Câu hỏi ôn tập học kỳ 2 – 2009 - 2010
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
Môn: sinh học 9 : 2009 - 2010
Câu 1: Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai.
Câu 2: Quần thể sinh vật là gì ? Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh
vật?
Câu 3: Ở ngô là cây giao phấn
A. Nếu cho tự thụ phấn bắt buộc thì qua nhiều thế hệ sẽ có hiện tượng gì? Vì sao?
B. Nếu đời xuất có 100 % cây mang gen dị hợp ( Aa ) thì đến đời con lai thứ tư ( F4 ) tỉ lệ gen dị hợp là bao
nhiêu? Tỉ lệ cây mang gen đồng hợp mỗi loại là bao nhiêu?
Câu 4: Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng? Sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào là
hợp lí?
Câu 5: Hoàn thành mối quan hệ giữa các loài sinh vật vào bảng dưới đây:
Các loài khi sống chung Mối quan hệ Đặc điểm của mối quan hệ
1. Tảo và nấm
2. Cáo và gà
3. Bò và dê trên cánh đồng
4. Giun đũa trong ruột người
5. Đại bàng và thỏ
6. Địa y bám trên cành cây
7. Lúa và cỏ dại
8. Vi khuẩn sống với rễ cây họ đậu
9. Cá ép bám vào rùa biển
10. Ve bét trên da trâu
Câu 6: Nêu những điểm cơ bản của một quần xã? Khi nào ta nói quần xã có độ đa dạng cao?
Câu 7: a- Muỗi thường hoạt động mạnh về đêm. Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào?
b- Theo em, loài chim cánh cụt ở Nam Cực và loài chim cánh cụt ở quần đảo Galaaros ở xích đạo, loài nào có
kích thước lớn hơn? Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào?
Câu 8 : Tại sao khi trồng cây cảnh để trong nhà, thỉnh thoảng người ta phải đưa ra ngoài nắng?
Câu 9: Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng ?
Câu 10 : Thế nào là quần xã sinh vật? Nêu các dấu hiệu điển hình của quần xã.
Câu 11:
Cho các loài SV sau: Thực vật; châu chấu; sâu ăn lá; chim ăn sâu; chuột; ếch nhái; rắn; Đại bàng; Vi sinh vật
a) Hãy lập các chuỗi thức ăn có từ 2 sinh vật tiêu thụ trở lên.
b) Lập thành lưới thức ăn từ các loài SV trên
c) Chỉ ra mắt xích chung của lưới thức ăn trên.
GV : Trần Minh Quýnh - Trường Trần Hưng Đạo - Cam Lộ
Câu hỏi ôn tập học kỳ 2 – 2009 - 2010
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI SINH 9 - KỲ 2
Câu 1 :
- Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt,
có các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 bố mẹ gọi là
ưu thế lai. .
Ví dụ : Lợn Đại bạch lai với lợn ỉ cho con lai F1 có ưu thế lai
Gà Rốt lai với gà Ri cho con lai F1 có ưu thế lai
Câu 2: - Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định,
ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Sự khác nhau cơ bản giữa quần thể và quần xã :
Quần thể Quần xã
- Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong một
sinh cảnh .
- Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong
một sinh cảnh .
- Đơn vị cấu trúc là cá thể , được hình thành trong
một thời gian tương đối ngắn .
- Đơn vị cấu trúc là quần thể , được hình thành
trong quá trình phát triển lịch sử,tương đối dài.
- Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là quan hệ
sinh sản và di truyền
- Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là quan
hệ dinh dưỡng ( quan hệ hổ trợ , đối địch )
- Không có cấu trúc phân tầng . - Có cấu trúc phân tầng .
Câu 3: A. Có hiện tượng thoái hóa giống. Vì: qua nhiều thế hệ tự thụ phấn bắt buộc tỉ lệ gen dị hợp GIẢM
dần, tỉ lệ gen đồng hợp TĂNG dần, khi đó các gen lặn có hại sẽ xuất hiện thành kiểu hình.
