Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Phương án tuyển sinh 10 năm học 2010-2011 Tỉnh Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.15 KB, 11 trang )

1
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH QUẢNG NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT VÀ LỚP 6
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ CÁC HUYỆN
Năm học 2010-2011
(Kèm theo Quyết định số:1290/ QĐ-UBND ngày 19/4 / 2010
của UBND tỉnh Quảng Nam )
A. Tuyển sinh vào các trường chuyên biệt
I. Tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú
1. Đặc điểm tình hình
- Kể từ năm học 2009-2010, các trường phổ thông dân tộc nội trú huyện
trực thuộc sự quản lý của Sở GD&ĐT Quảng Nam, nâng số lượng các trường
PT DTNT trực thuộc Sở lên 08 trường; trong đó, có 01 trường THPT, 01
trường Phổ thông cấp 2-3 và 06 trường THCS.
- Các trường PT DTNT huyện nằm trên các địa bàn miền núi, điều kiện
kinh tế chưa phát triển, việc đi lại còn nhiều khó khăn. Cơ sở vật chất của các
trường hầu hết còn nhiều thiếu thốn, chưa đảm bảo cho việc tổ chức kỳ thi
tuyển sinh thật sự nghiêm túc.
- Trong các năm qua, việc tuyển sinh vào các trường PT DTNT dựa trên
cơ sở xét tuyển, mặc dầu gặp hạn chế do cách đánh giá học lực ở các trường
THCS chưa đồng đều. Tuy nhiên, cách thức tuyển sinh được các trường, phụ
huynh và học sinh đồng tình, ủng hộ do việc tổ chức gọn nhẹ, ít tốn kém, phù
hợp với điều kiện phát triển kinh tế của các huyện miền núi, đặc biệt phát huy
được vai trò của UBND các huyện trong việc tham mưu tuyển chọn đối tượng
tuyển sinh.
Trên cơ sở đó, việc tuyển sinh vào các trường PT DTNT cho năm học
2010-2011 không thay đổi nhiều về cách thức tuyển sinh, chỉ chú trọng đến quy
trình xét tuyển để làm tốt hơn công tác tuyển chọn.
2. Kế hoạch tuyển sinh
2.1. Tuyển sinh vào lớp 10 trường PT DTNT tỉnh


2.1.1. Hình thức tuyển: Xét tuyển.
Thực hiện theo Qui chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành
kèm theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
2.1.2. Đối tượng tuyển: Căn cứ theo Điều 15 của Quy chế tổ chức và
hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú, ban hành theo Quyết định số
49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Cụ thể:
2
- Học sinh trong độ tuổi vào học THPT;
- Thanh thiếu niên là con em dân tộc thiểu số, dân tộc Kinh định cư lâu
dài tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn;
- Dành 60% chỉ tiêu tuyển sinh cho học sinh hiện đang học ở các trường
PT DTNT huyện, số còn lại tuyển chung cho tất cả học sinh trong huyện;
- Tuyển 5% trong tổng số học sinh được tuyển là con em dân tộc Kinh
định cư lâu dài ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn;
2.1.3. Qui trình tuyển:
- Phòng GD&ĐT chịu trách nhiệm thông báo cho các trường THCS, phụ
huynh và học sinh cách thức đăng ký dự tuyển, thu nhận hồ sơ học sinh dự
tuyển, lập danh sách và mang nộp trực tiếp cho trường PT DTNT tỉnh.
- Trường PT DTNT tỉnh tiến hành xét tuyển theo hướng dẫn của Sở Giáo
dục và Đào tạo; lập danh sách trúng tuyển đề nghị Sở GD&ĐT ra quyết định.
2.1.4. Thời gian tuyển sinh: Từ 12/6/2010 đến 10/7/2010.
2.1.5. Chỉ tiêu tuyển sinh : (Phụ lục 1)
2.2. Tuyển sinh vào lớp 10 trường trường phổ thông DTNT Nước Oa
- Bắc Trà My
2.2.1. Hình thức tuyển: Xét tuyển.
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành
kèm theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
2.2.2. Đối tượng tuyển: Căn cứ Điều 15 của Quy chế tổ chức và hoạt

