn ngữ dân gian,
sáng tạo ra các thể thơ mới để cho hồn
thơ nở hoa kết trái tự nhiên nhiều màu sắc
và ngọt dịu hơn, tạo nên khuynh hớng dân
chủ hoá văn học thể hiện tinh thần dân
tộc mặc dù viết bằng chữ Hán nhng thể
hiện tâm hồn của ngời Việt. Vận dụng
thành thạo chữ Nôm, thể thơ lục bát, song
thất lục bát,
-ảnh hởng: chữ viết, thể thơ, thi liệu, văn
liệu
2. Khuynh hớng trang nhã và xu hớng
bình dị
- Đề tài, chủ đề: hớng tới cái cao cả trang
trọng hơn cái đời thờng bình dị.
- Nghệ thuật: hớng tới vẻ tao nhã, mĩ lệ
hơn vẻ đẹp thô sơ, mộc mạc.
+ Ngôn ngữ: mang tính nghệ thuật, cách
diễn đạt trau chuốt, hoa mĩ hơn là thông
tục, tự nhiên.
18
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
* Tiếp thu và dân tộc hoá văn học nơc thể
hiện nh thế nào?
- Ngôn ngữ:
- Thể loại:
-T hi liệu:

- Quá trình sáng tạo đó nh thế nào?
Hs thảo luận, trao đổi, trả lời.
- Văn học gắn liền với hiện thực, đa cái
trang trọng tao nhã về gần gũi với đời
sống hiện thực, tự nhiên và bình dị.
3. Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa văn
học nớc ngoài
- Tiếp thu tinh hoa văn học Trung Quốc:
+ Ngôn ngữ: dùng chữ Hán để sáng tác;
+ Thể loại: văn vần (thể cổ phong và Đ-
ờng luật), Văn xuôi: chiếu, biểu, truyền
kì, tiểu thuyết, ;
+ Thi liệu: chủ yếu điển cố, điển tích
Trung Hoa.
- Quá trình Việt hoá:
+ Sáng tạo ra chữ Nôm ghi âm tiếng Việt;
+ Việt hoá thơ Đờng thành thơ Nôm Đ-
ờng luật;
+ Sáng tạo nhiều thể thơ dân tộc: lục bát,
song thất lục bát, lấy thi liệu từ đời
sống của nhân dân Việt Nam .
Ng y 25/11/2009
Tiết 11,12,13,14,15
Thực hành về phong cách ngôn ngữ
Ngữ và các biện pháp tu từ có trong chơng trình ngữ văn
10
A- Mục tiêu bài học
- Củng cố và rèn luyện thêm về kiến thức và kĩ năng sử dụng ngôn ngữ
- Cho HS thấy& nắm vững các BPTT có trong chơng trình văn học
B- Tiến trình lên lớp

1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hot ng ca gv v hs Yờu cu cn t
Tiết 11
Lấy VD và phân tích?
I. Biện pháp tu từ từ vựng
VD: Nếu chúng ta nói với nhau
- Này cậu, vờn nhà cậu có những cây gì?
- Vờn nhà tớ trồng toàn mật.
- ồ nhà tớ thì lại toàn đào. Nhng hơn nhà cậu là
có cả hoa hồng nữa.
Những từ nh: mận, đàothì nó đợc dùng với
nghĩa gốc một cách bình thờng. Thế nhng cũng
hình ảnh đào, mận khi nó đợc đặt vào ca dao:
VD: Tiện đây
19
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
Vậy thế nào là biện pháp tu từ từ
vựng?
Hs phát biểu.
Học sinh nêu lên khái niệm về so
sánh
Theo em thấy biện pháp so sánh
có tác dụng gì?
Vờn hồng
->Thì câu đã biến đổi trở thành một biện pháp tu
từ có hiệu quả nghệ thuật rõ rệt.
=>Là cách thức sử dụng ,biến đổi các đơn vị từ
vựng một cách sáng tạo để chúng đạt đến đặc trng
của ngôn ngữ văn chơng

