Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án Lớp 2(Tuần 1) Theo chuẩn kiến thức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.73 KB, 30 trang )

Tuần 1
Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
T oán
Tiết 1:ôn tập các số đến 100
I.Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về :
-Đọc, viết, thứ tự các số trong phạm vi 100 .
-Nhận biết đợc các số có một chữ số, các số có hai chữ số,; số lớn nhất, số bé nhất
có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trớc, số liền sau.
II.Đồ dùng dạy và học
-Viết nội dung bài 1 trên bảng .
-Làm bảng số từ 0 đến 99 nhng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng. Ghi vào
5 ô còn 15 ô để trống
20 23 26
32 38
Bút dạ.
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp
2.Giới thiệu bài (3 phút)
-Kết thúc chơng trình lớp 1 các em đã đợc học đến số
nào ?
-Học đến số 100.
-Nêu : trong bài học đầu tiên của môn toán lớp 2
chúng ta ôn tậpvề các số trong phạm vi 100.
-Ghi đầu bài lên bảng.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập các số trong phạm vi 10
-Hãy nêu các số từ 0 đến 10.
-Không, một mời.
-Hãy nêu các số từ 10 về 0.


-Mời một, không .
-Gọi học sinh lên bảng viết các số từ 0 đến 10.
-Có bao nhiêu số có 1chữ số? Kể tên các chữ số đó?
-Có 10 số có 1 chữ số là : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-Số bé nhất là số nào?
-Số 0 .
-Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào?
-Số 9 .
-Số 10 có mấy chữ số?
-Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 0.
Hoạt động 2 :Ôn tập số có 2 chữ số (12 phút)
-Trò chơi : Cùng nhau lập bảng số
-Giáo viên cắt bảng số từ 0 đến 99
-Giáo viên chia lớp thành 5 đội và tổ chức cho học
sinh chơi.
-Hát .
-Nghe và trả lời .
-3 em nối tiếp nêu.Sau đó 3
em nêu lại.
-3 em lần lợt đếm ngợc
-1 em lên bảng, dới lớp làm
vào vở .
-Một số em trả lời .
-Cả lớp cùng chơi theo
nhóm.
-Chơi theo yêu cầu của
giáo viên.
- 1 -
Cách chơi : Các đội thi nhau điền nhanh điền dúng
các số còn thiếu vào băng giấy. Đội nào điền xong

trớc thì dán trớc lên bảng lớp. Đội nào xong trớc,
điền đúng dán đung vị trí là đội thắng cuộc.
Bài 2 :
-Đếm số Từ bé đến lớn , từ lớn về bé ( Sau khi cho
các đội chơi xong trò chơi thì cho các em đến số của
đội mình hoặc đội bạn ).
-Số bé nhất có 2 chữ số là số nà?
*Số :10.
-Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
*Số : 99
-Yêu cầu học sinh tự làm bài 2 vào vở bài tập.
Hoạt động 3 :Ôn tập về số liền trớc, số liền sau (12
phút)
-Vẽ lên bảng các ô sau:

-Số liền trớc của 39 là số nào?
*Số 38.
-Em làm thế nào để tìn ra 38?
*Lấy 39 trừ đi 1 đợc 38.
-Số liền sau của 39 là số nào?
*Số 49.
-Vì sao em biết?
*Vì 39 +1 = 40
-Số liền trớc và liền sau của 1 số hơn kém số đó bao
nhiêu đơn vị?
*1 đơn vị .
-Yêu cầu học sinh tự làm phần b, c của bài vào vở
-Gọi học sinh chữa bài.
-Yêu cầu học sinh tìm số liền trớc, liền sau của các số
khác.