động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành theo Quyết định số
49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Cụ thể:
- Học sinh trong độ tuổi vào học THPT;
- Thanh thiếu niên là con em dân tộc thiểu số định cư lâu dài tại huyện
Bắc Trà My.
2.2.3. Qui trình tuyển:
- Trên cơ sở chỉ tiêu được giao, trường PT DTNT Nước Oa - Bắc Trà My,
phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo, chịu trách nhiệm thông báo cho các
trường THCS, phụ huynh và học sinh thuộc huyện Bắc Trà My cách thức đăng
ký dự tuyển; thu nhận hồ sơ học sinh dự tuyển, lập danh sách xét tuyển.
- Căn cứ vào Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành
kèm theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng
Bộ GD&ĐT và các văn bản hướng dẫn khác của Sở GD&ĐT, trường PT DTNT
thành lập Hội đồng tuyển sinh, tiến hành xét tuyển. Danh sách đề nghị trúng
tuyển được gởi về Sở GD&ĐT để ra quyết định công nhận trúng tuyển.
2.2.4. Thời gian tuyển sinh: Từ 12/6/2010 đến 10/7/2010.
2.2.5. Chỉ tiêu tuyển sinh : (Phụ lục 1)
3
2.3. Tuyển sinh vào lớp 6 các trường trường phổ thông DTNT huyện
2.3.1. Hình thức tuyển: Xét tuyển.
Thực hiện theo Qui chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành
kèm theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
2.3.2. Đối tượng tuyển: Căn cứ theo Điều 15 của Quy chế tổ chức và
hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú, ban hành theo Quyết định số
49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Cụ thể:
- Học sinh trong độ tuổi vào học THCS.
- Thanh thiếu niên là con em dân tộc thiểu số, dân tộc Kinh định cư lâu
dài tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.
- Tuyển 5% trong tổng số học sinh được tuyển là con em dân tộc Kinh

định cư lâu dài ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.
2.3.3. Qui trình tuyển:
- Trên cơ sở chỉ tiêu được giao, trường PT DTNT huyện phối hợp với
phòng Giáo dục và Đào tạo, tham mưu cho UBND huyện phân rã chỉ tiêu tuyển
sinh cho từng xã để đảm bảo đào tạo nguồn cán bộ cho địa phương;
- Trường PT DTNT huyện chịu trách nhiệm thông báo cho các trường
THCS trong huyện cách thức đăng ký dự tuyển, thu nhận hồ sơ học sinh dự
tuyển;
- Trường PT DTNT tiến hành xét tuyển theo hướng dẫn của Sở Giáo dục
và Đào tạo; lập danh sách trúng tuyển đề nghị Sở GD&ĐT ra quyết định.
2.3.4. Thời gian tuyển sinh: Từ 12/6/2010 đến 10/7/2010.
2.3.5. Chỉ tiêu tuyển sinh : (Phụ lục 1)
II. Tuyển sinh vào trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
1. Hình thức tuyển: Thi tuyển hai môn Ngữ văn, Toán và môn chuyên
theo Qui chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên ban hành theo
Quyết định số 82/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/12/2008 của Bộ Trưởng Bộ
GD&ĐT2. Riêng học sinh thi tuyển vào lớp chuyên Tin, thì được thi môn Toán
thay thế cho môn Tin.
2. Đối tượng tuyển: Thực hiện Điều 11 của Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường THPT chuyên. Cụ thể như sau:
- Học sinh THCS có đủ điều kiện dự tuyển theo Quy chế tuyển sinh
THCS và tuyển sinh THPT và phải hội đủ thêm các điều kiện sau:
* Hạnh kiểm và học lực cuối năm lớp 9 phải xếp loại khá trở lên;
* Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên;
* Có hộ khẩu thường trú trong tỉnh Quảng Nam.
- Nếu đăng ký môn chuyên là Ngữ văn, Ngoại ngữ thì điểm TB cả năm ở
lớp 9 của các môn học này phải đạt từ 7,0 trở lên; đối với các môn chuyên khác
4
thì điểm TB cả năm ở lớp 9 của các môn học này phải đạt từ 8,0 trở lên. Riêng
các học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Tin thì lấy điểm trung bình cả

