Tải bản đầy đủ (.doc) (511 trang)

giáo án lớp 2 tuần 1 đến 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 511 trang )

Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 1
TUẦN 21
Soạn ngày 7 tháng 2 năm 2009
Dạy thứ 2 ngày 9 tháng 2 năm 2009
Tiết 1 : MỸ THUẬT

TiẾT 2: TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó,
các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.
2. Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù,
long trọng,…
- Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài
chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên
bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt
chúng vào lồng.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Mùa nước nổi.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài
Mùa nước nổi.
- Thế nào là mùa nước nổi?


- Cảnh mùa nước nổi được tác giả
miêu tả qua những hình ảnh nào?
- Nêu nội dung chính của bài.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho
điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hát
- 3 HS lần lượt lên bảng:
+ HS 1: đọc đoạn 1, 2 và
trả lời câu hỏi
+ HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và
trả lời câu hỏi
+ HS 3: Đọc cả bài và nêu
nội dung chính của bài.
- Bức tranh vẽ một chú
chim sơn ca và một
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 2
- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức
tranh vẽ cảnh gì?
- Con thấy chú chim và bông cúc thế
nào? Có đẹp và vui vẻ không?
- Vậy mà đã có chuyện không tốt
xảy ra với chim sơn ca và bông cúc
làm cả hai phải chết một cách rất
đáng thương và buồn thảm. Muốn
biết câu chuyện xảy ra ntn chúng
ta cùng học bài hôm nay: Chim sơn
ca và bông cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt
giọng của chim nói với bông cúc
vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần
còn lại đọc với giọng tha thiết,
thương xót.
b) Luyện phát âm
- Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ
cần luyện phát âm đã ghi trên bảng
phụ, tập trung vào những HS mắc
lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và
bổ sung các từ cần luyện phát âm
lên bảng ngoài các từ đã dự kiến.
Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
Các đoạn phân chia ntn?
bông cúc trắng.
- Bông cúc và chim sơn
ca rất đẹp.
- Mở sgk, trang 23.
- 1 HS khá đọc mẫu lần
2. Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
- 5 đến 7 HS đọc cá
nhân, cả lớp đọc đồng
thanh các từ: sơn ca,

sung sướng, véo von,
long trọng, lồng, lìa
đời, héo lả,… (MB)
khôn tả, xanh thẳm, cắt
cả đám cỏ lẫn bông
cúc, khô bỏng, rúc mỏ,
ẩm ướt, tỏa hương, an
ủi,… (MT, MN)
- HS nối tiếp nhau đọc.
Mỗi HS chỉ đọc một
câu trong bài, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo
dõi sgk.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Bên bờ rào …
xanh thẳm.
+ Đoạn 2: Nhưng sáng
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 3
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau
đó gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Đó chính là lời khen ngợi của sơn
ca với bông cúc. Khi đọc câu văn
này, các con cần thể hiện được sự
ngưỡng mộ của sơn ca.
- GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và
cho HS luyện đọc câu này.
- Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó
hướng dẫn HS đọc đoạn 2.

- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn
cuối của đoạn này.
- Cho HS luyện đọc câu văn trên,
sau đó đọc lại cả đoạn văn thứ 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn: Khi đọc đoạn văn này,
các con cần đọc với giọng thương
cảm, xót xa và chú ý nhấn giọng ở
các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như:
cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi,
vẫn không đụng đến, chẳng, khốn
khổ, lìa đời, héo lả.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Gọi HS đọc đoạn 4.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
hôm sau … chẳng làm gì
được.
+ Đoạn 3: Bỗng có hai cậu
bé … héo lả đi vì thương
xót.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Đoạn văn có lời nói của
chim sơn ca với bông
cúc trắng.
- Luyện đọc câu.
- Một số HS đọc lại đoạn
1.
- 1 HS khá đọc bài.

