Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

LẬP QUI TRÌNH HẠ THỦY TÀU TRỌNG TẢI LỚN TRÊN ĐÀ TRƯỢT NGHIÊNG, chương 9 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 6 trang )

Chương 9 : Chuẩn bị máng trượt
Máng trượt : Là máng dùng để đặt tàu lên trên và trượt trên
đường trượt để đưa tàu xuống nước (Trong suốt quá trình trượt,
máng trượt chuyển động c
ùng với vận tốc của tàu ).
K
ết cấu của máng là kết cấu bằng thép CT3, kích thước 6000
x 1978 x 620mm, phía dưới l
à lớp gỗ chịu áp lực dầy 220mm.
+ Gỗ chế tạo máng phải là gỗ chịu lực tốt (Gỗ nhóm II), gồm
các thanh ghép lại với nhau là liên kết bằng bulông ngang với
khung thép của máng.
+ Sự liên kết giữa các tấm gỗ thành máng phải đảm bảo chắc
chắn.
+ Bề mặt của máng phải được bào nhẵn, độ mấp mô cho
phép là ± 5mm/1m. Hai đầu máng được b
ào hớt lên để tránh cầy
xuống lớp mỡ trên mặt đường trựơt khi máng chuyển động .
Máng được chia l
àm 03 loại :
+ Máng bố trí phía sau lái tàu (Trên đường trượt thứ 3) : Yêu
c
ầu máng này phải chắc chắn, chịu được áp lực 150T/m mà không
b
ị phá huỷ .
+ Máng bố trí vùng giữa tàu : Máng này yêu cầu chịu được
áp lực đến 50T/m mà không bị phá huỷ.
+ Máng bố trí trên mũi tàu : Là cặp máng mà trên đó để hai
dầm đỡ mũi tàu, máng này yêu cầu kết cấu vững chắc chịu được áp
lực 250T/m mà không bị phá huỷ.
Hình II.5 : Chuẩn bị máng trượt giữa trước hạ thủy


Chọn số lượng máng :
Căn cứ v
ào tuyến hình tàu và cấu tạo của đường trượt ta chọn
số lượng máng và bố trí như sau :
 Chọn số máng là 57 chiếc với tổng chiều dài 342m = 615 m
2
.
Căn cứ vào bố trí thực tế của tàu trên đà bố trí máng như sau
(Xem bản vẽ bố trí thiết bị hạ thuỷ)
 Các máng trên một đường trượt được liên kết với nhau bằng
dây xích D27 bắt bằng maní D32 . Các máng vùng mũi, lái phải
liên kết với nhau bằng thép L150x150x10 để tránh hiện tượng bỏ
máng.
Hình II.6 : Liên kết giữa các máng: các máng đươc liên kết bắng
xích, mani.
 Một số máng ở cuối và một số máng ở đầu được liên kết chắc
chắn với vỏ tàu và boong bằng dây cáp  30 thông qua maní và
mã nâng (Có yêu c
ầu riêng) để đảm bảo máng trượt chuyển động
liên tục cùng với vận tốc trượt của tàu và phục vụ thu hồi sau khi
h
ạ thuỷ.
Hình II.7 : Liên kết giữa dầm mũi và vỏ tàu
Hình II.8 : Liên kết giữa máng trượt với vỏ tàu vùng đuôi tàu.
 Giữa các cặp máng đối xứng qua tâm đà trượt có một thanh
chống ngang để tránh hiện tượng máng trượt xô ngang về phía tâm
đà. Thanh
chống bằng thép góc L150x150x10, một đầu được hàn
chc chn vi mt cp mỏng mt chic hp (c hn vo mỏng
i din cú kớch thc 200x200x200x10)

S b trớ thanh vng ngang v dõy cỏp thộp thu hi
mỏng (Xem bn v B trớ thit b h thu)
Sai s
thi cụng :
Gia cỏc cp mỏng vi nhau khong cỏch cỏc mỏng xụ
y : 20
50mm.
S xờ dch ca mỏng theo phng chiu rng tu 100 mm
( khe h gia g trong ca mỏng vi thnh trong ng trt l
50mm cho m
i bờn).
nhp nhụ mt mỏng 5mm.
HUỳNH VĂN Vũ
HUỳNH VĂN Vũ
NGUYễN KIM PHụNG
TRƯờNG ĐạI HọC NHA TRANG
KHOA CƠ KHí - LớP 44TT
11-2007
THIếT Kế TốT NGHIệP
ngày h.tHọ và tên
Kiểm tra
Duyệt
Vẽ
C.T.
Số trang
Trang
ký tên
Tỷ lệ

tàU 53000T

SƠ Đồ Bố TRí THIếT Bị Hạ THUỷ
1:250
dầm đ-ờng tr-ợt 1:20
cầu thang lên đà
hố đặt hãm 2
hố đặt hãm 1
đầu đ-ờng tr-ợt
190001000019000
48000
10000
BT_00
B
o
t
t
o
m

T
a
n
g
e
n
t

L
i
n
e

BT_00
Đ
u

n
g

n
u

c

5
0
0
1978
1800
đ
-

n
g

n
-

c

t
à

u

n

i

h
o
à
n

t
o
à
n
W
L_
35
00
W
L_
17
50
0
5
0
4
4
máng n02
máng n04

máng n01
máng n03
máng 5,6
m
40
1700
153
420
Chú ý
- Tổng số máng 57 chiếc :
+ 50 chiếc máng loại 1(48 chiếc 6m;2 chiếc 5,6m)
+ 07 chiếc máng loại 2
- Máng loại 1 bố trí đuờng truợt cạnh
- Máng loại 2 bố trí đuờng truợt giũa
- Máng loại 5,6m bố trí tại vị trí móc hãm số 3 và 4
- Các máng truớc móc hãm số 3 và 4 cách nhau 20mm
- Các máng sau móc hãm số 3 và 4 cách nhau 40mm
xích
Sn12-WL9000
Sn19
Sn27
Sn35
Sn43
Sn220-WL4000
Sn215
Sn219
Sn217
Sn213
Sn211
Sn27

Sn58
Sn65
Sn73
Sn81
Sn95
Sn119
Sn148
Sn199
Sn215
Sn228
Hình II.9: bản vẽ thiết bị hạ thủy

×