Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đáp án đề thi HSG tỉnh Ha Nam 09-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.67 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NAM
(Đáp án có 04 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2009-2010
Hướng dẫn chấm môn: Hoá học
Câu ý Nội dung
Điểm
Câu I
(4,0
điểm)
1
(2đ)
Xảy ra phản ứng: BaO + H
2
SO
4
→ BaSO
4

+ H
2
O
Nếu BaO dư thì còn phản ứng
BaO + H
2
O → Ba(OH)
2
Kết tủa M là BaSO
4
, còn dung dịch N có 2 trường hợp


Trường hợp 1: H
2
SO
4
dư thì không có phản ứng 2
có phản ứng 2Al + 3H
2
SO
4
→Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
Khí P là H
2
và dung dịch Q là Al
2
(SO
4
)
3
.
Cho K
2
CO
3

vào có phản ứng
3K
2
CO
3
+ 3H
2
O + Al
2
(SO
4
)
3
→ 2Al(OH)
3

+ 3K
2
SO
4
+ 3CO
2

Kết tủa T là Al(OH)
3
.
Trường hợp 2: Nếu BaO (dư) thì có phản ứng 2 thì dung dich N là
Ba(OH)
2
, khi cho Al vào thì

2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O → Ba(AlO
2
)
2
+ 3H
2
Khí P: H
2
và dung dịch Q là Ba(AlO
2
)
Cho dung dịch Na
2
CO
3
thì có phản ứng
K
2
CO
3
+ Ba(AlO
2
)
2
→ BaCO
3


+ 2KAlO
2
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
2
(2đ)
a) CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
CaCO
3
+ H
2
O + CO
2
→Ca(HCO

3
)
2
Số mol CaO = số mol Ca(OH)
2
= 22,4/56 = 0,4 mol
Số mol CaCO
3
= 5/100 = 0,05 mol
Trường hợp 1:
nCO
2
= nCaCO
3
= 0,05 mol;
V
CO2
= 0,05.22,4 = 1,12 lít
Trường hợp 2: CO
2
dư kết tủa sau đó kết tủa tan
số mol CO
2
= số mol Ca(OH)
2
= 0,4 mol
Sau đó lượng kết tủa đã tan 0,4 - 0,05 = 0,35 mol
Vậy tổng số mol CO
2
là: 0,4 + 0,35 = 0,75 mol

V
CO2
= 0,75.22,4 = 16,8 lít
b) MgCO
3
+ 2HCl → MgCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
BaCO
3
+ 2HCl → BaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
Lượng CO
2
lớn nhất khi a = 100.Số mol CO
2
= 56,2/84 = 0,669 mol
Lượng CO
2
nhỏ nhất khi a = 0. Số mol CO
2

= 56,2/197= 0,285 mol
Số mol CO
2
: 0,285< n
CO2
< 0,66
Nếu nCO
2
bằng 0,28< nCa(OH)
2
; Tức là không có phản ứng 3
n
CaCO3
= nCO
2
= 0,28 mol
Nếu nCO
2
= 0,66 > nCa(OH)
2
Nên lượng kết tủa bằng CaCO
3
= 0,4-(0,66 - 0,4) = 0,14 mol
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

1
Vậy khi a = 100% thì lượng kết tủa bé nhất
0,25
Câu II
(4,0
điểm)
1
(1,5đ)
2SO
2
+ O
2
→ 2SO
3
2a a
2ah ah
2a(1-h) a(1-h) 2ah
Vì nhiệt độ và dung tích bình không đổi nên áp suất tỷ lệ với số mol
khí trong bình nên ta có
10
P
=
a3
)h3.(a −
. Suy ra P = 10.(1-
3
h
)
Khối lượng mol TB là:
)h3(a

a.3264.a2

+
=
h3
160

Tỷ khối so với H
2

2)h3(
160

=
)h3(
80

0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
2
(2,5đ)
3Cu + 8HNO
3
→ 3Cu(NO
3
)
2

+ 2NO + 4H
2
O (1)
3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
→ 9Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14H
2
O (2)
Cu + 2Fe(NO
3
)
3
→Cu(NO
3
)
2
+ 2Fe(NO
3
)
2
(3)
Có 1,2 gam kim loại không tan suy ra kim loại Cu dư chuyển

Fe
3+
hết thành Fe
2+
n
Cu
đã phản ứng pứ (1) = x mol; nFe
3
O
4
đã phản ứng (2) = y mol
64x + 232y = 30,6 - 1,2 = 29,4 gam
Số mol NO = 1,68/22,4 = 0,075 mol
Ta có hệ 2/3x +1/3y = 0,075
64(x + 3/2y) + 232y = 29,4
x = 0,075 mol; y = 0,075 mol.
Số mol HNO
3
đã dùng là:
(8.0,075):3 + (28.0,075):3 = 0,2 + 0,7
→C
M HNO3
= 0,9 :0,5 = 1,8M
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
Câu III
(4,0
điểm)
1
(1,5đ)
Tính toán:
- Trong 300 ml dd H
2
SO
4
0,5M có 0,5.0,3.98 = 14,7 gam H
2
SO
4

- Khối lượng dd H
2
SO
4
98% cần lấy: 14,7.100/98 = 15 gam
- V
dd
H
2
SO
4
98% = 15/1,84 = 8,1523 (ml)