- 1 HS đọc bài, sau đó
nêu cách ngắt giọng.
Các HS khác nhận xét
và thống nhất cách ngắt
giọng:
Bông cúc muốn cứu chim/
nhưng chẳng làm gì được.//
- Luyện đọc đoạn 2.
- 1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì gạch dưới
các từ cần chú ý nhấn
giọng theo hướng dẫn
của GV.
- Một số HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì vạch vào
các chỗ cần ngắt giọng
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 4
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo
đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS
và yêu cầu đọc bài trong nhóm.
Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
 Hoạt động2: Thi đua đọc bài.
e) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá
nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
g) Đọc đồng thanh

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thông báo của thư viện
vườn chim.
trong câu:
Tội nghiệp con chim!// Khi
nó còn sống và ca hát,/ các
cậu để mặc nó chết vì đói
khát.// Còn bông hoa,/ giá
các cậu đừng ngắt nó/ thì
hôm nay/ chắc nó vẫn đang
tắm nắng mặt trời.//
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
bài. Mỗi HS đọc một
đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc
bài trong nhóm của
mình, các HS trong
cùng một nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện
thi đọc cá nhân hoặc
một HS bất kì đọc theo
yêu cầu của GV, sau đó
thi đọc đồng thanh đoạn
2.
- Cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 3, 4.
Tiết 2 : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (TT)
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chim sơn ca và bông cúc
trắng(Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
- Hát
- 1 HS khá đọc bài thành
tiếng. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 5
- Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
- Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã
cảm thấy thế nào?
- Sung sướng khôn tả có nghóa là gì?
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả
tiếng hót của sơn ca?
- Véo von có ý nghóa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn
nào cho biết trước khi bò bắt bỏ vào
lồng, cuộc sống của sơn ca và bông
cúc ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở
nên rất buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào
lồng?

- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã
rất vô tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà
hai chú bé còn đối xử rất vô tâm
với bông cúc trắng, con hãy tìm chi
tiết trong bài nói lên điều ấy.
- Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra
với chim sơn ca và bông cúc trắng?
- Tuy đã bò nhốt vào lồng và sắp
chết, nhưng chim sơn ca và bông
cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau.
Con hãy tìm các chi tiết trong bài
nói lên điều ấy.
ơi! Cúc mới xinh xắn
làm sao!
- Cúc cảm thấy sung
sướng khôn tả.
- Nghóa là không thể tả
hết niềm sung sướng
đó.
- Chim sơn ca hót véo
von.
- Là tiếng hót (âm thanh)
rất cao, trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc
trắng sống rất vui vẻ và
hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành
tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.

- Vì sơn ca bò nhốt vào
lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt
sơn ca vào lồng.
- Hai chú bé không
những đã nhốt chim sơn
ca vào lồng mà còn
không cho sơn ca một
giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám
cỏ trong đó có cả bông
cúc trắng bỏ vào lồng
chim.
- Chim sơn ca chết khát,
còn bông cúc trắng thì
héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát
phải vặt hết nắm cỏ,
vẫn không đụng đến
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 6
- Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca
chết?
- Long trọng có ý nghóa là gì?
- Theo con, việc làm của các cậu bé
đúng hay sai?
- Hãy nói lời khuyên của con với các
cậu bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được
ca hót và bông cúc vẫn được tắm
nắng mặt trời các cậu bé cần làm
gì?)

- Câu chuyện khuyên con điều gì?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm
cho HS.
bông hoa. Còn bông
cúc thì tỏa hương ngào
ngạt để an ủi sơn ca.
Khi sơn ca chết, cúc
cũng héo lả đi và
thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn
ca vào một chiếc hộp
thật đẹp và chôn cất
thật long trọng.
- Long trọng có nghóa là
đầy đủ nghi lễ và rất
trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là
sai.
- 3 đến 5 HS nói theo suy
nghó của mình.
Ví dụ: Các cậu thấy không,
chim sơn ca đã chết và chúng
ta chẳng còn được nghe nó
hót, bông cúc cũng đã héo lả
đi và chẳng ai được ngắm nó,
được ngửi thấy hương thơm
của nó nữa. Lần sau các cậu
đừng bao giờ bắt chim, hái

hoa nữa nhé. Chim phải được
bay bổng trên bầu trời xanh
thẳm thì nó mới hót được.
Hoa phải được tắm ánh nắng
mặt trời.
- Chúng ta cần đối xử tốt
với các con vật và các
loài cây, loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài.
Chú ý tập cách đọc thể
hiện tình cảm.
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 7
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về
nhà luyện đọc lại bài và trả lời các
câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò: Thông báo của thư viện
vườn chim.
Tiết 4: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành
tính và giải bài tóan
2. Kỹ năng: Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy
số đó.
3. Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bảng nhân 5.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Giải
Số ngày 8 tuần lễ em học:
8 x 5 = 40 ( ngày )
Đáp số: 40 ngày.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ toán này, các em sẽ được
ôn lại bảng nhân 5 và áp dụng bảng
nhân này để giải các bài tập có liên
quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố
việc ghi nhớ bảng nhân 5.
- Hát
- 2 HS làm bài trên
bảng, cả lớp làm bài
vào vở nháp.

