Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

De cuong on tap tieng anh 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.93 KB, 30 trang )

ĐỀ DẪN ÔN TẬP TIẾNG ANH 12
Chuyên đề 1- Động từ (verbs)
1. CÁC THÌ CƠ BẢN ( VERB TENSES )
Thì Cách chia Cách dùng Ví dụ
1.Present
simple tense
S + am / is / are
S + am not / isn’t / aren’t
Am/ Is / Are + S ?
S + have /has
S + haven’t / hasn’t
Have / Has + S ?
S + V / V
s
/ V
es
S + don’t / doesn’t V
Do / Does + S + V
- Sự việc xảy ra đều
đặn, thường xuyên
( thường có always,
often, usually,
sometimes,seldom,
rarely, once a week ,
everyday…
- Chỉ một sự thật hiển
nhiên.
- p dụng với một số
động từ không tiếp
diễn ( think =believe,
know, see, want,


like…)
- Được dùng thay thế
cho thì tương lai đơn
với các mệnh đề bắt
đầu bằng when, if,
after, before, till,
until, as soon as…
- We get up at 5 o’clock every
day.
- We live in Hochiminh City.
- They speak in English in
Australia.
- We think that Dalat is one of
the beautiful cities in our
country.
- She’ll come as soon as she
finishes her work.
2. Present
progressive
S + am / is / are + V-ing
S + am not / isn’t / aren’t +
V-ing
Am / Is / Are + S + V-ing ?
- Chỉ hành động đang
diễn ra lúc nói .
Thường có Now, at
present, at the
moment, listen !
Look ! Be quiet !
- Chỉ việc xảy ra trước

mắt ( không nhất thiết
lúc nói ). Thường có :
today, this week, …
- Chỉ hành động đã sắp
xếp để làm trong tương
lai. ( So sánh với Be
going to diễn tả môït dự
đònh chưa sắp xếp để
làm)
- Nam is talking over the phone
at the moment.
- It is raining hard these days.
- Don’t take this book. My
mother is reading it.
- You aren’t leaving for Hanoi
next month , are you ?
1
3. Present
perfect
S + have / has + V
3
/ V
ed
S+ haven’t / hasn’t +V
3
/V
ed
Have / Has + S + V
3
/ V

ed
?
- Hành động bắt đầu ở
quá khứ còn tiếp tục
đến hiện tại. Thường
có : since , for, so far,
up to now…
- Hành động vừa mới
qua gần đây. Thường
có : just, recently,
lately…
- Hành động hoàn
thành trong quá khứ
không biét rõù
thờigian. Có already,
not…yet, ever, never
- Dùng sau so sánh
nhất.
- She has been at work for six
hours.
- She has been at work since 7
a.m.
- He has just had lunch.
- Have you already seen that
film ?
- She is the best singer that we
have ever met.
4. Past simple
- S + was / were
- S+ wasn’t / weren’t

- Was / Were + S ?
- S + V
ed
/ V
2
- S+ didn’t V
- Did + S + V ?
- Hành động đã xảy ra
và kết thúc trong quá
khứ biết rõ thời gian .
Có yesterday, two
hours ago, last night,
last week, in 1978.
- Chuỗi hành động quá
khứ xảy ra liên tiếp
nhau (Khi tường thuật
lại những việc đã xảy
ra)
- The Olympics Sydney ended
on October 1
st
, 2000.
- Where were you last night ?
- I saw her yesterday : She
stopped her car in front of the
house, she got out of the car,
came to the door, opened it,
entered the house…
5. Past
progressive

S + was / were + V-ing
S + wasn’t / weren’t + V-
ing.
Was / Were + S + V-ing ?
- Hành động đang xảy
ra tại một thời điểm
xác đònh trong quá
khứ. Có at 3 o’clock
yesterday, at this time
last night, during last
night…
- Hai hành động cùng
đang xảy ra song song
trong quá khứ.
- Hành động đang diễn
tiến trong quá khứ thì
hành động khác cắt
ngang.
While + hành động đang
diễn tiến.
When + hành động cắt
- What were you doing at 2
o’clock yesterday afternoon ?
- It was raining during last
night.
- While I was cleaning my
bicycle, my father was
reading newspapers.
- Nam was sleeping in the chair
when I came.

- While we were watching the
lions, we saw him.
2
ngang.
6. Past
perfect
- S + had + V
ed
/ V
3
- S + hadn’t + V
ed
/V
3
- Had + S + v
ed
/ v
3
?
- Hành động xảy ra
trước một thời điểm
quá khứ hay trước một
hành động quá khứ
khác . Có Before,
after.
Before + hành động xảy
ra sau ( ở thì quá khứ
đơn)
After + hành động xảy ra
trước ( ở thì quá khứ hoàn

thành ).
- We had lived in Saigon before
1975.
- Before we came to school, we
had said “Good bye” to our
parents.
- After we had said “ Good
bye” to our parents, we came
to school.
7. Future
simple
- S + will / shall V
- S+ will not / shall not
V
- Will/ Shall + S + V ?
- Hành động xảy ra tại
một thời điểm trong
tương lai. Có
tomorrow, next month,
next year, tonight, in
2010, Mệnh đề chính
trong câu điều kiện
loại 1
- Tiên đoán tương lai.
Thường đi với các
động từ think, believe,
expect, be sure, hope…
- Diễn tả quyết đònh
làm việc gì lúc nói.
- Will you go to Hanoi this

weekend ?
- Will he come to our party
tomorrow ?
- If he comes, I shall let you
know.
- I think you will pass the next
examination.
- Would you like to come to our
party ? Yes, I will come.
8. Present
perfect
progessive
S + have / has been +
V-ing
S + haven't / hasn't been +
V-ing
Have / Has + S + been
+ V-ing ?
- Một hành động kéo
dài liên tục từ quá
khứ đến hiện tại và
còn tiếp diễn ( thường
dùng với since…. và
for…now )
- I have been waiting for an
hour and he still hasn't turned
up.
- It has been raining since early
morning now.
Những động từ không được dùng ở thì HTTD:

• Động từ chỉ giác quan: hear, see, smell, taste
• Động từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, like, dislike, want, wish
• Động từ chỉ trạng thái, sự liên hệ, sở hữu: look, seem, appear, have,
• own, belong to, need, …
• Động từ chỉ sinh hoạt trí tuệ: agree, understand, remember, know, …
PHÂN BIỆT BE GOING TO VÀ WILL
BE GOING TO + V : dự định, sẽ làm ( đã dự tính trước đó )
3
-Diễn tả 1 dự định, 1 sự việc sẽ xảy ra ở tương lai gần.
WILL + V: sẽ làm ( ngay lúc nói, chưa tính toán trước đó )
-Diễn tả 1 lời hứa, 1 sự việc sẽ xảy ra ở tương lai
PHÂN BIỆT PRESENT PROGRESSIVE VÀ BE GOING TO
Examples:
We are visiting his village at 9:00 next weekend.
I’m going to wait at the school gate until you come
Present progressive : diễn tả hành động đã được dàn xếp, lên kế hoạch từ trước bởi ai đó. Không biểu
đạt thái độ người nói.
Be going to : diễn tả 1 dự đònh chưa được dàn xếp, lên kế hoạch ; biểu đạt thái độ người nói.
It is going to rain tomorrow.
( It is raining tomorrow. Sai vì việc này không phải do con người sắp xếp)
2. Dạng của động từ : VERB FORMS
A – GERUNDS : ( Danh động từ )
- Được dùng sau giới từ ( làm tân ngữ cho giới từ )
EX :I’m interested in learning English.
He’s afraid of travelling by air.
- Được dùng sau một số động từ / ngữ động từ : Avoid, be busy, consider, enjoy, finish, deny,
postpone, miss, prevent, quit, suggest, it’s no use, it’s no good, can’t help, get rid of, go
( swimming , shopping…), go on, keep, look forward to, mind, practise, prevent, suggest, stop, can’t
stand, like, dislike, have a good time, give up, need…
EX : What do you like doing at weekends ?