-Nhận xét, đa ra đáp án đúng, cho điểm học sinh:

98 99 100 89 90 91
4.Củng cố :
Nhận xét tiết học, biểu dơng các em học tốt, tích cực
động viên khuyến khích các em còn cha tích cực.
5.Dặn dò :
Dặn học sinh về điền bảng số từ 19 đến 99 trong vở
bài tập .
-Một số em đếm số .
-3 em trả lời.
-3 em trả lời.
-3 em trả lời.
-Một số em trả lời.
-Cả lớp tự làm bài.
-Một vài em lên chữa .
-Một số em tìm, mỗi em 1
số. Tìm theo suy nghĩ.
-Đổi vở sửa bài.
*********************************
Tập đọc
Tiết 1+2: có công mài sắt, có ngày nên kim
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ.
- 2 -
39
-Học sinh khá, giỏi hiểu đợc ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên
kim
-Hiểu đợc lời khuyên câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành

công. (trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dùng dạy và học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .
-Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu .
-Bang phụ có ghi các câu văn, các từ cần luyện đọc .
III.Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp
2.Bài cũ :
-Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh .
-Nêu 1 số điểm cơ bản về cách học một bài tập đọc
lớp 2.
-Giới thiệu nội dung SGK Tiếng Việt 2.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài
-Giáo viên treo tranh và hỏi : Tranh vẽ những ai? Họ
đang làm gì ?
-Chuyển ý sang giới thiệu bài và ghi tên đầu bài lên
bảng .
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1, 2
-Giáo viên đọc mẫu lần 1( Đọc to, rõ ràng, thong thả,
phân biệt giọng của các nhân vật) .
-Yêu cầu học sinh khá đọc đọc lại đoạn 1, 2 .
-Giáo viên giới thiệu các từ cần luyện phát âm đã ghi
lên bảng và gọi học sinh đọc , sau đó nghe và chỉnh
sửa lỗi cho các em.
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu .
-Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện ngắt
giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng :

-Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trớc
lớp , giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc
theo nhóm .
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá
nhân .
-Nhận xét , cho điểm .
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh .
-Hát .
-Có đủ sách vở đồ dùng
học tập.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và đọc lại đề.
-1 số em trả lời .

-Theo dõi SGK, đọc thầm
theo, sau đó đọc chú giải .
-1 học sinh khá lên đọc
đoạn 1 và 2. Cả lớp theo
dõi
-3 đến 5 em đọc cá nhân
sau đó lớp đọc đồng thanh .
-Mỗi em đọc 1 câu, đọc nối
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
-3 đến 5 em đọc cá nhân,
cả lớp đọc đồng thanh.
-Tiếp nối đọc các đoạn 1,
2. Đọc 2 vòng.
-Lần lợt từng em đọc trớc
nhóm của mình, các bạn

trong nhom chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi
đọc, các nhóm thi đọc tiếp
nối, đọc đồng thanh 1 đoạn
trong bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 -
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1, 2
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
-Hỏi :Lúc đầu cậu bé học hành nh thế nào? Cho
nhiều học sinh trả lời để giáo viên tổng kết lại cho đủ
ý :
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
2.
-Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
-Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm thành cái kim
khâu.
Chiếc kim so với thỏi sắt thì thế nào? Để mài đợc thỏi
sắt thành chiếc kim có mất nhiều thời gian không?
-Thỏi sắt rất to, kim khâu rất bé. Để mài đợc thỏi sắt
thành cái kim khâu phải mất rất nhiều thời gian.
-Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài thành chiếc
kim khâu nhỏ bé không?
-Cậu bé không tin.
-Vì sao em cho rằng cậu bé không tin?
*Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói với bà cụ rằng: Thỏi
sắt to nh thế, làm sao bà mài thành kim đợc?
-Giáo viên chuyển đoạn 3 và 4.
-1 em đọc thành tiếng, cả

lớp đọc thầm.
-Một số em trả lời
-Một vài em đọc thầm rồi
trả lời câu hỏi 2.
-Một vài em trả lời .
-Quan sát và trả lời .
-Một số em trả lời .
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3: Luyện đọc các đoạn 3,4 (15 phút)
Yêu cầu học sinh khá (giỏi ) lên đọc mẫu.
-Tiến hành nh ở tiết 1 đã giới thiệu .
*Các từ khó : quay, hiểu, nó, nên, giảng giải, vẫn,
sẽ, sắt, mài,
-Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện ngắt
giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng -Yêu
cầu học sinh đọc tiếp noi theo từng đoạn trớc lớp,
giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo
nhóm .
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá
nhân.
-Nhận xét, cho điểm
-Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh .
Hoạt động 4: Tìm hiểu các đoạn 3, 4
-Gọi học sinh đọc đoạn 3.
-Gọi học sinh đọc câu hỏi 3.
-Bà cụ giảng giải nh thế nào?
-Một em đọc mẫu, cả lớp
đọc thầm theo.

