Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 15 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.16 KB, 6 trang )

Chương 15: Tính toán kết cấu bánh
lái
III.3.2.1. Tính toán trục lái.
III.3.2.1.1. Xác định phản lực gối v
à mômen uốn của hệ bánh
lái - trục lái.
- Theo bảng 1-14 [2-tr 65], đối với bánh lái cân bằng nửa treo
một chốt , ta có sơ đồ tính toán sau:
Hình III.9. Sơ đồ tính phản lực và mômen uốn.
- Dựa vào kết cấu vòm đuôi tàu đã chọn, ta đi chọn các kích
thước h, h
1
, h
2
, a, h
3
để tính toán trục lái. Các kích thước được
chọn như sau:
h = 2560 (mm)
h
1
= 2040 (mm)
h
2
= 3140 (mm)
h
3
= 680 (mm)
a = 675 (mm)

- S


ử dụng phần mền RDM6 ta tính các phản lực, mômen uốn của
hệ bánh lái và trục lái:
 Khi tàu chạy tiến:
- L
ực phân bố No và N1 tác dụng lên bánh lái là:
N
0
=
56,2
59,216332
2

h
F
R
= 84505 (N/m).
N
1
=
04,2
45,190531
1
1

h
F
R
= 93397,8 (N/m).
F
c

=
c
t
R
M
- Trong đó: M
t
mômen tại đầu trục lái.
M
t
= T
R
+ M
ms
Với: M
ms
= (20% ÷ 30%).T
R
- mômen ma sát tại các ổ đỡ
trục lái và chốt lái. Chọn M
ms
= 20%.T
R
M
t
= 127470 + 20%.127470 = 152964 (N.m)
Hình III.10. Các kích thước

của trục lái, bánh lái.
R

c
= 500 (mm) = 0,5 (m): bán kính cần quay
lái.
 F
c
=
5,0
152964
= 305928 (N).
Sau khi tính toán b
ằng phần mền RDM6 ta có kết quả (xem phần
phụ lục):
- L
ực và mômen tại các gối đỡ là:
R
1
= 469551,209 (N).
R
2
= -156996,984 (N).
R
3
= 400238,087 (N).
M
1
= 276905,98 (N.m)
M
2
= -87631,08 (N.m)
M

3
= 208031,04 (N.m)
- Ki
ểm tra lại kết quả:
Hình III.11. Đồ thị mômen uốn khi tàu chạy tiến.
cRRI
FFFR 

12
<=> R
1
+ R
2
+R
3
= F
R2
+ F
R1
+F
c
<=>469551,209 + (-156996,984) + 400238,087 = 216332,59 +
190531,45 + 305928
<=> 712792,4 = 712792,4
V
ậy kết quả trên là đúng.
* Khi tàu chạy lùi:
- Lực phân bố No và N1 tác dụng lên bánh lái là:
N
0

=
56,2
2,39333
2

h
F
R
= 15364,53 (N/m).
N
1
=
04,2
1,34642
1
1

h
F
R
= 16981,42 (N/m).
F
c
=
c
t
R
M
- Trong đó: M
t

mômen tại đầu trục lái.
M
t
= T
R
+ M
ms
Với: M
ms
= (20% ÷ 30%).T
R
- mômen ma sát tại các ổ đỡ
trục lái và chốt lái.
Chọn M
ms
= 20%.T
R
M
t
= 78023,4 + 20%.78023,4 = 93628,1 (N.m)
R
c
= 500 (mm) = 0,5 (m): bán kình cần quay
lái.
 F
c
=
5,0
1,93628
= 187256,2 (N).

Sau khi tính toán b
ằng phần mền RDM6 ta có kết quả (xem phần
phụ lục):
- Lực và mômen tại các gối đỡ là:
R
1
= 94206,844 (N)
R
2
= -73581,255 (N)
R
3
= 240605,904 (N)
M
1
= 50346,49 (N.m)
M
2
= -39917,11 (N.m)
M
3
= 127334,22 (N.m)
- Ki
ểm tra lại kết quả:
cRRI
FFFR 

12
<=> R
1

+ R
2
+R
3
= F
R2
+ F
R1
+F
c
Hình III.12. Đồ thị mômen uốn khi tàu chạy lùi.
<=> 94206,844+(-73581,255) +240605,904 = 39333,2+
34642,1+ 187256,2
<=> 261231,5 = 261231,5
V
ậy kết quả trên là đúng.

×