He enjoys reading picture-books.
My father gave up smoking two years ago.
I suggest holding anothermeeting next week.
- Được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ của động từ trong câu.
EX : Swimming is a good exercise.
Do you mind doing homework ?
B- TO –INFINITIVE :
- Một số động từ thường có động từ nguyên mẫu có TO đi sau :
Agree, arrange, expect, decide, forget, hope, need, promise, remember, want, wish, would
like…
EX : They agreed to help us.
He promised not to be late.
Remember to lock the door when you go out.
- Một số động từ được dùng với cấu trúc : S + V + O + TO –INFINITIVE
Advise, ask, get, tell, request, want , invite, teach, …
EX : She advised me to wait until tomorrow.
They forced him to tell them the truth.
I want you to be happy.
- Một số tính từ có nguyên mẫu có TO đi sau: glad, happy, ready, eager, anxious, pleased,
delighted, easy, hard, difficult, interesting …
EX : We are happy to see you.
They are ready to go now.
- Được dùng trong các ngữ chỉ mục đích :
4
EX : He came to the library to read books.
I went to the store to buy some food.
1. Sau begin, start, continue, prefer, love, hate, attempt ta có thể dùng V-ing hoặc to-V, nghóa của nó
không đổi.
EX : He continues to work / working in his old company.
2. Sau những động từ : remember, forget, regret ta có thể dùng V-ing hoặc to-V, nghóa của nó thay đổi.

remember, forget, regret + V-ing ( nói đến một hành động đã xảy ra trong quá khứ.)
remember, forget, regret + to –V ( nói đến việc sẽ xảy ra trong tương lai.)
3. Try + to -V : cố gắng
Try + V-ing : thử
4. Sau động từ stop ta có thể dùng V-ing hoặc to-V, nghóa của nó thay đổi.
Stop + to – V : ngừng để làm việc này ( to – V )
Stop + V-ing : ngừng làm việc này ( V-ing )
5. Sau động từ need ta có thể dùng V-ing hoặc to-V, nghóa của nó thay đổi.
Need + to-V : ( nghóa chủ động )
Need + V-ing ( nghóa bò động )
C- BARE INFINITIVE :
- Được dùng sau các động từ hình thái : can, could, may, might, will, shall, would, should, had better,
would rather, used to, be going to…
EX : It may rain tomorrow.
Jane must see a doctor today.
- Được dùng sau các động từ : let, make và have ( thể nhờ bảo chủ động )
EX : I let my friend borrow my bicycle.
We had a man carry our luggage.
- Được dùng sau các động từ tri giác : see, watch, hear, feel, smell, notice, look at, listen to để
diễn tả hành động xuyên suốt từ đầu đến cuối.
EX : She heard the birds sing beautifully.
We saw him draw a picture on the board.
PHÂN BIỆT USED TO / BE USED TO
a. Cách dùng Used to :
Diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa, thói quen ở quá khứ.
USED TO + V : đã thường/ đã từng
EX: He used to write to me when he was in Australia.
b. Cách dùng Be / Get used to
BE ( GET ) USED TO + V-ing : có thói quen, quen / thích nghi với
EX: My mother is used to getting up early.

3. Dạng bị động (Passive Voice)
Structure :
Active: S + V + Obj.

Passive: S + Be + Vpp +( by Obj)
• S + Be (am, is, are, was, were) + V pp ( by Obj.)
• S + Be (am, is, are, was, were) + Being + Vpp (by Obj.
• S + have/ has +been + Vpp ( by Obj.)
5
• S + had been + Vpp ( by Obj.)
• S + will/ shall + Be + Vpp.( by Obj.)
• S + Be( am, is, are) + going to + Be + Vpp.(by Obj).
• S + will/ shall + have been Vpp.( by Obj.)
Modal verbs:
 S +can/ may/ must/ ought to/ should/ could +Be + Vpp.
 S + modal verbs + have been + Vpp ( d¹ng hoµn thµnh)
Chú ý:+ Ta cã thĨ bá: by me, by him, by her, by it, by us, by you, by them, by someone, by people trong c©u
bÞ ®éng nÕu kh«ng mn nªu râ t¸c nh©n hc thÊy kh«ng quan träng.
+ NÕu c©u chđ ®éng cã c¸c tr¹ng tõ( ng÷) chØ n¬i chèn th× ®Ỉt chóng tríc “by + t©n ng÷ bÞ ®éng”.
eg. The police found him in the forest
_He was found in the forest by the police.
+ NÕu c©u chđ ®éng cã c¸c tr¹ng tõ( ng÷) chØ thêi gian th× ®Ỉt chóng sau “ by + t©n ng÷ bÞ ®éng”
eg. They are going to buy a car tomorrow.
A car is going to be bought by them tomorow.
+ NÕu t©n ng÷ trong c©u bÞ ®éng chØ sù vËt, sù viƯc th× ta dïng giíi tõ ‘with’ thay ‘by’ tríc t©n
ng÷ Êy.
eg. The bottle is filled with ink./ The bowl is fill with sugar.
+ NÕu ®éng tõ chđ ®éng cã hai t©n ng÷ th× mét trong hai t©n ng÷ cã thĨ dïng lµm chđ ng÷ trong
c©u bÞ ®éng ( nhng chđ ng÷ vỊ ngêi ®ỵc sư dơng nhiỊu h¬n)
eg. I am writing her a letter. She is being written a letter.

A letter is being written to her
_C¸c ®éng tõ : ask, tell, give, send, show, teach, pay, offer thêng cã hai t©n ng÷.
4. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ (subject-verb concord).
a. Những trường hợp động từ chia dạng số ít:
Nếu chủ từ thuộc các trường hợp sau thì động từ chia dạng số ít.
i) Danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được:
- Mary lives in China.
- Milk is my favorite drink.
ii) Danh từ tận cùng bằng “S” mang nghóa số ít:
news, mathematics (maths), economics, linguistics, politics, statistics, physics, phonetics,
aerobics, athletics, gymnastics, measles, mumps, rickets, diabetes, the Philippines, the United States, …
- The news is interesting.
iii) Đại từ bất đònh:
every/any/no/some + body/one/thing
- Someone is kbocking at the door.
iv) Mệnh đề bắt đầu bằng THAT/WHAT/WHERE/WHEN… hoặc cụm từ bắt đầu bằng TO V/V-ing:
- That you get high marks does not surprise me.
- To master English is not easy.
- Growing flowers was her hobby when she was young.
v) Từ chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, đo lường, thể tích:
- Eight hours of sleep a day is enough.
- Five kilometers is not a long distance.
- Twenty dollars is too much to pay for that stuff.
vi) Từ đònh lượng + N mang nghóa số ít:
- Each of the children has a toy.
- One of my friends is coming.
b. Những trường hợp động từ chia dạng số nhiều:
6
Nếu chủ từ thuộc các trường hợp sau thì động từ chia dạng số nhiều.
i) Danh từ đếm được số nhiều:

- Engineers are key figures in our life.
ii) Các danh từ khác nhau kết hợp bằng AND:
- Scientists and engineers are very important.
iii) Từ đònh lượng + N mang nghóa số nhiều:
- Most of the students here work very hard.
- Some books I read last week are written by a famous writer.
iv) Danh từ luôn ở dạng số nhiều:
people, police, cattle, poultry, military, goods, clothes, scissors, glasses,…
- The police have arrested the robbers.
- Sun glasses are used to protect your eyes from the sunlight.
* Chú ý: A pair of scissors is helpful in this case.
v) The + Adj chỉ danh từ số nhiều:
the rich/poor, the young/old/elderly, the homeless, the handicapped, the blind/deaf/mute, the
English/Chinese/Vietnamese,…
- The poor have many problems.
c- Những trường hợp cần lưu ý:
i) Khi các chủ từ được nối với nhau bởi as well as, with, along with hoặc together with, động từ sẽ hoà
hợp với chủ từ thứ nhất.
- The students, as well as their teacher, have not come yet.
- The teacher, as well as his students, has not come yet.
ii) Khi các chủ từ được nối với nhau bởi either … or, neither … nor, hoặc not only … but also động từ sẽ
hoà hợp với chủ từ gần nhất.
- Neither she nor her friends have arrived.
- Not only the dogs but also the cat is mine.
iii) A number of + N số nhiều – động từ số nhiều, The number of + N số nhiều – động từ số ít:
- A number of applicants have been interviewed. (Nhiều)
- The number of days in a week is seven. (Số lượng)
iv) Chủ từ là danh từ tập hợp:
family, class, crowd, group, club, association, company, team, …
+ Xem như MỘT ĐƠN VỊ - động từ số ít:

- My family has three members.
+ Đề cập đến TỪNG CÁ NHÂN - động từ số nhiều:
- My family were watching TV at 7 yesterday.
5. Intransitive verbs: (néi ®éng tõ)
Lµ nh÷ng ®éng tõ ®øng sau chđ thĨ g©y ra hµnh ®éng vµ kh«ng cã t©n ng÷ ®i kÌm.vd: sleep, die,
swim C«ng thøc:
S + V
Vd: The sun rise in the east.
2. Transitive verbs: (ngo¹i ®éng tõ)
Lµ nh÷ng ®éng tõ ®ßi hái cã t©n ng÷ ®i kÌm( cã thĨ cã mét hc nhiỊu t©n ng÷).Vd: get, take, see,
advise C«ng thøc:
S + V+ O
Vd: Yesterday I wrote a letter to Mary.
6. CỤM ĐỘNG TỪ (Phrasal verbs)
7
Mệnh đề động từ , là những động từ đi kèm với một hoặc hai từ( một trạng từ hoặc một giới từ).
Với mỗi trạng từ đi kèm thì mệnh đề động từ sẽ mang một ý nghĩa khác nhau.
Vd: -Look! There is a cat!
-My mother looks after carefull.
Có bốn loại cụm động từ khác nhau:
Loại 1:
Động từ đi với một tân ngữ trực tiếp- đây là ngoại động từ . Nếu tân ngữ trực tiếp là một danh từ, nó
có thể đứng trớc hoặc đnngs sau trạng từ. Tuy nhiên, nếu tân ngữ trực tiếp là một đại từ thì nó phải đứng tr-
ớc đại từ. Công thức:
V + Adverb +O
Vd:look up, bring (sb) up, let(sb) down, make up, put off, put on, take off, take away, try on, turn
down, work out, turn on, turn off
Loại 2: Động từ đi với một giới từ và một bổ ngữ trực tiếp- đây là ngoại động từ. Đối với những cụm động
từ này không đợc tách rời hai phần của cụm động từ. Công thức:
V +preposition +O


Loại 3: động từ không đi với bổ ngữ trực tiếp- đây là nội động từ. Ta không đợc tách rời hai phần của cụm
động từ. Công thức:
V + Adverb
Vd: break down , break up, get away, get by, go down, hold on, pass away, pass out, set off/ set out, stand
out, take off
Loi 4: động từ bao gồm cả trạng từ và giới từ. Chúng luôn cần một bổ ngữ trực tiếp. Ta không đợc tách
rời các phần của cụm động từ này. . Công thức:
V + Adverb + preposition +O
Vd:catch up with, come up against, come up with, face up to, fall in with, get along/on with, get out of,
look up to, make up for, put up with, run out of, stand up for, stand up to
BNG CM NG T THễNG DNG
accuse of t cỏo hear from nghe tin
apply for np n xin vic keep on tip tc
belong to thuc v knock down h gc, phỏ hu
blame for quy trỏch nhim lay off cho ngh vic
break down h, hng live on sng da vo
bring up nu ụi nng look down on coi th ng
call off hu b look forward to trụng i
call on ving thm look up to kớnh trng
carry on tip tc, tin hnh object to phn i
carry out thc hin pay off chi tr ( s tin ln)
catch up with ui , theo kp pull down phỏ b
come about xy ra put in for tham gia
come across tỡnh c gp put off hoón li
come out l ra, tr nờn rừ rng put through to ni dõy (in thoi)
come over ghộ thm put up xõy dng
come up xy ra, xut hin put up with chu ng
come up against ng u run across/into tỡnh c gp
come up to ỏp ng c run out of cn, ht

cope with gii quyt see through nhn ra
count on Tin , da vo sell out bỏn ht
8
cut back giảm bớt send for cho mời đến
cut off ngưng cung cấp set off khởi hành
die out biến mất set up thành lập
dress up Ăn mặc sang trọng settle down ổn định cuộc sống
drop in ghé thăm sort out sắp xếp
fill in điền thơng tin stand for thay thế cho
get on with sống hồ thuận stand out nổi bật
get over vượt qua take off cất cánh, cởi ( quần áo )
give up từ bỏ take over đảm trách
go on tiếp tục think over Suy nghĩ cẩn thận
go out tắt (đèn, điện ) touch down hạ cánh, cập bến
go over kiểm tra turn down khơng chấp nhận
grow up lớn l ên turn into trở thành
hang on chờ máy điện thoại wear out mòn, cũ
7. MODAL VERBS ( to add special meanings to the main verb : to indicate futurity, ability,
permission, possibility )
Modals Meanings Examples
CAN
COULD
Năng lực ( ability )
Sự cho phép ( permission )
Khả năng xảy ra (possibility )
Năng lực quá khứ ( past ability )
Cho phép ( permission )
Khả năng khách quan (possibility )
Hệ quả ( consequence )
He can swim very fast.

You can borrow his car now.
The road can’t be blocked now.
He could swim very well when he was young.
Could I smoke in here ?
We could go with him now.
If I had more money, I could buy a car.
MAY
MIGHT
Cho phép ( permission )
Khả năng thực tế (possibility)
Cho phép ( permission )
Khả năng thực tế (possibility)
You may borrow my car if you like.
The road may be blocked now.
Might I dance with you ?
WILL Khả năng xảy ra trong tương lai
Đưa ra lời đđề nghị
Đưa ra lời hứa
Đưa ra một dự đoán trong tương lai
Đưa ra một quyết định ngay lúc nói
MUST
MUSTN’T
Diễn tả sự bắt buộc
Diễn tả sự ngăn cấm
You must do everything while we are away.
You must not smoke in this room.
NEED
NEEDN’T
Diễn tả sự cần thiết
Diễn tả hành động không cần thiết

I need a copy of this document.
You needn’t come early tomorrow. ( not mustn’t)
SHOULD
SHOULDN’T
Đưa ra lời khuyên nên làm
Đưa ra lời khuyên không nên làm
I think you should eat less chocolate
You shouldn’t be late on your first day at school.
Chuyên đề 2: Danh từ
* Phân Loại danh từ
1) Danh từ đếm được:
9
Hình thức số ít: a/an + N
- “a” đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm.
Ex: a book, a pen, …
- “an” đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ex: an apple, an orange, an egg, an umbrella, an island, …
Hình thức số nhiều:
Hợp quy tắc: Ns/es
Ex: books, pens, boxes
Bất quy tắc:
Số ít Số nhiều Số ít Số nhiều
a man men a foot feet
a woman women a tooth teeth
a child children a bacterium bacteria
a person people a curriculum curricula
a mouse mice a datum data
a louse lice a criterion criteria
a goose geese a phenomenon phenomena
Danh từ luôn có hình thức và mang nghóa số nhiều:

clothes, scissors, spectacles, shorts, pants, jeans, trousers, pyjamas, binoculars, belongings, …
Danh từ số ít và số nhiều có hình thức giống nhau: sheep, deer, aircraft, craft, fish, …
Danh từ luôn mang nghóa số nhiều: police, cattle, people, …
Danh từ có hình thức số nhiều nhưng mang nghóa số ít: news, mathematics, the United States, …
2) Danh từ không đếm được:
Là những thứ ta không thể đếm được trực tiếp (một, hai, ba, …) như milk, water, rice, sugar,
butter, salt, bread, news, information, advice, luggage, health, knowledge, equipment, iron, paper,
glass, … (one milk, two milk)
* Chú ý:
- Không có hình thức số nhiều (s/es)
- Không dùng với a/an/one/two…
- Có thể đi với từ chỉ dơn vò đònh lượng + of:
a bottle of milk, two litters of water, a loaf of bread, three sheets of paper,four pieces of chalk,
a bar of chocolate, a gallon of petrol, …
3) Danh từ vừa đếm được vừa không đếm được:
Một số danh từ trong trường hợp này là đếm được nhưng trong trường hợp khác lại không đếm được.
Đếm được Không đếm được
a glass (một cái li) glass (thủy tinh)
two papers (hai tờ báo) paper (giấy)
three coffees (ba tách cà phê) coffee (cà phê)
two sugars (hai muỗng đương) sugar (đường)
* v ị trí c ủ a danh t ừ Adj + N; S ; Prep + N; V + N=Obj ; article + N.
1. Mét sè danh tõ ®ỵc thµnh lËp b»ng c¸ch thªm c¸c hËu tè vµo sau ®éng tõ:
a. V + tion: pollution, attraction, invention
b. V + ment: enjoyment, development, movement, treatment, employment
c. V + er, or, ant, ist = Njob / person: teacher, visitor, assistant, typist
d. V + ing: teaching, swimming
10
e. V + age: usage, drainage
2. Mét sè danh tõ ®ỵc thµnh lËp b»ng c¸ch thªm c¸c hËu tè vµo sau danh tõ:

a. N + ship: friendship, scholarship
b. N + ism: capitalism(CN t b¶n), Marxism, socialism
c. N (subject) + ist, er, ian = N (career): chemist, philosopher, musician
3. Mét sè danh tõ ®ỵc thµnh lËp b»ng c¸ch thªm c¸c hËu tè vµo sau tÝnh tõ:
a. Adj + ity: possibility, responsibility, nationality
b. Adj + ness: richness, happiness, coldness
4. Danh từ kép:
a. N + N: tea cup, book self, school year, tooth- brush,
b. Gerund + N: driving lience, swimming pool
c. Adj + N: blackboard, gentleman
CHUYÊN ĐỀ 3: TÍNH TỪ
Vò trí của tính từ:
- Trước danh từ:
Ex: She is a beautiful girl.
- Sau danh từ:
- Chỉ sự đo lường, tuổi tác:
Ex: This table is two meters long.
He’s twenty years old.
- Tính từ có tiếp đầu ngữ “a”: asleep (đang ngủ), ablaze (bùng cháy), alight (bừng sáng), awake
(thức), alive (còn sống), alike (giống nhau), afloat (nổi), …
Ex: I saw my son asleep on the floor.
- Tính từ bổ ngữ cho túc từ:
Ex: We should keep our room clean.
- Sau Linking verbs:
be, become, feel, look, taste, sound, smell, seem, get, turn, appear
Ex: It becomes hot today.
- Sau đại từ bất đònh: something, someone/body, anything, anyone/body, everything,everyone/body,
nothing, no one, nobody
Ex: Do you have anything important to tell me?
- Sau trạng từ:

Ex: Your story is very interesting.
3) Trật tự của các tính từ trước danh từ:
Ý kiến - sự thật- Kích thước -Tuổi -Hình dạng -Màu sắc - Quốc tòch /nơi chốn-Chất liệu
nice,good, bad,ugly,beautiful big,small,tall, old, young, fat, thin, round, white, black,Vietnamese,
English,French, wooden, golden
Ex: A beautiful tall thin Vietnamese girl is standing over there.
4) Tính từ dùng như danh từ: THE + ADJ > NOUN
the poor, the rich, the blind, the deaf, the old, the handicapped, the sick, the strong, the weak, the
hungry, the disadvantaged, the unemployed, the disabled, the living, the dead, the young, the middle-
aged
Ex: The rich should help the poor.
5) Phân từ dùng như tính từ:
Tính từ tận cùng bằng
11
–ING –ED –ING –ED
amazing amazed exciting excited
amusing amused frightening frightened
boring bored interesting interested
confusing confused pleasing pleased
depressing depressed relaxing relaxed
deserving deserved satisfying satisfied
disappointing disappointed shocking shocked
distinguishing distinguished surprising surprised
encouraging encouraged tiring tired
Hình thức hiện tại phân từ (-ING):
Diễn tả nhận thức của người nói về người/việc gì đó.
Ex: That film is interesting. (Bộ phim đó hay.)
(Người xem nhận thấy bộ phim hay.)
He is boring. He always talks about the same things.
(Hắn ta chán thật. Hắn luôn bàn về những thứ giống nhau.)

(Người nghe nhận thấy hắn ta chán.)
Hình thức quá khứ phân từ (-ED):
Diễn tả cảm giác của người nói do người/việc gì đó đem lại.
Ex: I am confused about the question. (Tôi bò bối rối về câu hỏi.)
(Câu hỏi làm tôi bối rối.)
* V ị trí : Adj + N; Be/ look/ seem/ become + Adj, Adv + Adj(very interesting)
1. Mét sè tÝnh tõ ®ỵc thµnh lËp b»ng c¸ch thªm c¸c hËu tè vµo sau c¸c danh tõ:
a. N + ful: harmful, useful, helpful,
b. N + less( kh«ng cã): childless, homeless
c. N + ly( cã tÝnh c¸ch, cã vỴ, hµng giê, n¨m ): manly, brotherly, daily
d. N + like( gièng nh): childlike, godlike
e. N + y( nhiỊu, ®Çy): rainy, snowy, healthy, foggy
f. N + ish( theo c¸ch cđa): childish, foolish
g. N + al( thc vỊ): industrial, natural,
h. N + ous: poisonous, dangerous, famous
2. Mét sè tÝnh tõ ®ỵc thµnh lËp b»ng c¸ch thªm c¸c hËu tè vµo sau c¸c ®éng tõ:
a. V + ive: active, progressive, attractive
b. V + able: countable, agreetable, acceptable, forgetable
c. V + ing/ ed: interesting, interested
3. Mét sè tÝnh tõ ®ỵc thµnh lËp b»ng c¸ch thªm c¸c tiỊn tè vµo tríc tÝnh tõ mang nghÜa phđ ®Þnh.
a. Un + Adj : unhappy, unlucky, unforgetable
b. In + Adj : indirect, independent
c. Im + Adj : impatient, impossible
e. Ir + Adj : irregular, irrational
4. TÝnh tõ kÐp cã thĨ ®ỵc thµnh lËp theo c¸c c¸ch sau:
a. Adj + Adj : dark- blue( xanh ®en), red- hot (nãng ®á)
b. N + Adj : snow-white(tr¾ng nh tut), pitch-dark( tèi ®en nh mùc)
c. N + past participle : blue-eyed, man-made, long-haired(cã tãc dµi)
d. Adj + Ving : good-looking, nice-looking, slow-moving, fast-running
SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ

I- So sánh bằng:
1) Câu khẳng đònh: as + adj/adv + as (bằng/như)
12
Ex: I’m as tall as Tom.
(Tôi cao bằng Tom.)
John works as hard as his father.
(John làm việc chăm chỉ như cha của anh ấy.)
2) Câu phủ đònh: not as/so + adj/adv + as (không bằng/như)
Ex: This watch is not as/so expensive as mine. (= my watch)
(Đồng hồ này không đắt như của tôi.)
She doesn’t sing as/so well as her sister.
(Cô ấy hát không hay bằng chò cô ấy.)
* LƯU Ý:
- Khi so sánh danh từ với nghóa giống/bằng hay không giống/không bằng, ta
có thể dùng cấu trúc:
(not) + the same + (noun) + as
Ex: He is the same age as I am.
(Anh ta bằng tuổi tôi.)
Ann’s salary isn’t the same as Jane’s.
(Lương của Ann không bằng lương của Jane.)
- Có thể dùng less + adj/adv + than (kém … hơn) thay cho not as/so +
adj/adv + as
Ex: This watch is less expensive than mine.
She sings less well than her sister.
- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc … times as + adj/adv + as.
Ex: Their house is three times as big as ours.
(Nhà của họ lớn gấp ba lần nhà chúng ta.)
II- So sánh hơn:
1) Tính từ/trạng từ ngắn: adj/adv + ER + than
Tính từ/trạng từ ngắn là từ có một vần hay hai vần tận cùng bằng “y”.