-Một vài em đọc từ khó.
-Tiếp nối đọc các đoạn 3,4
Đọc 2 vòng.
-Lần lợt từng em đọc trớc
nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi
đọc, các nhóm thi đọc tiếp
nối, đọc đồng thanh 1 đoạn
trong bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-Một em đọc thành tiếng,
cả lớp đọc thầm theo.
-Một em đọc.
-Một số em trả lời.
- 4 -
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời .
-Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ cha? Vì sao?
-Từ cậu bé lời biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ,
cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ .
Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn nại và
kiên trì, không đợc ngại khó ngại khổ
-Yêu cầu học sinh đọc tên bài tập đọc.
-Đây là một câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu
chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ này
-Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
Hoạt động 5 : Luyện đọc lại truyện
Goi học sinh đọc lại truyện. Giáo viên nghe va chỉnh

sửa lỗi cho học sinh.
4.Củng cố :
-Em thích nhất nhân vat nào trong truyện?Vì sao?
-Em thích nhất :
+Bà cụ, vì bà cụ đã dạy cho cậu bé tính nhẫn nại kiên
trì./ Vì bà cụ là ngời nhẫn nại kiên trì.
+Cậu bé, vì cậu bé hiểu đợc điều hay và làm theo. /
Vì cậu bé biết nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa .
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
Về đọc lại truyện, ghi nhớ lời khuyên của truyện và
chuẩn bị bài sau .
-1 em đọc.
-Một vài em giải thích.
-Hai em đọc lại cả bà.
-Cả lớp nghe và ghi nhớ.
********************************************************************
Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
Chính tả
Tiết 1: có công mài sắt, có ngày nên kim
I.Mục đích yêu cầu:
-Chép chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá
5 lỗi trong bài.
-Làm đợc các bài tập 2, 3, 4
II.Đồ dùng dạy và học:
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2 , 3 .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp.
2.Bài cũ:

-Giáo viên nêu 1 số yêu cầu của bài chính tả: Viết
đúng, viết đẹp, vở sạch, làm đúng các bài tập chính
tả.
-Để viết chính tả tốt phải thờng xuyên luyện tập , khi
viết phải có đầy đủ các dụng cụ học tập nh thớc kẻ,
bút mực, bút chì .
3.Bài mới:
-Hát.
-Nghe và ghi nhớ.
- 5 -
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Hớng dẫn tập chép
-Đọc đoạn cần chép
-Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
-Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào?
*Bài : Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Đoạn chép là lời nói của ai với ai?
*Lời bà cụ với cậu bé.
-Bà cụ nói gì với cậu bé?
*Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫn lại kiên trì
thì việc gì cũng thành công.
-Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con.
*Viết các từ : Mài, ngày, cháu, sắt
-Đoạn văn có mấy câu ?
*Đoạn văn có 2 câu .
-Cuối mỗi câu có dấu gì ?
*Cuối mỗi đọan có dấu chấm ( . )
-Chữ đầu đoạn đầu câu viết thế nào ?
*Viết hoa chữ cái đàu tiên.
Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.

-Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi. Dừng lại
và phân tích các tiếng khó cho học sinh soát lỗi.
-Thu và chấm 10 đến 15 bài. Nhận xét về nội dung,
chữ viết, cách trình bày của học sinh .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn làm bài tập chính tả
-Bài 2 :Điền vào chỗ trống c hay k ?
-Gọi học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài .
*Kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ .
-Khi nào viết là k?
*Khi đứng sau nó là nguyên âm : e. ê . i.
-Khi nào viết là c ?
*Khi đứng sau nó là nguyên âm còn lại .
-Bài 3 : Điền chữ cái vào bảng
-Hớng dẫn cách làm bài : Đọc tên chữ cái ở cột 3 và
điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tơng ứng .
-Gọi học sinh làm mẫu .
*Đọc : á . Viết ă.
-Yêu cầu học sinh làm tiếp bài mẫu và theo dõi chỉnh
sửa cho học sinh .
-Gọi học sinh đọc lại , viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái
trong bài .
*Đọc : a, á , ớ , bê, xê , dê , đê , e , ê.
Viết : a, ă , â , b , c , d , đ , e ê.
-Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng từng
phần bảng chữ cái .
4.Củng cố:
Nhận xét tiết học , khem những em học tốt , nhắc nhở
-Đọc thầm theo giáo viên.
-Hai đến 3 em đọc bài.