năm ở lớp 9 là môn Toán để thay cho môn Tin.
3. Qui trình tuyển: Thí sinh trực tiếp mang nộp hồ sơ cho trường THPT
chuyên khi có thông báo. Trường THPT chuyên chịu trách nhiệm hướng dẫn thủ
tục, thu nhận hồ sơ, lên danh sách phòng thi theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT.
4. Quy định về chuyển trường và chuyển điểm nguyện vọng 2:
- Thí sinh trúng tuyển vào trường chuyên thì không được chuyển trường
trong suốt cấp học; trừ trường hợp đặc biệt do Giám đốc Sở GD&ĐT quyết
định.
- Thí sinh không trúng tuyển vào trường chuyên, được lấy điểm thi của
hai môn chung Văn, Toán để tham gia xét tuyển vào một trường THPT công
lập, thuộc địa bàn huyện, thành phố nơi thí sinh học lớp 9, đã được thí sinh
đăng ký trước theo nguyện vọng 2 .
5. Cách tính điểm xét tuyển: Theo Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường THPT chuyên của Bộ GD&ĐT.
6. Thời gian tổ chức thi tuyển: Ngày 29 và 30/6/2010
7. Chỉ tiêu tuyển sinh : (Phụ lục 2)
B. Tuyển sinh vào các trường THPT công lập
I. Tuyển sinh các trường THPT công lập các huyện miền núi cao
(Phước Sơn, Tây Giang, Nam Giang, Đông Giang, Nam Trà My, Bắc Trà My)
1. Hình thức tuyển: Tuyển 100% số học sinh tốt nghiệp THCS trên địa
bàn vào học lớp 10 hệ công lập.
2. Đối tượng tuyển: Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra
học sinh đăng ký trường THPT thuộc huyện nào phải có hộ khẩu thường trú tại
huyện đó.
3. Quy định về chuyển trường: Học sinh nếu tuyển vào các trường ở khu
vực miền núi thì không được chuyển trường trong suốt cấp học; trừ trường hợp
đặc biệt do Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định.
4. Thời gian tuyển sinh : Từ 15/6/2010 đến 10/7/2010.
5. Chỉ tiêu tuyển sinh : (Phụ lục 3)
II. Tuyển sinh các trường THPT công lập các huyện, thành phố còn lại

1. Hình thức tuyển: Kết hợp thi tuyển (2 môn: Toán và Ngữ văn) với xét
tuyển, theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
2. Trường đăng ký dự thi: Học sinh được phép đăng ký vào một trường
THPT thuận lợi cho việc học, không giới hạn địa bàn.
3. Thời gian tổ chức thi tuyển: Ngày 29/6/2010.
4. Điểm xét tuyển: Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
5
5. Quy định về chuyển trường: Thí sinh đã trúng tuyển vào một trường
thì không được chuyển sang học trường khác trong suốt cấp học; trừ trường hợp
đặc biệt do Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định.
6. Chế độ cho học sinh người dân tộc thiểu số: Các học sinh là người
dân tộc thiểu số ở các huyện Đại Lộc, Hiệp Đức, Núi Thành được tuyển thẳng
vào các trường công lập tại địa bàn tuyển sinh.
7. Qui trình tuyển sinh:
Bước 1: Các trường THCS tổ chức cho thí sinh đã và đang học lớp 9, có
đủ các điều kiện để tham gia dự tuyển, đăng ký dự tuyển và tập hợp danh sách
học sinh đăng ký gửi về các trường THPT liên quan .
Bước 2: Các trường THPT tập hợp hồ sơ, nhập dữ liệu xét tuyển và gởi
dữ liệu về Sở GD&ĐT để chuẩn bị cho bước tiếp theo;
Bước 3 : Sở GD&ĐT thông báo công khai số lượng thí sinh đã đăng ký
dự tuyển vào từng trường và hướng dẫn thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trường
đăng ký dự tuyển;
Bước 4 : Các trường THPT tập hợp các đơn xin điều chỉnh nguyện vọng,
lập biên bản và niêm phong hồ sơ gởi về Sở;
Bước 5: Sở GD&ĐT tiến hành tổ chức thi tuyển, chấm thi và chuyển kết
quả điểm thi về cho các trường THPT để kết hợp với điểm xét tuyển.
Bước 6: Các trường THPT tính điểm xét tuyển, gởi về Sở dữ liệu tuyển
sinh và dự kiến điểm chuẩn tuyển sinh.
Bước 7: Sở GD&ĐT căn cứ dữ liệu và đề nghị của các trường THPT công
lập, công bố điểm chuẩn tuyển sinh và hướng dẫn bước tuyển sinh tiếp theo cho