fast > faster cold > colder thick > thicker
lucky > luckier happy > happier dry > drier …
Ex: John is stronger than his brother.
(John khoẻ hơn anh của cậu ấy.)
This athlete runs faster than that one.
2) Tính từ/trạng từ dài: more + adj/adv + than
Tính từ/trạng từ dài là từ có hai vần trở lên: modern, patient, difficult, fluently, beautifully, …
Ex: This problem is more difficult than we thought.
(Vấn đề này khó hơn chúng ta nghó.)
He speaks English more fluently than his friend.
(Anh ta nói tiếng Anh trôi chảy hơn bạn của anh ta.)
III- So sánh nhất:
1) Tính từ/trạng từ ngắn: the + adj/adv + EST
cold > the coldest thick > the thickest fast > fastest
lucky > the luckiest happy > the happiest …
Ex: Yesterday was the hottest day of the year.
(Hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.)
2) Tính từ/trạng từ dài: the + MOST + adj/adv
13
Ex: She is the most beautiful girl in the class.
(Cô ấy là cô gái đẹp nhất trong lớp.)
* LƯU Ý:
- Ta có thể dùng the least để chỉ mức độ kém … nhất.
Ex: This story is the least interesting of all.
(Đây là câu chuyện kém thú vò nhất trong các câu chuyện.)
- Tính từ/trạng từ bất qui tắc
Tính từ/trạng từ So sánh hơn So sánh nhất
- good/ well better the best
- bad/ badly worse the worst
- many/ much more the most

- little less the least
- far farther the farthest(vỊ kho¶ng c¸ch)
further the furthest( vỊ thêi gian)
- near nearer the nearest(vỊ kho¶ng c¸ch)
the next( vỊ thø tù)
- late later the latest( vỊ thêi gian)
the last( vỊ thø tù)
- old older the oldest( vỊ ti t¸c)
elder the eldest( vỊ cÊp bËc h¬n lµ ti t¸c)
IV- Các dạng so sánh khác:
1) Càng ngày càng …
- Tính từ/trạng từ ngắn: adj/adv + ER and adj/adv + ER
Ex: Betty is younger and younger.
(Betty càng ngày càng trẻ.)
He runs faster and faster.
(Anh ta chạy càng ngày càng nhanh.)
- Tính từ/trạng từ dài: more and more + adj/adv
Ex: My wife is more and more beautiful.
(Vợ của tôi càng ngày càng đẹp.)
They work more and more carefully.
(Họ làm việc càng ngày càng cẩn thận.)
2) Càng … càng …
- The more + S + V, the more + S + V
Ex: The more I know him, the more I like him.
(Càng biết anh ấy, tôi càng thích anh ấy.)
- The + SS hơn + S + V, the + SS hơn + S + V
Ex: The older he gets, the weaker he is.
(Ông ta càng già càng yếu.)
The more beautiful she is, the more miserable her parents are.
(Cô ta càng đẹp thì cha mẹ cô ta càng khổ.)

- The more + S + V, the adj + ER + S + V
Ex: The more he works, the richer he is.
(Ông ta càng làm càng giàu.)
- The adj + ER + S + V, the more + S + V
Ex: The hotter it is, the more tired I feel.
14
(Trời càng nóng tôi càng thấy mệt.)
V- Qui tắc thêm ER và EST đối với tính từ/trạng từ ngắn:
1) Từ tận cùng bằng “e” hay phụ âm + “y”
Ex: large lager largest
easy easier easiest
2) Gấp đôi phụ âm:
Ex: hot hotter hottest
CHUYÊN ĐỀ 4: Trạng Từ ( ADVERBS )
1. Tr¹ng tõ thêng ®ỵc thµnh lËp b»ng c¸ch thªm hËu tè ‘ly’ vµo sau tÝnh tõ.
+ beautifully, carelessly, strongly, mainly
2. Mét sè trêng hỵp ®Ỉc biƯt:
+ good – well
+ late – late/ lately
+ ill – ill
+ fast – fast
+ hard – hard
vừa là tính từ vừa là trạng từ.
Tính từ Trạng từ
Jack is a very fast runner. Jack can run very fast.
Ann is hard worker. Ann works hard. (hardly)
The train was late. I got up late this morning.
3) Vò trí của trạng từ:
+Đầu câu:
Ex: Where are you going?

+Giữa câu: Trước động từ thường:
Ex: They often play football after class.
- Sau động từ TO BE, trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết:
Ex: Our teacher is still sick.
She doesn’t often go with him.
He can seldom find time for reading.
+ Cuối câu:
Ex: You sang that song well.
4) Trật tự của các trạng từ:
Trật tự của các trạng từ trong câu thường như sau:
Nơi chốn Mức độ Thể cách Thường xuyênThời gian
He walked to the church very slowly twice last Sunday.
* Chú ý:
Trật tự trên có thể thay đổi tuỳ vào mục đích nhấn mạnh của người nói/viết.
5) Chức năng cơ bản của trạng từ:
Bổ nghóa cho Ví dụ
1) Động từ : They danced beautifully.
2) Tính từ : She is very lovely.
3) Trạng từ khác : He studied extremely hard.
4) Cả câu : Fortunately, he was not injured in that accident.
15
Chuyên đề 5 - Giới từ:
1) Phân loại giới từ:
1.1 Giới từ chỉ nơi chốn: IN, ON, AT
a) IN (trong): được dùng
- Chỉ một người hoặc vật ở trong một nơi nào đó.
in a box / room / building / park / garden / bag / pocket / kitchen / cinema /restaurant / book /
lesson / newspaper / picture / pool / sea / river/ water / sky /world / queue / row / line …
Ex: My mother is cooking in the kitchen.
- Với phương tiện xe hơi, taxi hoặc đường phố.

in a car / taxi, in/on the street
Ex: Peter arrived at the party in a taxi.
They live in Hung Vuong Street.
- Với danh từ không có mạo từ để diễn tả một người đang ở tại đó.
in bed / hospital / prison
Ex: Tom hasn’t got up yet. He’s still in bed.
- Trước các đất nước, thành phố, phương hướng.
in Vietnam / England / France / Hanoi / London / Paris / the east / west /south / north
Ex: Ho Chi Minh City is in the south of Vietnam.
- Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.
in the front/back of (a car/room/theater …), in the middle of (the room …)
Ex: I was in the back of the car when the accident happened.
There’s a computer in the middle of the room.
b) ON (trên): được dùng
- Chỉ vò trí bên trên và tiếp xúc với bề mặt của một vật gì đó.
on the door / floor / wall / ceiling / river / beach / coast …on/in the street, on a page
Ex: I sat on the beach.
They live on Wall Street.
The picture you’re looking for is on page 7.
- Với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (xe đạp, honda).
on a bus/train/ship/plane/bycicle/motorbike/horse
Ex: There were too many people on the bus.
Mary passed me on her bycicle.
- Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.
on the right / left, on horseback, on the way to (school …)
on the back/front of (the envelope/paper …)
on top of (the wardrobe …)
on/at the corner of a street
Ex: In Britain people drive on the left.
Write your name on the front of the envelope.

c) AT (ở): được dùng
- Để diễn tả một vò trí được xác đònh trong không gian hoặc số nhà.
at the door / bus stop / traffic lights / party / meeting / desk …
at 69 Tran Hung Dao Street
16
Ex: Someone is standing at the door.
She lives at 69 Tran Hung Dao Street.
- Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.
at home / school / college / university / work …
at the top/bottom of (the page …)
at the end of (the street …)
at the front/back of (the line …)
at/on the corner of the street
Ex: Peter’s house is at the end of the street.
The garden is at the back of the building.
1.2 Giới từ chỉ thời gian: IN, ON, AT
a) IN: được dùng
- Để chỉ buổi trong ngày nói chung, tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ,
thiên niên kỷ.
in the morning / afternoon / evening
in February, in 1999
in (the) spring / summer / autumn / winter
in the 1990s, in the 21st century, in the 3rd millennium
- Trong một số cụm từ để chỉ một khoảng thời gian trong tương lai.
in a few minutes, in an hour, in a day / week / month …
Ex: Daisy has gone away. She’ll be back in a week.
(Daisy đã đi khỏi. Cô ấy sẽ trở về trong một tuần.)
- Trong cụm từ in the end với nghóa cuối cùng (finally, at last), in time với nghóa kòp lúc.
Ex: Peter got very angry. In the end, he walked out of the room.
(Peter rất giận. Cuối cùng, nó ra khỏi phòng.)