- Nghe giới thiệu

Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 8
GV hướng dẫn HS làm rồi chữa các bài
tập theo năng lực của từng HS
Bài 1:
- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa

bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân
5 của HS.
- Phần b) HS tự làm bài rồi chữa
bài. Khi chữa bài, GV giúp HS tự nhận xét
để bước đầu biết tính chất giao hóan của
phép nhân và chưa dùng tên gọi “tính chất
giao hoán”.
Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở
và trình bày theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu
tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và
giải bài toán.
Chẳng hạn:
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Thực hiện tương tự bài 3.
Nếu không đủ thời gian thì có thể cho HS
làm bài 4 khi tự học.
Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi
chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS
nêu nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số.
Chẳng hạn, dãy a) bắt đầu từ số
thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền

trước nó (trong dãy đó) cộng với 5, …
Kết quả làm bài là:
5; 10; 15; 20; 25; 30.
- HS tự làm bài rồi
chữa bài.
- HS tự làm bài rồi
chữa bài.
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và
thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi
nêu tóm tắt bài toán
và giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm
bài.
- HS tự làm bài rồi
chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- Làm bài tập.
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 9
5; 8; 11; 14; 17; 20.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Đường gấp khúc – Độ
dài đường gấp khúc.
Một số HS đọc thuộclòng
theo yêu cầu.

Soạn 8 tháng 2 năm 2009
Dạy thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009
Tiết 1: CHÍNH TẢ
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại…
bay về bầu trời xanh thẳm.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc.
3Thái độ:Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Mưa bóng mây.
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho
HS viết các từ sau: sương mù, cây
xương rồng, đất phù sa, đường xa,…
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn
cần chép một lượt, sau đó yêu cầu
HS đọc lại.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc

nào?
- Hát
- HS lên bảng viết các từ
GV nêu. Bạn nhận xét.

- 2 HS đọc lại đoạn văn,
cả lớp theo dõi bài trên
bảng.
- Bài Chim sơn ca và
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 10
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc được
viết sau các dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào
nữa?
- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu
viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép
các chữ bắt đầu bằng d, r, tr,s
(MB); các chữ có dấu hỏi, dấu ngã
(MN, MT).
- Yêu cầu HS viết các từ này vào
bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết
sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS

nhìn bảng chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân
tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi
đội một bảng ghi từ và tổ chức cho
các đội thi tìm từ theo yêu cầu của
bài tập 2, trong thời gian 5 phút đội
nào tìm được nhiều từ hơn là đội
thắng cuộc.
bông cúc trắng.
- Về cuộc sống của chim
sơn ca và bông cúc khi
chưa bò nhốt vào lồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Viết sau dấu hai chấm
và dấu gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy,
dấu chấm than.
- Viết lùi vào một ô li
vuông, viết hoa chữ cái
đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ:
rào, dại trắng, sơn ca,
sà, sung sướng; mãi,
trời, thẳm.

- Viết các từ khó đã tìm
được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc
của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi
vào bảng từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng,
chẫu chuộc, châu chấu,
chèo bẻo, chuồn chuồn,
chuột, chuột chũi, chìa vôi,

Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 11
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của
đội mình lên bảng khi đã hết thời
gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho
đội thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các
từ vừa tìm được.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui
trong bài tập 3 và làm các bài tập
chính tả trong Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
- Nhân xét tiết học.
- Chuẩn bò: Sân chim.
+ Trâu, trai, trùng trục,…
+ Tuốt lúa, chuốt, nuốt,…