Cách pha chế:
- Cho khoảng 200 ml nước vào bình chia độ có dung tích khoảng
400 ml.
- Thêm từ từ 8,1522 (ml) dd H
2
SO
4
98% vào bình trên.
- Thêm từ từ nước vào bình đến khi thể tích dd đạt 300 ml, Khuấy
đề thu được dd theo yêu cầu.
Chú ý: Không cho nước vào axit sunfuric đặc.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(2,5đ)
Trong hh KL ban đầu: gọi mol Al = a mol, mol Fe = 2a mol
Ta có: 27a + 56.2a = 13,9
suy ra a = 0,1 = mol Al; mol Fe = 0,2 mol
0,25
2
Sau các p/ư Fe dư p/ư với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
(1)

Theo PTHH (1) mol Fe = mol H
2
= 1,12/22,4 = 0,05
→ trong hỗn hợp KL ban đầu có 0,2 - 0,05 = 0,15 mol Fe p/ư.
Gọi x, y lần lượt là số mol Cu, Ag được tạo thành
Al - 3e → Al
3+
(2)
0,1 0,3
Fe - 2e → Fe
2+
(3)
0,15 0,3
Cu
2+
+ 2e → Cu (4)
x 2x x
Ag
+
+ e → Ag (5)
y y y
Từ (2), (3), (4), (5) ta có: 2x + y = 0,3 + 0,3 = 0,6 (6)
64x + 108y = 37,2 - 0,05.56 = 34,4 (7)
Giải hệ pt (6), (7) ta được x = 0,2; y = 0,2
→ C
M Cu(NO3)2
= C
M AgNO3
= 0,2/0,2 = 1M
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu IV
(3,5
điểm)
1
(1,5đ)
Cho hỗn hợp X qua dung dịch nước vôi trong dư
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+ H

2
O
Tiếp tục cho khí còn lại đi qua nước Br
2
dư loại khí C2H4, C2H2
C
2
H
4
+ Br
2
→ C
2
H
4
Br
2
C
2
H
2
+ Br
2
→ C
2
H
2
Br
4
Hốn hợp khí CH

4
và hơi nước cho qua bình P
2
O
5
dư ( hoặc H
2
SO
4

đặc) thì thu CH
4
tinh khiết
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
2
(2đ)
Khối lượng rượu 6,9.0,8 = 5,52 gam.
Số mol C
2
H
5
OH là 5,52: 46 = 0,12 mol
C
2
H
5

OH + O
2
→ CH
3
COOH + H
2
O
CH
3
COOH + NaOH → CH
3
COONa + H
2
O
x x x
Số mol NaOH dư vì số mol NaOH hết thì thu được 82.0,2 = 16,4
gam chất rắn mà thu được 12,2 gam
Ta có 82x + (0,2 - x).40 = 12,2. Suy ra x = 0,1 mol.
Do đó số mol rượu đã bị oxi hoá là 0,1 mol
Phần trăm số mol rượu đã bị oxi hoá là 0,1/0,12.100 = 83,33%
CH
3
COONa + NaOH → CH
4
+ Na
2
CO
3
0,1 0,1 0,1
V

CH4
= 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu V
(4,5
điểm)
1
(1,5đ)
C
2
H
4
+ H
2
O → C
2
H
5
OH
C
2
H
5
OH + O

2
→ CHCOOH + H2O
CH
3
COOH + NaOH → CH
3
COONa +H
2
O
0,25
0,25
0,25
3
CH
3
COONa + NaOH
→
OC
CH
4
+ Na
2
CO
3
2CH
4

 →
OC1500
C

2
H
2
+3H
2
C
2
H
2
+ H
2

 →
toC,Pd
C
2
H
4
0,25
0,25
0,25
2
(3đ)
Đặt công thức hai hyđrocacbon là C
n
H
2n+2-2a
(x mol) ;
C
m

H
2m+2-2b
(y mol)
C
n
H
2n+2-2a
+ aBr
2
→ C
n
H
2n+2-2a
Br
2a
x ax
C
m
H
2m+2-2b
+ bBr
2
→ C
m
H
2m+2-2b
Br
2b
y ay
C

n
H
2n+2-2a
+
2
a1n3 −+
O
2
→ nCO
2
+ (n + 1- a)H
2
O
x nx
C
m
H
2m+2-2b
+
2
a1m3 −+
O
2
→ mCO
2
+ (m + 1- a)H
2
O
y my
Ta có x + y = 0,15

ax + by = 0,2
Ta có y =
ab
a15,02,0


Cho b > a; 0< y< 0,15; a≥ 1 ; Ta có 0,2 - 0,15a >0 . Suy ra a<1,3.
Vậy a = 1. Thay a = 1 thì y =
1b
15,02,0


=
1b
05,0

.
Vì y < 0,15 thì b> 1,3. Vậy b≥ 2
*) Nếu b = 2 thì y = 0,05; x = 0,1
Thay x, y vào nx + my = 17,6/44= 0,4
Vậy 0,1n + 0,05m = 0,4. Suy ra m = 8 - 2n
n 2 3 4
m 4 2 0
Hỗn hợp A có C
2
H
4
và C
4
H

6
hoặc là C
3
H
6
và C
2
H
2
*) Nếu b = 3 thì m = 16-5n thì C
2
H
4
và C
6
H
8
không thoả mãn vì là
chất khí
Khối lượng bình brôm tăng chính là khối lượng hai hiđrocacbon
X=14nx + (14m-2)y = 14(nx + my) - 2y = 14.0,4 -2.0,05 = 5,5 gam
Khối lượng bình P
2
O
5
tăng thêm chính là khối lượng H
2
O
Y= 18[(n +1-a)x +(m+1-b)]=18(nx + my -y) = 6,3 gam
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
0.25
0.25
0.25
HẾT
4

×