II. Các biện pháp tu từ
1. So sánh
VD1: - Đen nh cột nhà cháy ( B tô đậm A )
A B
- Đen nh củ tam thất
A B
VD2: Lùn nh nấm ; Đẹp tựa trong tranh
A B A B
Ngời bằng cái kẹo
A B
Bạn Tuấn mặt chẳng khác gì bố
A B
A là cái đợc so sánh, B là cái dùng để so sánh. B
là cái đợc xem là đã biết, đã quen thuộc và nhờ B
này mà câu ta hiểu rõ thêm A
* Khái niệm: So sánh là đối chiếu 2 svật A và B
có sự giống nhau A là svật cha biết hoặc có cái gì
đó cha rõ, cần làm nổi bật lên . B là svật đã biết
nhờ B mà ngời đọc ngời nghe biết A hoặc hiểu
thêm A.
- Tác dụng: trong văn chơng ngoài chức năng
nhận thức => so sánh chủ yếu tăng thêm tính gợi
hình ảnh, tính truyền cảm.
VD1: Ngời bằng cái kẹo
A B
(A nêu đợc ra cha đủ hiệu quả cần thiết. B làm
tăng thêm hiệu quả cho A).
VD2: Con rùa xuống sông đội đá, lên chùa đội
bia .
(Gợi cho ngời đọc ngời nghe nỗi thơng cảm về

ngời phụ nữ thời phong kiến, xã hội , gia đình lễ
giáo đè nén áp bức ).
2. ẩn dụ
VD1: Thuyền
A
Bến
B
Thuyền (A) để chỉ ngời con trai bởi vì trong cuộc
sống ngời ta thấy rằng ngời con trai thơng hay đi
đây đi đó.
Bến là ngời con gái (B). Trên cơ sở A và B đó
20
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
Tiết 12
Em hiểu thế nào là ẩn dụ nhân
hoá?
So sánh với ẩn dụ nhân hoá?
Hs thảo luận, trình bày.
Có mấy hoán dụ ?
Vậy A là cái gì?
Thế nào là hoán dụ?
Vì sao?
giống nhau ->gọi là ẩn dụ.
VD2: Trời nóng nh đổ lửa
A B
Đây là biện pháp so sánh. Nhng khi câu ta rút gọn
phép so sánh lại thành: trời đổ lửa -> nóng
=>so sánh ngầm, là so sánh rút gọn vế đợc so
sánh A.
* Khái niệm: ẩn dụ là biện pháp dùng từ hay

cụm từ vốn dùng để chỉ svật B (đồ vật, ngời, trạng
thái, tính chất, hoạt động) để chỉ svật Avì A và
B có nét nào đó giống nhau.
Tuỳ theo bản chất của A và của B mà ẩn dụ có
thể chia thành những loại nh sau:
a) ẩn dụ nhân hoá
VD: Em tởng giếng nớc sâu
Em nối sợi dây dài
Ai ngờ giếng cạn
Tiếc hoài sợi dây
=> Lấy tên gọi của ngời để gọi tên svật, hiện tợng
không phải là ngời.
b) ẩn dụ vật hoá
VD1: Đánhkhông kình ngạc
Đánh chim muông
=> Đều là ẩn dụ vật hoá
VD2: Trên cao đít vịt
Dới sân đầu rồng
=>Lấy tên gọi của những svật, hiện tợng không
phải của ngời để chỉ ngời.
3. Hoán dụ
VD1: áo chàm : ngòi dân việt bắc (đi đồi ) gọi là
hoán dụ
VD2: Bàn tay ta làm nên tất cả
B
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm
B B
- Có 3 hoán dụ ->Đây là B
+Bàn tay -> Lao động
+Sỏi đá ->Đất xấu khô cằn

+Cơm ->cái nuôi sống con ngời
* Khái niệm: Là phơng thức lấy từ ngữ chỉ svật B
dùng để chỉ svật A, không phải vì B giốngA mà vì
A và B thờng gần nhau, đi đôi với nhau trong thực
tế kết quả.
VD: áo chàm đa B- áo chàm
B =>
Bàn tay A- Đồng bào miền núi
Vì áo chàm ngời dân miền núi thờng hay mặc.
21
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
Theo em giá trị của hoán dụ là
gì?
Hs thảo luận, trình bày.
Gv củng cố.
Em hiểu thế nào là cờng điệu?
Biện pháp cờng điệu có tác dụng
gì?
- Giá trị : Giá trị nghệ thuật của hoán dụ là ở tính
chất tiêu biểu, đại diện của B. Một svật có thể đợc
biểu thị bằng nhiều hoán dụ khác nhau mỗi hoán
dụ nêu bật lên một phong diện nào đó tiêu biểu
cho svật
VD: Ngời có thể gọi bằng rất nhiều từ nói về
vị trí trong các lĩnh vực
Vị trí trong các tổ chức (chân: bóng đá , chân
phỏng )
Nói về tài năng (tay cờ, đàn,văn nghệ, cây trẻ )
=>Vậy những từ nh : chân,tay, cây ->là từ hoán
dụ