một số trường không tuyển đủ chỉ tiêu (nếu có).
8. Thời gian tuyển sinh: Từ 20/5/2010 đến 15/7/2010.
9. Chỉ tiêu tuyển sinh : (Phụ lục 3)
C. Tuyển sinh vào các trường THPT tư thục, TT GDTX, GDTX-HN,
các cơ sở giáo dục có mở các lớp BTVH
1. Hình thức tuyển: Xét tuyển (theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT).
2 Thí sinh dự tuyển vào lớp 10 ở các trường ngoài công lập thì không bị
hạn chế bởi địa bàn xét tuyển.
3. Thời gian tuyển sinh: Từ 15/7/2010 đến 20/8/2010.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh : (Phụ lục 4)

6
Phụ lục: 01
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 10, LỚP 6
CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT NĂM HỌC 2010-2011
(Kèm theo Quyết định số:1290/ QĐ-UBND ngày 19/4 / 2010
của UBND tỉnh Quảng Nam )
1. PT DTNT tỉnh (lớp 10):
Tên huyện
Học sinh lớp 9
người dân tộc
Học sinh tuyển mới
Tổng số
Dân tộc thiểu số Dân tộc kinh
HiÖp §øc 45 3
3 0
Nam Giang 462 25
24 1
Nói Thµnh 8 1
1 0

Phưíc S¬n 385 21
20 1
§«ng Giang 398 22
21 1
B¾c Trµ My 352 17
16 1
Nam Trµ My 615 33
31 2
T©y Giang 557 30
28 2
Tổng cộng 2822 152
144 8
2. PT DTNT Nước Oa (lớp 10):
Trường PT DTNT
Dự kiến số
TN THCS TS tuyển
Số
lớp
Dân tộc
thiểu sô
Dân tộc
Kinh
PT DTNT Nước Oa
342
126 3 126 0
2. PT DTNT huyện (lớp 6):
TT Huyện
Tổng
số
tuyển

Số HS
dân tộc
ít người
Số học
sinh
Kinh
(5%)
Số lớp
6
tuyển
mới
Số học
sinh /
lớp
1 Nam Giang 107 102 5 3 36
2 Tây Giang 82 78 4 3 27
3 Đông Giang 100 95 5 3 33
4 Phước Sơn 100 95 5 3 33
5 Nam Trà My 108 103 5 3 36
6 Hiệp Đức 91 86 5 3 30
Tổng cọng 588 559 29 18 32.5
7
Phụ lục: 02
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG CHUYÊN NGUYỄN BỈNH KHIÊM
NĂM HỌC 2010-2011
(Kèm theo Quyết định số:1290/ QĐ-UBND ngày 19/4 / 2010
của UBND tỉnh Quảng Nam )
Môn chuyên Số lớp Số học sinh
Chuyên Toán 01 35