B. Tỉ lệ gen Dị hợp Aa ở đời F4 là : Aa = ( ½ )
4
= 6, 25 %
Tỉ lệ gen đồng hợp trội = đồng hợp lặn = ( 100 - % của dị hợp ) : 2
= ( 100 - 6, 25 ) : 2 =
Câu 4:
a.Phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng vì:
- Rừng có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người:
+ Rừng cung cấp chất hữu cơ làm gỗ, thực phẩm, sản phẩm cho công nghiệp, dược liệu
+ Bảo vệ đất, nước, chống lũ lụt, hạn hán, điều hoà khí hậu
+ Môi trường sống của nhiều loài động vật có giá trị kinh tế cao, làm cho không khí trong lành
- Nạn chặt phá rừng làm cho rừng đang bị cạn kiệt.
b.Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ với việc bảo vệ và
trồng rừng.
Câu 5: Các mối quan hệ là:
Cộng sinh: 1 ; 8. Sống chung thì cả 2 loài đều có lợi. Sống riêng thì cả 2 đều bị hại.
Sinh vật ăn sinh vật khác: 2 ; 5 Sống chung thì 1 loài có lợi, 1 loài bị hại. Sống riêng ….
Kí sinh : 4 ; 10
Cạnh tranh : 3 ; 7
Hội sinh : 6 ; 9
Câu 6: * Những đặc điểm cơ bản của quần xã:
- Về số lượng các loài:
Mỗi quần xã được đặc trưng bởi các chỉ tiêu: độ đa dạng, độ nhiều, độ đặc trưng.
- Về thành phần loài:
GV : Trần Minh Quýnh - Trường Trần Hưng Đạo - Cam Lộ
Câu hỏi ôn tập học kỳ 2 – 2009 - 2010
Trong quần xã thường có một vài loài ưu thế: đó là các loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Trong
các loài ưu thế, có một loài đặc trưng, đó là chỉ có ở một quần xã hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn các loài
khác.
* Khi một quần xã gồm nhiều loài sinh vật ta nói quần xã đó có độ đa dạng cao.
Câu 7: a- Muỗi thường hoạt động mạnh về đêm, đây là ảnh hưởng của độ ẩm.
b- Loài chim cánh cụt ở Nam Cực có kích thước lớn nhất, loài chim cánh cụt ở quần đảo Galaparos nhỏ nhất.
Đây là ảnh hưởng của nhiệt độ đến kích thước động vật.
Câu 8 : Cây để trong nhà thường là cây ưa bóng nhưng thỉnh thoảng ta phải để cây ra ngoài nắng để cây có
thể quang hợp và tạo diệp lục
Câu 9: - Rừng là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
- Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, giữ cân bằng sinh thái của đất
- Ngoài ra rừng có vai trò bảo vệ và chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước.
Câu 10:
- Quần xã là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không
gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất và do vậy quần xã
có cấu trúc tương đối ổn định.
- Các tính chất cơ bản của quần xã :
Tính chất Các chỉ số Thể hiện
Số lượng các loài
trong quần xã
Độ đang dạng Là mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
Độ nhiều Là mật độ cá thể của từng quần thể trong quân xã.
Độ thường gặp Là tỉ lệ phần trăm địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa
điểm quan sát.
Thành phần loài
trong quần xã
Loài ưu thế Là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Loài đặc trưng Là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài
khác.
Câu 11:
a) Hãy lập các chuỗi thức ăn có từ 2 sinh vật tiêu thụ trở lên.
Ví dụ: + TVật > Sâu ăn lá > Chim ăn sâu > VSV
+ TV > Sâu ăn lá > Chim ăn sâu > Rắn > VSV
+ TV > Chuột > Rắn > VSV
+ TV > Chuột > Rắn > Đại bàng > VSV
( HS tự lập khoảng 6 - 7 chuỗi thức ăn đúng )
b) Lập thành lưới thức ăn từ các loài SV trên
Sâu ăn lá Chim ăn sâu
T. Vật Thỏ Đại bàng VSV
Châu chấu Ếch Rắn
c) Mắt xích chung của lưới thức ăn trên là : Đại bàng
( Chúc các em HS ôn tập tốt )
GV : Trần Minh Quýnh - Trường Trần Hưng Đạo - Cam Lộ