+ Cái cuốc, luộc rau, buộc,
chuộc, thuộc, thuốc…
- Các đội dán bảng từ,
đội trưởng của từng đội
đọc từng từ cho cả lớp
đếm để kiểm tra số từ.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của
GV.
Tiết 2: TOÁN
ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.Nhận biết đường gấp khúc.
2Kỹ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đọan thẳng
của đường gấp khúc đó)
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành
hình tam giác)
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một
phép nhân bất kì trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời cả
lớp theo dõi và nhận xét

xem hai bạn đã học thuộc
lòng bảng nhân chưa.
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 12
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp
khúc
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
1/ Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài
đường gấp khúc
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường
gấp khúc ABCD (như phần bài học) ở trên
bảng (nên vẽ sẵn bằng phấn màu) rồi giới
thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ
vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại:
“Đường gấp khúc ABCD” (khi GV chỉ
vào hình vẽ)
- GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp
khúc ABCD. Chẳng hạn, giúp HS tự nêu
được: Đường gấp khúc này gồm 3 đọan
thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3
đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung
của 2 đọan thẳng BC và CD).
- GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp
khúc ABCD là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số
đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, HS
nhận ra được độ dài của đoạn thẳng AB là
2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan
thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ

dài đùng gấp khúc” để biết được: “Độ
dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài
các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS
nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là
9cm.
Lưu ý: Vẫn để đơn vò “cm” kèm theo
các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”.
2/ Thực hành
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa
bài.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- Tự làm bài vào vở bài
tập, sau đó 1 HS đọc chữa
bài, cả lớp theo dõi để
nhận xét.
- HS đọc bài, cả lớp theo
dõi và phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 13
Bài 1: HS có thể nói theo các cách
khác nhau, với mỗi cách có một đường gấp
khác. Chẳng hạn:
Đường gấp khúc BC Đường gấp
khúc BAC Đường gấp khúc ACB
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a)
(SGK) để làm phần b).

Bài giải
Độ dài đường gấp
khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm

Đáp số: 9cm
Bài giải
Độ dài đường gấp
khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm

Đáp số: 9cm
 Hoạt động 2: Giúp HS nhận biết
đường gấp khúc “đặc biệt”
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm
bài.
Chú ý: * Khi chữa bài nên cho HS
nhận xét về đường gấp khúc “đặc biệt” này.
Chẳng hạn:
- Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3
đọan thẳng, tạo thành hình tam giác),
điểm cuối cùng của đọan thẳng thứ ba
trùng với điểm đầu của đọan thẳng thứ
nhất).
- Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp
khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của
đường gấp khúc có thể tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm = 12cm
hoặc 4cm x 3 = 12cm
• Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng

hạn:
Bài giải
Độ dài đọan dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS làm bài. Sửa bài.
- 2 HS làm bài trên bảng
lớp. Cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
- HS thi đọc thuộc lòng
bảng nhân 5
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 14
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bảng nhân 5
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS
còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc
bảng nhân.
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 4, 5.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
Tiết 3+4 : Ngoại khóa + Thủ cơng ( dạy thay kiêm nhiệm )
Soạn 9 tháng 2 năm 2009
Dạy Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009
Tiết 1: TẬP ĐỌC
VÈ CHIM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng

của phương ngữ.
- Ngắt đúng nhòp thơ.
- Biết đọc bài với giọng vui tươi, hóm hỉnh.
2Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ: Vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la,
nhấp nhem,…
- Hiểu nội dung bài: Bằng ngôn ngữ vui tươi, hóm hỉnh, bài vè dân gian
đã giới thiệu với chúng ta về đặc tính của một số loài chim.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội
dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thông báo của thư viện
vườn chim.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài
Thông báo của thư viện vườn chim.
- Hát
- HS 1: Đọc phần 1, 2 và
trả lời câu hỏi 1, 2 của
bài.
- HS 2: Đọc phần 2, 3 và
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 15
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu
hỏi và cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tuần này chúng ta đang cùng nhau

học về chủ điểm gì?
- Các em đã được biết đến những
loài chim gì rồi?
- Bài học hôm nay sẽ cho các em
biết thêm về nhiều loài chim khác.
Đó là bài Vè chim. Vè là 1 thể loại
trong văn học dân gian. Vè là lời
kể có vần.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng
kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối
mỗi câu thơ.
b) Luyện phát âm.
- Tiến hành tương tự như các tiết học
trước.
-Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS
đọc hai câu.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS
và yêu cầu đọc bài trong nhóm.
Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
trả lời hai câu hỏi 3, 4
của bài.
- Chủ điểm Chim chóc.
- Trả lời theo suy nghó.
- 1 HS khá đọc mẫu lần

hai. Cả lớp theo dõi bài
trong sgk.
- Luyện phát âm các từ:
lon xon, nở, linh tinh,
liếu điếu, mách lẻo, lân
la,…
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc
nối tiếp từ đầu cho đến
hết bài.
-10 HS nối tiếp nhau đọc
bài. Mỗi HS đọc 2 câu. Đọc 2
vòng.
- Lần lượt từng HS đọc
bài trong nhóm của
mình, các bạn trong
cùng một nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đua đọc bài.
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 16
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Tìm tên các loài chim trong bài.
- Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng
từ gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ
gọi tên các loài chim khác.
- Con gà có đặc điểm gì?
- Chạy lon xon có nghóa là gì?