4. Cờng điệu
VD: - Ngon cực kì!
- Tuyệt lắm!
- Đẹp hết ý!
Ngữ: - Chạy long tóc gáy
- Mệt bở hơi tai
- Mệt phờ râu trê
=> Là dùng từ ngữ có ý nghĩa tô đậm, phóng đại,
cờng điệu sự vật lên. (Không những chỉ trong
cuộc sống hàng ngày ta mới nói quá mà trong văn
chơng cũng sử dụng rất nhiều. Nói quá trong văn
chơng gọi là nói quá tu từ.
VD: - Thuận vợ tát biển đông cũng cạn
Cổ tay em trắng lại tròn
Để cho ai gối đã mòn một bên
Nhác trông thấy dáng anh đây
ăn chút lạng ớt ngọt ngay nh đờng
Tác dụng: Tô đậm sự vật lên.
5. Điệp ngữ
VD: Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang ->Tăng sức
biểu cảm
*)Kniệm : Lặp lại từ ngữ trong câu để tăng
Dới sân ông cử ngỏng đầu rồng (ẩn dụ vật
hoá )
9) Gia tài em chỉ có bàn tay (Hoán dụ )
Em trao tặng cho anh từ ngày đấy
B I) Vấn đề ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết sức
biểu cảm và tăng ý nghĩa của lời nói
6. Lặp
VD1: Của ong bớm

VD2: Củ ấu (có) sừng
Đòn gánh (có) mấu
Bánh trng (có) lá
=>Là lặp lại cấu tạo ngữ pháp ở các câu khác
nhau. Ta có thể nhận biết dễ dàng qua sự lặp lại
22
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
Tiết 13
Hs chia tổ, thực hành.
của một số từ ngữ, hay sự đối xứng về ý.
7. Câu hỏi tu từ
VD1: Vầng trăng ai xẻ làm đôi?
Đờng trần ai xẻ ngợc xuôi hỡi chàng?
-> Câu hỏi đặt ra nhng không cần trả lời
III. Thực hành
Em hãy phân tích và chỉ ra dới đây thuộc biện
pháp tu từ nào?
1) a. Và này đây ánh sáng chớp hàng mi
Tháng riêng ngon nh một cặp môi gần
b. Thân em nh miếng cau khô
Ngời thanh tham mỏng ngời thô tham dày
(so sánh)
2) a. Đời ngời có một gang tay (ẩn dụ )
Ai hay ngủ ngày chỉ còn nửa gang
b. Đá mòn nhng dạ chẳng mòn
Tào khô nớc chảy vẫn còn trơ trơ
3) Thỉnh thoảng nàng trăng tự ngẩn ngơ(Nhân
hoá )
Non xa khởi sự nhạt song mờ
4)

a. Thân em nh hạt ma sa
Hạt rơi xuống giếng,hạt vào vờn hoa(so
sánh )
(Hạt vào đài cát ,hạt ra rộng cày )
b. Thân em nh lá đài bi
Ngày thì dãi nắng, nằm thì dầm sơng
5) Em nh cây quế giữa rừng (ẩn dụ)
Thơm tho ai biết ,ngát rừng ai hay
6) () Giúp em một thúng xôi vò
Một con lợn
Giúp em đôi chiếu em nằm
Đôi chăn em đắp,
Giúp em quam tám tiền cheo
7) Đẹp tựa trong tranh (so sánh )
8) Trên cao bà đầm ngồi đít vịt
1> Các hình thức sử dụng ngôn ngữ để giao
tiếp : Dạng nói và dạng viết
- Khi cha có chữ viết, con ngời giao tiếp bằng lời
nói miệng, trực tiếp. Hình thức giao tiếp này đợc
gọi là dạng nói.
- Sau đó, con ngời tạo ra chữ viết để ghi lại lời nói
miệng và để vận dụng vào giao tiếp trong những
hoàn cảnh không thể sử dụng lời nói miệng
(khoảng cách không gian, giới hạn .) => có
dạng viết.
VD: Viết th (do 2 ngời ở quá xa không thờng nói
23
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
Hoạt động giao tiếp của con ngời
diễn ra trong vô vàn tình huống