Chuyên Lý 01 35
Chuyên Hoá 01 35
Chuyên Văn 01 35
Chuyên Anh 01 35
Chuyên Sinh 01 35
Chuyên Tin 01 35
Tổng cộng 07 245
8
Ph lc: 03
CH TIấU TUYN SINH LP 10 H CễNG LP
CC TRNG TRUNG HC PH THễNG
NM HC 2010-2011
(Kốm theo Quyt nh s:1290/ Q-UBND ngy 19/4 / 2010
ca UBND tnh Qung Nam )
TT Tờn trng
Ch tiờu tuyn sinh
Lp Hc sinh
Huyện Đại Lộc 48
2400
1 Đỗ ĐăngTuyển 12 600
2 Chu Văn An 11 550
3 Huỳnh Ngọc Huệ 12 600
4 Lng Thúc Kỳ 13 650
Huyện Điện Bàn 55 2750
5 Hoàng Diệu 13 650
6 Long Thế Vinh 11 550
7 Nguyễn Duy Hiệu 13 650
8 Phạm Phú Thứ 8 400
9 Nguyễn Khuyến 10 500
Huyện Duy Xuyên 39 1880

10 Lê Hồng Phong 11 550
11 Sào Nam 14 630
12 Nguyễn Hiền 14 700
Huyện Hiệp Đức 11 650
13 Hiệp Đức 7 350
14 Trần Phú 6 300
Huyện Núi Thành 42 2100
15 Cao Bá Quát 14 700
16 Núi Thành 14 700
17 Nguyễn Huệ 14 700
Huyện Quế Sơn 32 1600
18 Quế Sơn 11 550
19 Nguyễn văn Cừ 10 500
20 Trn i Ngha 11 550
Huyện Thăng Bình 55 2750
21 Lý Tự Trọng 10 500
22 Nguyễn TháI Bình 12 600
9
23 Tiểu La 17 850
24
Thỏi Phiờn
16 800
Huyện Tiên Phớc 25 1250
25 Huỳnh Thúc Kháng 13 650
26 Phan Châu Trinh 12 600
Thành phố Hội An 35 1680
27
Trn Quớ Cỏp
14 630
28

Nguyn Trói
13 650
29
Trn Hng o
8 400
Thành phố Tam Kỳ 33 2000
30 Lê Quý Đôn 10 500
31 Trần Cao Vân 10 450
32
Phan Bi Chõu
13 650
33
Duy Tõn
8 400
Huyện Phú Ninh 23 1150
34 Nguyễn Dục 13 650
35 Trần Văn D 10 500
Huyện Nông Sơn 8 400
36 Nông Sơn
8 400
Huyện Đông Giang 11 500
37 Quang Trung
5 231
38 u C 6 269
Huyện Bắc Trà My 16 761
39 Bắc Trà My 16 761
Huyện Nam Trà My 14 634
40 Nam Tra My 14 634
Huyện Tây Giang 12 551
41 Tây Giang 12 551

Huyện Nam Giang 12 545
42 Nam Giang 12 545
Huyện Phớc Sơn 11 517
43 Khâm Đức 11 517

Tổng cọng
482 24118
10
Ph lc: 04
CH TIấU TUYN SINH LP 10
CC TRUNG TM GDTX, GDTX-HN
V CC TRNG THPT NGOI CễNG LP
NM HC 2010-2011
(Kốm theo Quyt nh s:1290/ Q-UBND ngy 19/4 / 2010
ca UBND tnh Qung Nam )
TT
Tờn trng, trung tõm
Ch tiờu
Lp S HS
1
TT GDTX-HN Huyện Đại Lộc
6 300
2
TT GDTX-HN Huyện Điện Bàn
8 400
3
TT GDTX-HN Huyện Duy Xuyên
6 300
4
TT GDTX-HN Huyện Hiệp Đức

3 150
5
TT GDTX-HN Huyện Núi Thành
5 400
6
TT GDTX-HN Huyện Quế Sơn
2 100
7
TT GDTX-HN Huyện Thăng Bình
10 500
8
TT GDTX-HN Huyện Tiên Phớc
4 200
9
TT GDTX-HN Thành phố Hội An
3 150
10
TT GDTX tnh (Tam Kỳ)
2 100
11
TT GDTX-HN Huyện Phú Ninh
7 350
12 THPT T Thc H Huy Tp 16 800
13 THPT T Thc Phm Vn ng 6 300
14 Trung hc T Thc Qung ụng 4 200
15 PT nhiu cp hc Hong Sa 4 200
Tng cng 86 4450
11

×