-Một vài em trả lời.
-Cả lớp viết vào bảng con.
-Nhìn bảng chép bài.
-Đổi vở, dùng bút chì soát
lỗi, ghi tổng số lỗi sai ra lề
vở .
-1 em đọc.
-3 em lên bảng, dới lớp làm
vào vở bài tập .
-Một số em trả lời .
-Học sinh lắng nghe, đọc
yêu cầu của bài .
-1 em lên làm mẫu .
-2 đến 3 em làm bài trên
bảng , lớp làm vào bảng
con.
-Đọc và viết theo yêu cầu .
- 6 -
các em còn cha chú ý , còn thiếu sót trong chuẩn bị
đồ dùng
5.Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 2, học thuộc lòng bảng chữ cái,
chuẩn bị bài sau .
**********************************
Toán
Tiết 2: ôn tập các số đến 100
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về :
-Biết viết số có hai chữ số thành tổng của các số chục và số đơn vị, thứ tự của các
số.

-Biết so sánh các số trong phạm vi 100
II.Đồ dùng dạy và học:
-Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1 .
-2 hình vẽ , 2bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi .
III.Các hoạt động dạy và hoc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp
2.Bài cũ
-Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết số theo yêu
cầu :
-Chấm điểm và nhận xét .
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Đọc viết số có 2 chữ số cấu tạo số
có 2 chữ số
+Bài 1 :
-Gọi học sinh đọc tên các cột trong bảng của bài tập
1 .*Chục , đơn vị .
-Yêu cầu học sinh đọc hàng 1 trong bảng .
*8 chục , 5 đơn vị , viết 85 , đọc tám mơi năm .
-Hãy nêu cách viết số 85.
*Viết 8 trớc sau đó viết 5 vào bên phải .
-Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số .
*Viết chữ số hàng chục trớc , sau đó viết chữ số hàng
đơn vị vào bên phải số đó .
-Nêu cách đọc số 85 .
*Đọc chữ số hàng chục , sau đó đọc từ mời
-Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau .
-Giáo viên chữa , nhận xét .

+Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu đầu bài .
*Viết các số : 57, 98 , 61, 88, 74 , 47 .
-57 gồm mấy chục , mấy đơn vị ?
*57 gồm 5 chục và 7 đơn vị .
-Hát.
-Cả lớp viết .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Đọc số , viết số .
-Đổi vở sửa bài .
-Một vài em nêu .
- 7 -
-5 Chục nghĩa là bao nhiêu ?
*5 chục = 50 .
-Bài yêu cầu chúng ta viết các số thành tổng nh thế
nào ?
* Bài yêu cầu chúng ta viết các số thành tổng của giá
trị hàng chục cộng với đơn vị .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài .
-Gọi học sinh chữa miệng .
*98 bằng 90 cộng với 8 .
-Nhận xét cho điểm .
Hoạt động 3 :So sánh số có 2 chữ số
-Bài 3 :
-Viết lên bảng 34 38 và yêu cầu học sinh nêu
dấu cần điền .
*Điền dấu < .
-Vì sao ?
*Vì 3 = 3 và 4<8 nên ta có 34<38.
-Nêu cách so sánh các số có 2 chữ số .