- Tương tự như vậy hãy tìm các từ
chỉ đặc điểm của từng loài chim.
- Theo con việc tác giả dân gian
dùng các từ để gọi người, các đặc
điểm của người để kể về các loài
chim có dụng ý gì?
- Con thích con chim nào trong bài
nhất? Vì sao?
- Cả lớp đọc đồng thanh
bài vè.
-1 HS đọc bài thành tiếng.
Cả lớp đọc thầm theo.
- Các loài chim được nói
đến trong bài là: gà,
sáo, liếu điếu, chìa vôi,
chèo bẻo, khách, chim
sẻ, chim sâu, tu hú, cú
mèo.
- Từ: con sáo.
- Con liếu điếu, cậu chìa
vôi, chim chẻo bẻo (sẻ,
sâu), thím khách, cô,
bác.
- Con gà hay chạy lon
xon.
- Chạy lon xon là dáng
chạy của các con bé.
- Trả lời. (Khi nói về đặc
điểm của chìa vôi, chèo
bẻo, chim sẻ, cú mèo

thì kết hợp với việc tìm
hiểu nghóa của các từ
mới đã nêu trong phần
Mục tiêu.)
- Tác giả muốn nói các
loài chim cũng có cuộc
sống như cuộc sống của
con người, gần gũi với
cuộc sống của con
người.
- Trả lời theo suy nghó.
- Học thuộc lòng, sau đó
thi đọc thuộc lòng bài
thơ.
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 17
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè
sau đó xoá dần bảng cho HS học
thuộc lòng.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè
hoặc kể về các loài chim trong bài
vè bằng lời văn của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm hiểu thêm
về đoạn sau của bài vè
- Chuẩn bò: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn.
- Một số HS kể lại về
các loài chim đã học

trong bài theo yêu cầu.
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài
đường gấp khúc
2Kỹ năng: HS nhận biết đường gấp khúc ( đặc biệt ) và tính độ dài đường
gấp khúc
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Đường gấp khúc – Độ dài
đường gấp khúc
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính độ dài đường gấp khúc
ABCD:
3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng
lớp, cả lớp làm bài vào
vở nháp
- Bạn nhận xét.
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 18

- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa
bài, chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
12 + 15 = 27 (cm)
Đáp số: 27cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số: 33dm
Khi chữa bài có thể cho HS ghi chữ
rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc.
Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài,
rồi viết bài giải, chẳng hạn:
Bài giải
Con ốc sên phải bò đọan đường dài là:
5 + 2 + 7 = 14 (cm)
Đáp số: 14 (dm)
 Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
Bài 3: Yêu cầu HS ghi tên, rồi đọc
tên đường gấp khúc:
a) Đường gấp khúc gồm 3 đọan thẳng là:
ABCD
b) Đường gấp khúc gồm 2 đọan thẳng là:
ABC và BCD
(Có thể cho HS dùng bút chì màu
để tô màu và phân biệt các đường gấp

khúc có đọan thẳng chung. Chẳng hạn, tô
màu đỏ vào ABC, tô màu xanh vào
BCD).
Nếu còn thời gian, với câu hỏi như
bài 3, GV có thể phát triển cho HS trả lời,
- HS tự làm bài rồi chữa
bài.
- HS ghi chữ rồi đọc tên
mỗi đường gấp khúc.
- HS tự làm bài rồi chữa
bài
- HS ghi tên, rồi đọc tên
đường gấp khúc
- HS dùng bút chì màu
để tô màu và phân biệt
các đường gấp khúc có
đọan thẳng chung
- HS thực hiện theo yêu
cầu bài 3.
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 19
theo hình vẽ sau:
B D
A C
E
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu

1Kiến thức: Giúp HS biết:Cần nói lời yêu cầu, đề nghò trong các tình huống
phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản
thân mình.
2Kỹ năng: Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghò phù
hợp.
- Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghò
không phù hợp.
3Thái độ: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghò trong các tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bò
- GV: Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu biết
nói lời yêu cầu đề nghò vận dụng trong
giao tiếp hằng ngày.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
 Phương pháp: Quan sát động não, đàm
- Hát
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 20
thoại.
 ĐDDH: Kòch bản mẫu hành vi cho HS
chuẩn bò.
- Gọi 2 em lên bảng đóng kòch theo tình

huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc
quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghò
Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa
với. Mình quên không mang.
- Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu
hành vi:
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
+ Ngọc đã làm gì khi đó?
+ Hãy nói lời đề nghò của Ngọc với Hà.
+ Hà đã nói lời đề nghò với giọng, thái độ
ntn?
- Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà,
Ngọc đã biết nói lời đề nghò rất nhẹ
nhàng, lòch sự thể hiện sự tôn trọng Hà
và tôn trọng bản thân.
 Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
 Phương pháp: Thảo luận nhóm.
 ĐDDH: Phiếu thảo luận nhóm.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và
yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra.
Nội dung thảo luận của các nhóm như
sau:
+ Nhóm 1 – Tình huống 1:
Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bò gãy.
Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì
mà không nói gì với Hoa. Việc làm của
Nam là đúng hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 2 – Tình huống 2:

Giờ tan học, quai cặp của Chi bò tuột
nhưng không biết cài lại khoá quai thế
- 2 HS đóng vai theo tình
huống có mẫu hành vi. Cả
lớp theo dõi.
- Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên
không mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghò Hà cho đi
chung áo mưa.
+ 3 đến 5 HS nói lại.
+ Giọng nhẹ nhàng, thái độ
lòch sự.
- Cả lớp chia thành 4 nhóm,
nhận phiếu và tổ chức
thảo luận. Kết quả thảo
luận có thể đạt được:
-
+ Việc làm của Nam là sai.
Nam không được tự ý lấy gọt
bút chì của Hoa mà phải nói
lời đề nghò Hoa cho mượn.
Khi Hoa đồng ý Nam mới
- Việc làm của Chi là đúng
vì Chi đã biết nói lời đề
nghò cô giáo giúp một
cách lễ phép.
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 21
nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến. Chi liền
nói: “Thưa cô, quai cặp của em bò tuột, cô

làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn
cô!”
+ Nhóm 3 – Tình huống 3:
Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan,
Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển
truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật
lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói:
“Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như
thế là đúng hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 4 – Tình huống 4:
Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn
sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà
đang đứng ở cửa lớp, Hùng liền nhét
chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói:
“Cầm vào lớp hộ mình với” rồi chạy biến
đi. Hùng làm như thế là đúng hay sai? Vì
sao?
 Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghò, yêu cầu
 Phương pháp: Đàm thoại theo cặp. Thực
hành.
 ĐDDH: Vở bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghó và viết lại lời đề
nghò của em với bạn nếu em là Nam
trong tình huống 1, là Tuấn trong tình
huống 3, là Hùng trong tình huống 4
của hoạt động 2.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1
trong 3 tình huống trên và đóng vai.
- Gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc

gì các em cần nói lời đề nghò yêu cầu
một cách chân thành, nhẹ nhàng, lòch
sự. Không tự ý lấy đồ của người khác
để sử dụng khi chưa được phép.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Tuấn làm thế là sai vì
Tuấn đã giằng lấy truyện
từ tay Hằng và nói rất mất
lòch sự với ba bạn.
- Hùng làm thế là sai vì
Hùng đã nói lời đề nghò
như ra lệnh cho Hà, rất
mất lòch sự.
- Viết lời yêu cầu đề nghò
thích hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và
nói lời đề nghò yêu cầu.
- Một số cặp trình bày, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 22
- Chuẩn bò: Thực hành.
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
2.Kỹ năng: Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên, có giọng điệu và
điệu bộ phù hợp với nội dung câu chuyện.
3.Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.