Will you be home in time for dinner?
(Bạn sẽ về nhà kòp giờ ăn tối?)
* Chú ý: on time (đúng giờ)
b) ON: được dùng
- Để chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng.
on Monday, on 5th March, on this/that day
Ex: I was born on 27th June, 1983.
- Để chỉ buổi trong ngày cụ thể hoặc một ngày cụ thể.
on Friday morning / Christmas Day / New Year’s Day / my birthday
Ex: See you on Friday morning.
c) AT: được dùng
- Để chỉ thời gian, các bữa ăn trong ngày.
at 5 a.m., at sunrise / sunset / dawn / noon / twilight / night / midnight
at breakfast / lunch / dinner / supper
Ex: I get up at 5 o’clock every morning.
- Để chỉ một dòp lễ hội, một thời khắc nào đó.
at/on the weekend, at Christmas / Easter
at present / the moment / the same time / this (that) time
Ex: Mr. Brown is busy at the moment.
- Để tạo thành các cụm giới từ.
17
at the end/beginning of, at the age of, at first/last
Ex: He came to live in London at the age of 25.
* LƯU Ý:
KHÔNG dùng IN, ON, AT trước all, every, this month/year, next, last,tomorrow, yesterday, today.
Ex: He has worked hard all morning. (in all morning)
I hope to see you next Friday. (on next Friday)
* Các giới từ chỉ thời gian khác:
FROM … TO/UNTIL/TILL (từ … đến) (= BETWEEN … AND)
Ex: Every morning he plays tennis from 6 to 7.

(Every morning he plays tennis between 6 and 7.)
SINCE (từ khi - mốc thời gian)
Ex: I’ve been waiting for her since 5pm.
FOR (khoảng)
Ex: He has lived in Paris for three months.
DURING (trong suốt)
Ex: You have to be quiet during the performance.
UNTIL/TILL (cho tới khi)
Ex: She’ll be here until Thursday.
BY (vào khoảng - trước hoặc đến một thời điểm nào đó)
Ex: You must be home by 9.
BEFORE (trước lúc) / AFTER (sau khi)
Ex: Come and see me before / after lunch.
2) Giới từ theo sau tính từ:
1.1 Adj + TO
acceptable: có thể chấp nhận
accustomed: quen
agreeable: có thể đồng ý
applicable: có thể ứng dụng
appropriate: thích hợp
contrary: trái với
dedicated: hiến dâng
essential: cần thiết
friendly (to/with): thân thiện
generous: hào phóng
harmful: có hại
important: quan trọng
kind: tử tế
known: được biết đến
likely: có khả năng/có thể thích hợp

loyal: trung thành
lucky: may mắn
married: kết hôn
open: mở
pleasant: vui
pleasing: làm vui lòng
polite: lòch sự
preferable: thích hơn
related: liên quan
rude: thô lỗ
similar: giống
strange: xa lạ
subject: dễ bò, khó tránh
true: trung thành
1.2 Adj + OF
afraid: sợ
aware: ý thức
boastful: khoe khoang
capable: có khả năng
careful(of/with/about): cẩn thận
careless: bất cẩn
certain: chắc chắn
confident: tin
desirous: khao khát
fond: thích
forgetful: quên
full: đầy
glad: vui mừng
18
innocent: vô tội

jealous: ghen tò
proud: tự hào
sure(of/about): chắc chắn
thoughtful: chu đáo, ân cần
thoughtless: không chu đáo, ân cần
tolerant: khoan dung
worthy: xứng đáng
1.3 Adj + FOR
anxious(for/about): lo âu
appropriate: thích hợp
available: có thể dùng được
difficult: khó
eager: háo hức, hăm hở
enough: đủ
famous: nổi tiếng
good (for health/so.): tốt
grateful (for s.th.): biết ơn
late: trễ
necessary: cần thiết
perfect: hoàn hảo
responsible: có trách nhiệm
sorry: lấy làm thương hại
sufficent: đầy đủ
suitable(for/to): thích hợp
useful: có lợi ích
1.4 Adj + AT
amazed(at/by): ngạc nhiên
angry (at/with s.o./to s.th.): giận giữ
annoyed(at/by): bực mình
astonished(at/by): ngạc nhiên

bad(at s.th.): dở
clever: thông minh
excellent: xuất sắc
good (at s.th.): giỏi
hopeless: vô vọng
present: có mặt
quick: nhanh
skilful: có năng khiếu
1.5 Adj + WITH
acquainted: quen
annoyed: giận
bored / fed up: chán
covered: bao phủ
crowded: đông
disappointed: thất vọng
pleased: hài lòng
popular: nổi tiếng
satisfied: thoả mãn
1.6 Adj + IN
honest: lương thiện
interested: thích thú
proficient (at/in): thành thạo
rich: giàu
successful: thành công
weak: yếu kém
1.7 Adj + FROM
absent: vắng
different: khác
distinct: khác biệt
free: được miễn

safe: an toàn
separate: riêng lẻ
1.8 Adj + ABOUT
confused: bối rối
curious: tò mò, hiếu kỳ
enthusiastic: nhiệt tình
excited: hứng thú
happy: vui vẻ
sad: buồn
serious: đứng đắn, nghiêm túc
worried: bồn chồn, lo lắng
2 ) Giới từ theo sau động từ:
accuse … of: buộc tội
apologise to … for: xin lỗi
apologize for: xin lỗi về
apply for: nộp đơn xin việc
arrive in/at: đến (nơi)
ask … for: hỏi … cho
believe in: tin tưởng vào
belong to: thuộc về
blame … for: đổ lỗi
borrow … from: mượn
care about: quan tâm về
care for: chăm sóc/thích/yêu cầu
charge … with: phạt
come across: tình cờ gặp
complain to … about: than phiền
19
concentrate on: tập trung
congratulate … on: chúc mừng

consist of: bao gồm
crash into: va chạm vào
deal with: giải quyết
decide on: quyết đònh về
depend on: thuộc vào
die of: chết vì
divide into: chia (ra)
dream of / about: mơ về
escape from: thoát khỏi
explain … to: giải thích
feel like: cảm thấy như
happen to: xảy đến
hear about/from/of: nghe về
hope for: hi vọng về
insist on: khăng khăng
invite … to: mời
laugh/smile at: cười vào
leave … for: rời … để đến
listen to: nghe
live on: sống nhờ vào
look after: chăm sóc
look around: nhìn quanh
look at: nhìn
look back on: nhìn về quá khứ
look down on: khinh rẻ
look for: tìm
look forward to: mong đợi
look into: điều tra
object to: phản đối
participate in: tham gia vào

pay for: trả tiền cho
point / aim at: chỉ … vào
prefer … to: thích … hơn
prepare for: chuẩn bò
provide … with: cung cấp
regard … as: coi … như
rely … on: dựa vào
remind … of: nhắc nhở
result from: do bởi
result in: gây ra
run into: tình cờ gặp
search for: tìm kiếm
send for: cho mời (ai) đến
shout at: la, hét
speak/talk to: nói với
spend … on: chi tiêu … cho
succeed in: thành công về
suffer from: đau, chòu đựng
take after: giống
think about / of: nghó về
throw … at: ném … vào
translate … from … into:dòch…từ…sang
wait for: chờ
warn … about: cảnh báo … về
write to: viết thư cho
* LƯU Ý: Động từ hai chữ đi với GO
go after: đuổi theo, theo sau
go ahead: tiến hành, thẳng tiến
go along: tiến triển
go away: đi khỏi

go back: trở về
go by: (thời gian) trôi qua
go down: (giá cả) giảm (# go up)
go off: cháy, nổ
go on: xảy ra, diễn ra, tiếp tục
go out: tắt, bò dặp tắt
go over: xem xét, kiểm tra kỹ
go with: hợp với
4) V + N + Giới từ:
catch sight of: thoáng thấy
give place to: dành chỗ cho
give way to: nhượng bộ
keep pace with: theo kòp
lose sight of: mất hút
lose touch with: mất liên lạc với
lose track of: quên mất
make allowance for: chiếu cố đến
make fun of: chọc ghẹo, chế nhạo
make a fuss over/about: làm lộn xộn
make room for: nhường chỗ cho
make use of: sử dụng, tận dụng
pay attention to: chú ý đến
put a stop to: chấm dứt
put an end to: chấm dứt
set fire to: làm cháy, đốt
take account of: tính đến
take advantage of: lợi dụng,tận dụng
20
take care of: chăm sóc
take note of: ghi chú, ghi nhận