-Giáo viên kết luận :so sánh chữ số hàng chục trớc .
Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thí số đó lớn hơn
và ngợc lại . Nếu các chữ số hàng chục bằng nhau ta
so sánh hàng đơn vị . Số nào có hàng đơn vị lớn hơn
thì lớn hơn .
-Yêu cầu học sinh nhắc lại , sau đó các em tự làm.
-Yêu cầu học sinh nhận xét , chữa bài .
-Tại sao 80 +6 > 85 ?
*Vì 80 +6 = 86 mà 86 > 85.
-Muốn so sánh 80 +6 và 85 ta làm gì trớc tiên ?
*Ta thực hiện phép cộng 80 +6 = 86.
-Kết luận : Khi so sánh một tổng với 1 số ta cần
thực hiện phép cộng trớc rồi mới so sánh.
Hoạt động 4 : Thứ tự số có 2 chữ số
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài rồi tự làm bài .
-Gọi học sinh chữa .
-Tại sao câu a lại viết là 28, 33, 45, 54?
-Hỏi tơng tự với câu b.
-Giáo viên chữa bài đa ra đáp án đúng :
a.28, 33, 45, 54.
b.54, 45, 33, 28.
4.Củng cố:
nhận xét tiết học , biểu dơng các em học tốt, tích cực
, nhắc nhở các em còn cha chú ý .
5.Dặn dò:
Về tự ôn về phân tích số , so sánh các số có 2 chữ
-Một số em trả lời .
-Cả lớp làm vào vở bài tập
-Mỗi em chữa 1 chữ số .
-Một số em nêu .

-Một vài em trả lời .
-Một số em nêu .
-Nghe và ghi nhớ .
-Một số em nhắc lại .
-1 em lên bảng , dới lớp
làm vào vở.
-Một số em nhận xét ,
chữa bài bạn làm trên bảng.
-Cả lớp làm bài .
-Cứ mỗi ô trống thì học
sinh đa số lên.
********************************
Tập đọc
- 8 -
Tiết 3: tự thuật
I.Mục đích yêu cầu:
-Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
-Nắm đợc những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bớc đầu có khái niệm về một bản
tự thuật (lí lịch), trả lời đợc các câu hỏi trong SGK
II.Đồ dùng day và học:
-Bảng phụ ( Hoặc giấy khổ to ) vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính :
Thành phố / Tỉnh Quận / Huyện Phờng / xã .
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp:
2.Bài cũ: (5 phút)
-Kiểm tra bài có công mài sắt , có ngày nên kim:
+Đọc đoạn 1,2 và tìm những từ ngữ cho thấy cậu bé
rất lời biếng .

+Đọc đoạn 2 và 3 và nêu bài học rút ra từ câu chuyện
-Giáo viên nhận xét cho điểm .
3.Bài mới
Giới thiệu bài
Giáo viên giới thiệu bài học
Hoạt động 1 : Luyện đọc
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu học sinh đọc mẫu lần 2 . ( Giọng đọc to ,
rõ , mạch lạc )
-Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu học
sinh đọc : huyện Chơng Mĩ , Hàn Thuyên , trờng ,
nam , nữ , nơi sinh , Hà Nội , xã , tỉnh , tiểu học ,
-Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc từng câu .
-Treo bảng phụ , hớng dẫn học sinh ngắt giọng theo
dấu phân cách , hớng dẫn cách đọc ngày , tháng ,
năm .
*Ví dụ :
Họ và tên : // Bùi Thanh Hà //
Ngày sinh : // 23 4 1996 ( hai m ơi ba / tháng
t / năm một nghìn chín trăm chín mơi sáu )
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo
nhóm .
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá
nhân .
-Nhận xét , cho điểm
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
-Hát .
-Hai em : An, Anh.
-Nghe và mở trang 7 SGK.

-Cả lớp lắng nghe .
-1 em học khá ( giỏi)đọc .
-3 đến 5 em đọc cá
nhân , sau đó cả lớp đọc
đồng thanh .
- Mỗi em đọc 1 câu . Đọc
từ đầu cho đến hết bài.
-Nối tiếp nhau đọc từng
câu , cả lớp đọc đồng thanh
-Lần lợt từng em đọc trớc
nhóm của mình , các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau .
-Các nhóm cử cá nhân thi
đọc , các nhóm thi đọc tiếp
nối , đọc đồng thanh 1
đoạn trong bài .
-Cả lớp đọc đồng thanh .