II. Chuẩn bò
- GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) ng Mạnh thắng Thần Gió.
- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể
của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
truyện
*Hướng dẫn kể đoạn 1
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng đẹp ntn?
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với
bông hoa cúc trắng?
- Hát
- 2 HS lên bảng nối tiếp
nhau kể lại câu chuyện
ng Mạnh thắng Thần
Gió.
- Nhận xét theo các tiêu
chí đã giới thiệu trong

Tuần 1.
- Về cuộc sống tự do và
sung sướng của chim sơn
ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay
bên bờ rào.
- Bông cúc trắng xinh
xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi!
Cúc mới xinh xắn làm
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 23
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen
ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội
dung đoạn 1.
* Hướng dẫn kể đoạn 2
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng
hôm sau?
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn
ca bò cầm tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý
trên.
*Hướng dẫn kể đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc
trắng?
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và
bông cúc thương nhau ntn?
sao!” và hót véo von bên
cúc.

- Bông cúc vui sướng khôn
tả khi được chim sơn ca
khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên
bằng lời của mình.
- Ví dụ: Sáng sớm, sơn ca
đang bay thì nhìn thấy
một bông cúc trắng rất
đẹp mọc ngay bên bờ
rào. Chim sơn ca liền sà
xuống bên cúc và nói:
“Cúc ơi! Cúc mới xinh
xắn làm sao!” Được sơn
ca khen ngợi, cúc vui
mừng khôn tả. Chim bay
bên cúc và hót véo von
một lúc lâu rồi mới bay
về trời xanh.
- Chim sơn ca bò cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy
tiếng hót buồn thảm của
sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn
ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2.
- Ví dụ: Sáng sớm hôm sau
khi vừa tỉnh dậy, bông
cúc đã nghe thấy tiếng
hót buồn thảm của chim
sơn ca. Bông cúc muốn

cứu sơn ca nhưng nó
không làm gì được.
- Bông cúc đã bò hai cậu
bé cắt cùng với đám cỏ
bên bờ rào bỏ vào lồng
chim.
- Chim sơn ca dù khát phải
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 24
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
* Hướng dẫn kể đoạn 4
- Thấy sơn ca các cậu bé đã làm gì?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.
 Hoạt động 2: HS kể từng đoạn truyện
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng
đoạn truyện trong nhóm của mình. HS
trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn.
vặt hết cỏ, vẫn không
đụng đến bông hoa. Còn
bông cúc thì toả hương
thơm ngào ngạt để an ủi

sơn ca. Khi sơn ca , cúc
cũng héo lả đi và thương
xót.
- 1 HS kể lại đoạn 3.
- Ví dụ: Bỗng có hai cậu
bé đi vào vườn, cắt cả
đám cỏ lẫn bông cúc
đem về bỏ vào lồng sơn
ca. Bò cầm tù, sơn ca
khát khô cả cổ, nó rúc
mãi đầu vào đám cỏ.
Bông cúc thương chim ,
nó toả hương ngào ngạt
để an ủi chim. Khát quá,
chim vặt hết đám cỏ
nhưng vẫn không hề
động đến bông hoa. Đến
sáng thì chim lìa đời,
bông cúc cũng héo lả đi
vì thương xót.
- Các cậu đã đặt chim sơn
ca vào một chiếc hộp rất
đẹp và chôn cất long
trọng.
- Nếu các cậu không nhốt
chim vào lồng thì chim
vẫn còn vui vẻ hót. Nếu
các cậu không cắt bông
hoa thì giờ bông hoa vẫn
toả hương và tắm nắng

mặt trời.
- 4 HS thành một nhóm.
Từng HS lần lượt kể
trước nhóm của mình.
- 1 HS thực hành kể toàn
bộ câu chuyện trước lớp.
Võ Thò Long- Trường Tiểu học Thuần Mẫn 25
Soạn ngày 10 tháng 2 năm 2009
Dạy thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2009
Tiết 1: THỂ DỤC
Tiết 2: CHÍNH TẢ
SÂN CHIM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Sân chim
(sgk)
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, uôt / uôc.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau
cho HS viết:
+ chào mào, chiền chiện, chích choè,
trâu bò, ngọc trai, chẫu chàng, …
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Sân chim.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn
cần viết một lượt sau đó yêu cầu
HS đọc lại.
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
B) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp.
Cả lớp viết vào giấy
nháp.
- Một số HS nhận xét bài
bạn trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh
các từ vừa viết.
- 2 HS đọc lại đoạn văn,
cả lớp theo dõi bài trên
bảng.
- Về cuộc sống của các
loài chim trong sân
chim.
-Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.

×