take notice of: lưu ý, để ý
Chuyên đề 6: MỆNH ĐỀ LIÊN HỆ ( Relative clauses )
II. Relative clauses:
- Cßn ®ỵc gäi lµ Adj clause (M§ tÝnh ng÷) v× nã lµ M§ phơ ®ỵc dïng ®Ĩ bỉ nghÜa cho danh tõ ®øng tr-
íc nã.
- M§QH ®ỵc nèi víi M§ chÝnh bëi c¸c ®¹i tõ quan hƯ Who, Whom, Which, Whose, That hc c¸c
tr¹ng tõ quan hƯ When, Where, Why.
- VÞ trÝ : M§QH ®øng ngay sau danh tõ mµ nã bỉ nghÜa.
** The uses:
1.Who: - lµ mét §TQH chØ ngêi, ®øng sau danh tõ chØ ngêi lµm chđ ng÷ cho ®éng tõ ®øng sau nã.
eg. This is the man. He is my teacher. – This is the man who is my teacher
The man is my brother. He is standing overthere The man who is standing overthere is
2. Whom: - lµ mét §TQH chØ ngêi, ®øng sau danh tõ chØ ngêi lµm t©n ng÷ cho ®éng tõ ®øng sau nã.
eg. The woman is my aunt. You saw her yesterday.
- The woman whom you saw yesterday is my aunt.
- Whom : cã thĨ ®ỵc bá. - The woman you saw yesterday is my aunt.
3. Which: lµ mét §TQH chØ vËt, ®øng sau danh tõ chØ vËt lµm chđ ng÷ hc t©n ng÷ cho ®éng tõ ®øng
sau nã.
eg. The hat is mine. It’s on the table.
- The hat which is on the table is mine.
eg. This is the book. You gave it to me yesterday.
- This is the book which you gave me yesterday.
- Which : cã thĨ ®ỵc bá khi nã lµm t©n ng÷ cho ®éng tõ sau nã.
eg. This is the book you gave me yesterday.
4. That: - lµ §TQH chØ c¶ ngêi vµ vËt.
- That cã thĨ dïng thay cho Who, Whom, Which trong M§QH x¸c ®Þnh.
eg. That is the car that he bought last month.
5. Whose: lµ mét §TQH, ®øng sau danh tõ chØ ngêi vµ thay cho tÝnh tõ së h÷u tríc danh tõ. Whose
còng ®ỵc dïng cho vËt ( =of which). Sau Whose lu«n lµ mét danh tõ.
eg. The woman whose wallet was stolen yesterday is my sister.

6. When: lµ mét tr¹ng tõ quan hƯ chØ thêi gian, ®øng sau danh tõ chØ thêi gian.
- When ®ỵc dïng thay cho at / on / in + which ; then.
eg. I’ll never forget the day when I met her.
= on which
That was the time when she saw the thief.
= at which
7.Where: lµ mét tr¹ng tõ quan hƯ chØ n¬i chèn, ®øng sau danh tõ chØ n¬i chèn.
Where ®ỵc dïng thay cho at / on / in + which; there.
eg. That is the house where we are living now.
Your home town is a place where you were you born.
8. Why: - lµ mét tr¹ng tõ quan hƯ chØ lý do, ®øng sau tiỊn ng÷ ‘ THE REASON’.
- dïng thay cho ‘ FOR THE REASON’.
eg. Please tell me the reason why you are so sad.
= for which
He tell me the reason why he was absent from class yesterday.
III. Ph©n lo¹i : cã 2 lo¹i relative clauses.
1. Definite clause: (M§ x¸c ®Þnh)
- Lµ m® gióp ta nhËn ra ®Ỉc ®iĨm, tÝnh chÊt ®Ỉc biƯt cđa ngêi hay vËt ®ỵc nãi ®Õn.NÕu ta bá chóng ®i
th× c©u kh«ng ®đ nghÜa hc kh«ng gi÷ ®ỵc nghÜa gèc ban ®Çu.
21
- Liền ngay trớc và sau mđ không có dấu phẩy.
- That có thể thay cho who và which trong mđ loại này.
eg. -The man is my teacher Hes standing overthere.
The man who(that) is standing overthere is my teacher.
- The book is very interesting. I bought it yesterday.
The book which(that) I bought yesterday is very interesting.
2. Non-defining clause: (MĐ không xác định)
- MĐ này chỉ giải thích thêm danh từ đứng trớc nó và có thể bỏ đi mà nghĩa của câu không thay đổi.
- Liền ngay trớc và sau mđ có dấu phẩy.
- That không đợc sử dụng trong câu có mđ loại này.

eg. This hat, which my sister gave me on my birthday , is expensive.
IV. Trờng hợp động từ của MĐQH có giới từ( chỉ dùng với who và which).
- Ta đặt giới từ trớc MĐQH( trớc who, which).
- Ta cũng có thể bỏ whom hoặc which và đặt giới từ ra sau động từ của MĐQH( chỉ áp dụng với MĐ
xác định).
- Khi dùng that, ta không đợc chuyển giới từ lên trớc mà vẫn phải để sau động từ.
eg. The man is Mr. Nam. Hoa is talking to him.
The man to whom Hoa is talking is Mr. Nam.
The man Hoa is talking to is Mr. Nam.
The man that Hoa is talking to is Mr. Nam.
Nếu giới từ là thành phần của động từ kép thì ta không chuyển chúng ra trớc whom, which.
eg. This is the book which Im looking for.
Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định thì ta chỉ dùng That là đại từ quan hệ.
eg. Everything that she said yesterday was not correct.
V. Dạng rút gọn của MĐQH:
1. MĐQH có thể đợc rút gọn bằng cách dùng hiện tại phân từ và quá khứ phân từ.
a. Nếu động từ trong MĐQH ở thể chủ động, ta dùng hiện tại phân từ thay cho mđ đó(bỏ đại từ quan
hệ và trợ động từ, đa động từ chính về nguyên dạng và thêm -ing.)
eg. The girl sitting next to you is my sister.
Do you know the man breaking the window last night?
b. Nếu động từ trong MĐQH ở thể bị động ta dùng quá khứ phân từ thay cho mđ đó( bỏ đại từ quan hệ
và trợ động từ, bắt đầu cụm từ bằng Vpp).
eg. The books written by To Hoai are interesting.
2.MĐQH có thể đợc rút gọn bằng cách dùngTO- INF, or INF.PHRASE( for+O+to inf.)
eg English is an important language which we have to master.
English is an important language to master.
- Here is a form that you must fill in.
Here is a form for you to fill in.
* (Khi một MĐ tính ngữ mà trớc nó là một MĐ thì đó là MĐ không xác định.)
Chuyeõn ủe 7 : -Quỏn t (Articles): (A/ AN/ THE)

Articles: A, An, The: là từ đợc dùng trớc danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tợng xác
định hay không xác định.
1. A, An : là mạo từ bất định, dùng trớc danh từ đếm đợc.
- A: dùng trớc danh từ có phát âm bắt đầu bằng một phụ âm. a book
- An : dùng trớc danh từ có phát âm bắt đầu bằng một nguyên âm. an orange.
- Dùng A, An trớc danh từ chỉ nghề nghiệp hoặc chức vụ : My mother is a doctor.
- Dùng A, An trớc danh từ chỉ đại diện cả một loài: A dog is a domestic animal.
- Dùng A, An trong các từ ngữ chỉ về đo lờng.
- a couple - a thousand - a plenty of
- a dozen - a million - a great deal
- a kilo - a hundred - a lot of
22
2. The : là mạo từ xác định, chỉ sự việc mà chúng ta đã biết ( cả ngời nói và ngời nghe đều biết đối t-
ợng đợc đề cập đến) hoặc là một kiến thức chung , phổ biến.
eg. The boy in the corner is my friend.
The earth is round.
- The đợc đọc là trớc danh từ có phát âm bắt đầu là nguyên âm:(a, e i, o, u) và đọc là
trớc danh từ có phát âm bắt đầu phụ âm( các âm còn lại).
- the book - the orange
- the chair - the egg
- Với những danh từ không đếm đợc, mạo từ the đợc sử dụnh để nói về một cái gì đó riêng biệt, nhng
sẽ không dùng mạo từ nếu muốn chỉ cái gì đó chung chung.
eg. Sugar is sweet.( chung chung) / The sugar on the table is from China.( riêng).
- Với danh từ đếm đợc số nhiều khi nói đến một loại nào đó thì không có the.
eg. Oranges are green until they ripen.
** Dùng THE với:
- Tên sông, kênh đào, biển, eo biển, đại dơng, thác nớc và khu rừng.
eg. The Nile, The Panama canal, The black sea, The Pacific ocean, The Niagara Falls.
- Các dãy núi( mountains) : the Andes, the Trờng Sơn mountains
- Trái đất, mặt trăng, mặt trời ( chỉ vật duy nhất) : the earth. the sun