-Đọc bài
- 9 -
-Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài tập đọc.
-Hỏi:
+ Em biết những gì về bạn Thanh Hà?( sinh ngày nào
? tháng nào ? năm nào ? )
+Nhờ đâu em biết đợc các thông tin về bạn Thanh Hà
?
*Nhờ bản tự thuật của bạn .
-Yêu cầu học sinh chú ý đến các thông tin có ghi địa
chỉ trong bài và giải thích mối quan hệ giữa các đơn

vị hành chính bằng sơ đồ . Từ đó lu ý học sinh khi
nêu địa chỉ phải nêu từ đơn vị hành chính nhỏ đến
đơn vị hành chính lớn hơn và không đợc bỏ cách đơn
vị .
-Hãy nêu địa chỉ nhà em ở . ( Phố , phờng , quận ).
-Chuyển ý :Chúng ta đã hiểu thế nào là tự thuật. Bây
giờ hãy tự thuật về bản thân mình cho các bạn cùng
biết .
-Chia nhóm và đặt câu hỏi chia nhỏ bài thự thuật theo
từng mục để gợi ý cho học sinh thi kể trong nhóm và
thi trớc lớp. (Tên , quê ở đâu )
-Yêu cầu học sinh nhận xét .
-Giáo viên nhận xét , tuyên dơng .
4.Củng cố:
Giáo viên nhận xét tiết học .
5.Dặn do:
Về nhà học bài và tập viết bản tự thuật về mình .
-Lần lợt từng em nối tiếp
nhau nói từng chi tiết về
bạn Thanh Hà. Sau đó 2 em
nói tổng hợp các thông tin
về bạn Thanh Hà .
-Một vài em trả lời .
-Nghe, ghi nhớ .
-Tự nêu địa chỉ nhà mình ở.
-Cả lớp nghe .
-chia nhóm và tự thuật
trong nhóm . Mỗi nhóm cử
2 đại diện , 1 ngời thi tự
thuật về mình , 1 ngời thi

thuật lại về 1 bạn trong
nhóm của mình .
-Một vài em nhận xét tự
thuật của bạn .
*******************************
Đạo đức
Tiết 1: học tập, sinh hoạt đúng giờ
I.Mục tiêu:
-Nắm đợc một số biểu hiện cụ thể của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ .
-Nêu đợc ích lơi của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ.
-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
-Thực hiện theo thời gian biểu.
II.Đồ dùng dạy và học:
-Giấy khổ lớn , bút dạ .
-Tranh ảnh vẽ các tình huống của hoạt động 2 tiết 1 .
-Bảng phụ kẻ sẵn mẫu thời gian biểu .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 10 -
1. ổn định lớp .
2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học
sinh (4 phút)
3 Bài mới
Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến
-Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về
việc làm trong 1 tình huống : Việc làm nào đúng ,
việc nào làm sai ? Tại sao đúng ( Sai ) ?
- Tình huống 1:Cả lớp say sa nghe cô giảng bài nhng
riêng hai bạn Nam và Tuấn lại nói chuyện riêng.
- Tình huống 2: Đang giờ nghỉ tra của cả nhà nhng

Thái và em vẫn còn đùa nghịch với nhau.
-Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày
kết qủa thảo luận .
-Yêu cầu các em khác nhận xét bổ sung .
-Giáo viên tóm tắt ý kiến của các tổ thảo luận :
+Đang giờ học mà Nam và Tuấn lại ngồi nói chuyện
riêng với nhau , nh thế là sai . Làm nh thế , hai bạn sẽ
không nghe đợc lời cô giảng , sẽ không hiểu và
không làm đợc bài , ảnh hởng đến kết qủa học tập .
Ngoài ra còn ảnh hởng đến các bạn xung quanh .
+Đang là giờ nghỉ tra , cần phải giữ yên tĩnh cho mọi
ngời. Thái và em vẫn còn đùa nghịch nh thế sẽ gây
mất trật tự , ảnh hởng tới mọi ngời trong gia đình và
ảnh hởng tới sức khỏe của bản thân .
Kết luận (Giáo viên ghi lên bảng ) : Làm việc , học
tập và sinh hoạt phải đúng giờ .
Hoạt động 2 :Xử lí tình huống
-Chia lớp thành 4 nhóm . Phát cho mỗi nhóm 1 tờ
giấy nhỏ có ghi tình huống cần xử lí .
-Nêu yêu cầu : Thảo luận trong nhóm tìm cách xử lí
tình huống và đóng vai diễn lại tình huống sau khi đã
có cách xử lí :
+Tình huống 1 : Đã đến giờ học bài nhng Tuấn vẫn
ngồi xem ti vi . Mẹ giục Tuấn đi học bài .
*Tuấn nên nghe lời mẹ tắt ti vi và đi học bài . Nếu
tiếp tục xem Tuấn có thể không hoàn thành bài tập
hoặc làm bài qúa khuya ảnh hởng đến sức khoẻ .
+Tình huống 2 : Đã đến giờ ăn cơm nhng không thấy
Hùng đâu . Hà chạy đi tìm thì bắt gặp em đang ngồi
trong quán chơi điện tử . Hà bảo em về ăn cơm .