rất phong phú nhng có thể khái
quát thành một số phạm vi chủ
yếu sau:
chuyện trực tiếp )
=> Nói và viết có quan hệ chặt chẽ với nhau: đều
là những hình thức giao tiếp của con ngời
2> Khái niệm
- Ngôn ngữ nói : Đợc dùng để chỉ toàn bộ hệ
thống những phợng tiện ngôn ngữ đặc thù trong
dạng nói của hoạt động giao tiếp ( tiêu biểu là
ngôn ngữ đợc dùng trong giao tiếp hàng ngày )
- Ngôn ngữ viết : Đợc dùng để chỉ toàn bộ hệ
thống những phợng tiện ngôn ngữ đặc thù trong
dạng viết của hoạt động giao tiếp (lĩnh vực:hành
chính, khoa hoc, chính trị, xã hội
=> Nh vậy, khái niệm ngôn ngữ nói không đồng
nhất với dạng nói () Ngôn ngữ viết không đồng
nhất với dạng viết ()
3> Thực hành kĩ năng sử dụng ngôn ngữ nói
và viết
BT1: SGV_tr50
BT2: SGV_tr51
BT3,BT4_tr51
II) Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
1>Các phạm vi hoạt động, giao tiếp hàng ngày,
ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt
a) Các phạm vi hoạt động giao tiếp và giao tiếp
hàng ngày
- Phạm vi đời sống sinh hoạt hàng ngày

- Phạm vi đời sống chính trị xã hội
- Phạm vi hoạt động hành chính công vụ
- Phạm vi hoạt đông khoa học
- Phạm vi thông tấn báo chí.
Các phạm vi giao tiếp trên đều sử dụng vốn ngôn
ngữ chung nhng do tính chất của nội dung thông
báo và t cách của ngời tham gia giao tiếp, lựa
chọn sử dụng ngôn ngữ có những đặc trng riêng.
b) Ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt
- Ngôn ngữ sinh hoạt là ngôn ngữ sử dụng trong
phạm vi giao tiếp hàng ngày nhằm mục đích trao
đổi thông tin, biểu thị cảm xúc, tạo lập và củng cố
các quan hệ trong đời sống
2> Dạng lời nói, chức năng và đặc điểm của
ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
a) Dạng lời nói :Ngôn ngữ sinh hoạt tồn tại ở cả
hai dạng :
- Dạng nói: Đây là dạng chủ yếu của ngôn ngữ
sinh hoạt. Dạng nói bao gồm 2 kiểu : Đối thoại
24
T CHN NG VN 10 NGUYN TH NGA
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
có những đặc trng cơ bản nào?
Phân biệt sự khác nhau giữa
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và
phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?
Cho học sinh làm BT1- tr 55
(rất phổ biến ) và độc thoại (ít phổ biến )
- Dạng viết: Dạng viết đợc dùng khi những ngời

tham gia giao tiếp không có điều kiện vận dụng
dạng nói hoặc vì một lí do gì đó mà không thích,
không thể sử dụng lời nói trực tiếp. Vì thế, trong
lời nói hàng ngày dạng viết ít phổ biến hơn (th từ,
nhật kí, lu bút )
b) Chức năng và đặc điểm của ngôn ngữ trong
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Chức năng thông báo => trao đổi thông tin
- Chức năng cá nhân => giao tiếp hàng ngày
- chức năng chính xác
VD: SGV tr 53
3> Đặc tr ng của phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt
Có 3 đặc trng chủ yếu
* Tính cụ thể:
- Ngời tham gia giao tiếp cụ thể với những t cách,
quan hệ xác định
+ Ai nói (viết)
+ Nói (viết) với ai
+ Nói (viết) cái gì
+Nói(viết) trong quan hệ nào (gia
đình, xã hội, nghề nghiệp)
- Thời gian, không gian cụ thể (nói hoặc viết thời
điểm nào? ở đâu?)
- Mục đích giao tiếp cụ thể (gắn với những hoạt
động, quan hệ trong sinh hoạt hàng ngày)
- Các yếu tố ngôn từ (từ ngữ ,mang tính cụ thể
sinh động )
* Tính cảm xúc rõ rệt : ( biểu hiện qua giọng
điệu, cách dùng từ ngữ sinh động biểu cảm )

( )
* Tính cá thể
Thể hiện dấu ấn cá nhân của ngòi nói trong ngôn
từ
- Cách nói
- Cách lựa chọn ngôn ngữ
- Giọng nói
=>qua đó ngời nghe có thể nhận ra giới tính ,tuổi
tác và cả cá tính của ngời nói
Chú ý :Tính cá thể hoá của lời nói trong phong
cách ngôn ngữ sinh hoạt với tính cá thể hoá của
ngôn ngữ nghệ thuật (sinh hoạt:manh tính tự
phát,phản ánh cả những đặc điểm tích cực và tiêu
cực của ngời nói .còn ngôn ngữ nghệ thuật :luôn
là phẩm chất nghệ thuật tích cực, tạo nên sự
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×