Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 13 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.07 KB, 5 trang )

Chương 13:
Tính toán kết cấu bánh lái
III.2.2.5.1. Xác định phản lực và mômen uốn của hệ bánh lái -
tr
ục lái.
- Theo bảng 1-14 [2-Tr.65], đối với bánh lái cân bằng nửa
treo một chốt, ta có sơ đồ tính toán như sau:
Hình III.4. Sơ đồ tính phản lực và mômen uốn.
- Dựa vào kết cấu vòm đuôi tàu đã chọn, ta đi chọn các kích
thước h, h
1
, h
2
, h
3
, a để tính toán trục lái. Các kích thước được
chọn như sau:
h = 2560 (mm)
h
1
= 2040 (mm)
h
2
= 3140 (mm)
h
3
= 680 (mm)
a = 675 (mm)

- Tính l
ực phân bố N


0
và N
1
tác dụng lên các phần diện tích
của bánh lái:
N
0
=
h
F
0
(N/m).
N
1
=
1
1
h
F
(N/m).
F
c
=
c
t
R
M
(N).
Trong đó: F
0

, F
1
- Lực tác dụng lên các phần
diện tích của bánh lái (N).
M
t
- Mômen lái trên trục lái (N.m).
R
c
- Bán kính cần quay lái (m).
- F
0
, F
1
: Được xác định như sau:
F
0
= R.
S
S
1
, (N)
F
1
= R.
S
S
2
, (N)
Trong đó: R - Lực tổng hợp tác dụng lên bánh lái, R =

40428,22 (kG).
S
1
= 5,66 (m
2
) và S
2
= 6,54 (m
2
): diện tích phần trên
và ph
ần dưới của bánh lái sao cho:
Hình III.5. Các kích thước
của trục lái, bánh lái.
Hình III.6. Sự phân bố
diện tích bánh lái.
S = S
1
+ S
2
(S
1
bao gồm cả S
f1
và S
2
bao gồm cả
S
f2
).

S = 12,182 (m
2
) - Diện tích bánh lái.
Thay số vào ta được:
F
0
= 404282,2.
182,12
66,5
= 187837,6 (N).
F
1
= 404282,2.
182,12
54,6
= 217042 (N).
- L
ực phân bố N
0
và N
1
tác dụng lên các phần diện tích bánh
lái:
N
0
=
56,2
6,187837
= 73374,06 (N/m).
N

1
=
04,2
217042
= 106393,1 (N/m).
F
c
=
5,0
856,7379
= 14759,71 (N).
* Sau khi tính b
ằng phần mềm RDM6 ta có kết quả (xem phần phụ
lục):
Hình III.7. Đồ thị mômen uốn tính theo lý thuyết.
- Lực và mômen tại các gối đỡ là:
R
1
= 419855,858 (N).
R
2
= -25071,399 (N).
R
3
= 24854,769 (N).
M
1
= 240432,12 (N.m)
M
2

= -21611,41 (N.m)
M
3
= 10036,60 (N.m)
- Ki
ểm tra lại kết quả:
cI
FFFR 

10
<=> R
1
+ R
2
+R
3
= F
0
+ F
1
+F
c
<=> 419855,858 + (-25071,399) + 24854,769 = 187837,6 +
217042 + 14759,71
<=> 419639,2 = 419639,2
V
ậy kết quả trên là đúng.
III.2.2.5.2. Tính trục lái.
* Áp dụng công thức tính theo điều kiện của sức bền ta có:
σ =

 


3
.1,0 d
M
=> d
 
3
.1,0

M

Vậy:
- Đường kính trục lái tại vị trí ổ đỡ chốt là:
d =
 
3
1
.1,0

M
Với: M
1
= 240432,12 (N.m)
[σ] = 550 (N/mm
2
) = 550.10
6
(N/m

2
)
Ta có: d =
3
6
10.550.1,0
12,240432
= 0,1635 (m).
-
Đường kính trục lái tại vị trí ổ đỡ dưới là:
d =
 
3
2
.1,0

M
Với: M
2
= 21611,41 (N.m)
[σ] = 550 (N/mm
2
) = 550.10
6
(N/m
2
).
Ta có: d =
3
6

10.550.1,0
41,21611
= 0,733 (m).
-
Đường kính trục lái tại vị trí ổ đỡ trên là:
d =
 
3
3
.1,0

M
Với: M
3
= 10036,60 (N.m)
[σ] = 550 (N/mm
2
) = 550.10
6
(N/m
2
).
Ta có: d =
3
6
10.550.1,0
60,10036
= 0,57 (m).

×