*Hùng nên nghe lời chị , không chơi điện tử nữa mà
về nhà ăn cơm cùng gia đình . Vì ăn cơm đúng bữa
mới đảm bảo sức khỏe .
+Tình huống 3 : Cả lớp đang chăm chú làm bài tập ,
riêng Nam ngồi gấp máy bay .
*Nam nên thôi gấp máy bay nữa mà làm bài tập cô
giao . Nếu tiếp tục gấp máy bay Nam sẽ không làm
đợc bài tập , ảnh hởng đến việc học tập của cá nhân
-Hát .
-Học sinh phải đầy đủ đồ
dùng , sách , vở .
-Thảo luận nhóm theo các
tình huống .
-Đại diện các nhóm trình
bày Mỗi nhóm trình bày 1
tình huống .
-Nhận xét , bổ sung .
-Nghe và ghi nhớ .
-Hai em nhắc lại .
-Chia nhóm cử nhóm tr-
ởng , th kí nhận tình huống
.
-Nhận nhiệm vụ sau đó
thảo luận nhóm để tìm
cách xử lí .
-Cử đại diện lên trình bày .
Các bạn khác nhận xét.
- 11 -
và cả lớp .
+Tình huống 4 : Vào giờ cơm tối, khi cả nhà đã bắt

đầu ăn cơm thì Tùng vẫn mải mê đá bóng .
*Tùng không nên đá bóng nữa mà nên về ăn cơm
cùng cả nhà . Vì ăn cơm đúng bữa mới đảm bảo sức
khỏe .
-Yêu cầu học sinh nhận xét trình bày của từng nhóm
( Đúng /sai ) và giải thích vì sao xử lí nh vậy .
-Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận : Sinh hoạt,
học tập đúng giờ mang lại lợi ích cho bản thân và
không ảnh hởng đến ngời khác.
Hoạt động 3 :Lập kế hoạch, thời gian biểu học tập và
sinh hoạt (11 phút)
-Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập ra thời gian biểu
học tập, sinh hoạt trong ngày sao cho phù hợp.
-Giáo viên đa mẫu thời gian biểu chung để học sinh
học tập, tham khảo.
-Giáo viên đa ví dụ minh hoạ:
Giờ nào việc nấy .
Việc hôm nay chớ để ngày mai .
-Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đảm bảo
thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ
ngơi.
4.Củng cố -Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò
Về nhà tự xây dựng thời gian biểu của mình và thc
hiện theo đúng thời biểu.
-Nhắc lại kết luận .
-Các nhóm thảo luận và ghi
thời gian biểu ra giấy khổ
lớn.
-Đại diện các nhóm lên

trình bày.
-Các em khác nhận xét bổ
sun.
-Quan sát và nhận xét.
-Đọc câu ghi nhớ.
-Một số em lần lợt đọc.
********************************************************************

Thứ t ngày 19 tháng 8 năm 2009
Kể chuyện
Tiết 1: có công mài sắt, có ngày nên kim
I.Mục đích yêu cầu:
-Dựa vào tranh minh họa, gợi ý của mỗi kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện.
-HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy và học:
-Các tranh minh họa trong sách giáo khoa phóng to .
-Một thỏi sắt, 1 chiếc kim khâu, một khăn quấn đầu, 1 tờ giấy, 1 bút lông.
III.Các hoạt động học và dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp
2. Mở đầu:
-Hát .
- 12 -

×