- Trờng trung học, cao đẳng, đại học ( khi các cụm từ bắt đầu = school, college )
-the university of New york.
- Số thứ tự đúng trớc danh từ: the first World War, the second chapter
- Các cuộc chiến tranh ở các nớc : The Korean war.
- Tên các nớc mà có hơn một từ: The United States, the United Kingdom
- Tên th viện, viện bảo tàng, phòng triển lãm, câu lạc bộ, khách sạn, rạp hát, rạp chiếu bóng :
- Trớc các danh từ chỉ mùa : the summer
** Không dùng THE với:
- Hồ ( số ít): Lake Geneva, ( nhng the lake of the Restored Sword( hồ hoàn kiếm).
- Ngọn núi : Mount Everest
- Các hành tinh: Mars, Jupiter
- Trờng trung học, cao đẳng, đại học( khi các cụm từ bắt đầu bằng tên riêng).
New york university, Thai nguyên university
- Số đếm đứng sau danh từ: World War I, chapter 2
- Tên các nớc chỉ có một từ hoặc đợc đứng trớc bởi từ New hoặc có một tính từ chỉ phơng hớng.
France, New Zealand, South Africa
- Tên lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành phố, đờng phố, mũi đất(cape), hòn đảo( nhng có the khi có island
sau danh từ), bán đảo, quần đảo.
Africa, Florida( the state of Florida), Chicago( the city of Chicago), Ca Mau cape( the cape of Good
hope- mũi hảo vọng)
- Tên sân bay, nhà ga, quảng trờng, cung điện, công sở, cửa hàng, tiệm ăn.
London airport, Red square
- Thời gian các danh từ chỉ ngày, buổi, tháng : Monday, early morning, December
Nhng : - in the morning
* Những từ ngữ sau không dùng với THE:
- go to church( đi xem lễ hội)/ school/ bed/ prison/ market
- nhng go to the church( đi đến nhà thờ để gặp cha cố), go to the school( đến trờng làm gì đó), go to
the bed( đến bên giờng), go to the prison( đến tù thăm ai đó), go to the market( đến chợ để khảo sát giá
cả).
- have breakfast, lunch, dinner, home, college, work

Chuyeõn ủe 8 : REPORTED SPEECH
*Câu gián tiếp là câu dùng để thuật lại nội dung lời nói trực tiếp.
* Các thay đổi chung khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
23
1. Tường thuật câu MỆNH LỆNH: ra lệnh ( order ), đề nghò, yêu cầu ( request ), hứa hẹn
( promise ), khuyên răn ( advice ), nhắc nhỡ ( remind),tán thành ( agreement ), …
order
request
get
tell
ask + O + to-V
advise
remind
promise + to-V
agree
suggest
thank ( O ) for
apologize for + V-ing
insist on
warn (O ) against
2. Tường thuật câu nói thường ( statements )
a. Khi động từ giới thiệu câu nói ( reporting verb )ở thì hiện tại như say , tell, ask đổi ra lời tường
thuật ta giữ nguyên thì.
EX: He says, “I work at the post office.”
He says that he works at the post office.
EX 2 : She says to them, “ I live in the countryside.”
She tells them she lives in the countryside.
b. Khi động từ giới thiệu câu nói ( reporting verb )ở thì quá khứ như said , told, asked đổi ra lời
tường thuật ta theo qui tắc đổi thì sau
1. Thay ®ỉi vỊ th× trong c©u:

C©u trùc tiÕp C©u gi¸n tiÕp
Simple present Simple Past
Present progressive Past progressive
Present perfect Past perfect
Present perfect progressive Past perfect progressive
Simple Past Past perfect
Past progressive Past perfect progressive
Simple Future Future in the past
Future progressive Future progressive in the past
2. Thay ®ỉi vỊ ®¹i tõ nh©n xng,®¹i tõ së h÷u vµ tÝnh tõ së h÷u:
I -> he/ she, we-> they mine-> his /her , our-> their
Me-> him/her, us-> them myself-> himself /herself, ourselves->themselves
My-> his /her, our -> their
3. Thay ®ỉi vỊ c¸c nhãm tõ chØ thêi gian vµ n¬i chèn:
Nhãm tõ trong c©u trùc tiÕp Nhãm tõ trong c©u gi¸n tiÕp
today that day
yesterday the day before
tonight that night
24
tomorrow the following day/ the next day
this moth that month
last month the moth before / the perious month
next month the month after / the following month
here there
now then
ago before
this that
these those
* Các thay đổi cụ thể cho từng loại câu trong lời nói gián tiếp
I. Câu trần thuật(statement)

S + said/ told + ( O )(that) + clause*
(*clause :thay đổi thì,đại từ,cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn)
Vd: We will have a test tomorrow,My teacher said.
-> My teacher said (that) we would have a test the next day.
II. Câu hỏi ( questions):
Câu hỏi đảo ( yes/ no question)
S + asked + ( O ) + if / whether + clause*
(*clause:trật tự từ trở về dạng câu trần thuật, thay đổi về thì, đại từ, từ chỉ thời gian và nơi
chốn cho phù hợp với văn cảnh lời nói).
Câu hỏi có từ để hỏi:( wh-question )
S+ +asked +( O ) + wh- word + clause*
*(*clause:trật tự từ trở về dạng câu trần thuật, thay đổi về thì, đại từ, từ chỉ thời gian và
nơi chốn cho phù hợp với văn cảnh lời nói).
III. Dạng mệnh lệnh thức /câu ra lệnh , đề nghị(command/ requests)
S+ động từ tờng thuật + O + (not) + to infinitive
* động từ tờng thuật : told, asked, advised, persuded, taught, directed, begged, encourage
IV. Danh động từ trong lời nói gián tiếp:
- Khi lời nói gián tiếp là lời đề nghị, chúc mùng, cám ơn, xin lỗi động từ tờng thuật cùng với danh
động từ theo sau nó thờng dùng để truyền tải nội dung lời nói trên.
Động từ tờng thuật* + (O) + giới từ + danh động từ( V-ing)
*Động từ tờng thuật :thank sb for, accuse sb of, congratulate sb on, dream of, object to, apologize
sb for, insist on, complain about
*Động từ tờng thuật + danh động từ( V-ing)
* động từ tờng thuật: deny, admit, suggest, regret
Danh động từ tờng thuật thờng đi theo động từ tờng thuật SUGEST trong các mẫu câu đề
nghị sau:
Why don t you/ Why not/ How about -> sugest + sb + V-ing
Let s/Let s not -> sugest + V-ing/ sugest +not+ V-ing
Shall we/ It s a good idea -> sugest + V-ing.
V. Động từ nguyên mẫu trong lời nói gián tiếp

- Khi lời nói gián tiếp là lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu động từ tờng thuật cùng
với động từ nguyên mẫu theo sau thờng dùng để truyền tải nội dung lời nói trên.
*Động từ tờng thuật + tân ngữ+ động từ nguyên mẫu( to-infinitive)
*Động từ tờng thuật: ask, advise, command, invite, order, recommand, encourage, urge, warn,
want
*Động từ tờng thuật + động từ nguyên mẫu( to-infinitive)
*Động từ tờng thuật:agree, demand, hope, promise, threaten, offer, refuse, decide
Would you/ Could you/ Will you/ Can you -> asked+ sb + to +V
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×