Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

tuyen tap de tu luan on thi vao 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.75 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
Nam ®Þnh NĂM HỌC 2009-2010
Môn thi : VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1 (1,5 điểm)
a.Từ “Xuân trong câu thơ dưới đây được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
b. Xác định từ láy trong câu thơ sau:
Buồn trông cửa biển chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
(Nguyễn Du , Truyện Kiều)
Câu 2 (2,5 điểm)
a. Tóm tắt đoạn trích truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng (SGK ngữ văn 9, tập 1,
NXB Giáo dục, 2005) không quá 15 dòng.
b. Nêu ngắn gọn chủ đề truyện ngắn Chiếc lược ngà.
Câu 3 (2,0 điểm)
Viết đoạn văn khoảng 10 đến 15 dòng trình bày suy nghĩ của em về mối quan hệ anh em ruột thịt
trong gia đình.
Bài 4 (4,0 điểm)
Phân tích đoạn thơ dưới đây:
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ,
SGK Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo dục, 2005)


……………………………. Hết …………………………….
Đề chÝnh thức
Sở giáo dục và đào tạo
NAM ĐINH

Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT
Năm học 2008-2009
Môn thi : ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

Phần I: Trắc nghiệm (2.5 điểm).
Viết vào tờ giấy thi phơng án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (chỉ cần viết chữ A, B, C hoặc D).
1) Câu Mặt trời của mẹ, em nằm trên lng trích
trong bài thơ nào?
A. Con cò B. Nói với con C. Bếp lửa
D. Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.
2) Tác giả của câu thơ trên?
A. Huy Cận B.Phạm Tiến Duật
C. Nguyễn Khoa Điềm D.Y Phơng
3) Từ mặt trời trong câu trên đợc dùng theo nghĩa:
A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển
4) Trong câu trên ý nghĩa nào thể hiện qua từ mặt
trời?
A. Con và mẹ luôn gần gũi, gắn bó
B. Con là nguồn hạnh phúc ấm áp của mẹ
C. Con là tình yêu của mẹ
D. Con là chỗ dựa tin cậy của mẹ
5) ý thơ Ngời đồng mình thô sơ da thịt
Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con
đợc nhắc đến mấy lần trong bài thơ Nói với con?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
6) Từ nhỏ bé ở câu thơ trên đợc dùng để nói về:
A. Chí khí, niềm tin B. Sự sáng tạo
C. Sự hiểu biết D. Tình đoàn kết
7) Ngời đồng mình trong hai câu thơ trên đợc hiểu là:
A. Ngời cùng làng
B. Ngời cùng xã
C. Ngời cùng nhà
D. Ngời sống cùng vùng đất, quê hơng
8) Nhân vật chính trong truyện Lặng lẽ Sa Pa:
A. Cô kỹ s B. Bác lái xe
C. ông hoạ sĩ D. Anh thanh niên
9) Trong truyện Lặng lẽ Sa Pa anh thanh niên muốn hoạ
sĩ vẽ mình:
A.Đúng B.Sai
10) Nhân vật ông hoạ sĩ trong truyện Lặng lẽ Sa Pa tìm
thấy cảm hứng sáng tạo nghệ thuật từ nhân vật nào?
A. Anh thanh niên B. Bác lái xe
C. Cô kỹ s D. Cả A,B,C
Phần II: Tự luận (7.5 điểm)
Câu1: (2,0 điểm).
Xác định hai biện pháp tu từ chính trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng,
giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con ngời. Tre, anh hùng trong lao
động! Tre, anh hùng trong chiến đấu!
(Thép Mới, Cây tre Việt Nam, SGK Ngữ văn 6, tập 2, NXBGD-2006, trang 97 )
Câu 2: (5,5 điểm)
Mùa xuân thiên nhiên, đất nớc và cảm xúc của Thanh Hải trong đoạn thơ sau:
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc

Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng.
Mùa xuân ngời cầm súng
Lộc giắt đầy quanh lng
Mùa xuân ngơi ra đồng
Lộc trải dài nơg mạ
Tất cả nh hối hả
Tất cả nh xôn xao
Đất nớc bốn ngàn năm
Vất vả và gian lao
đất nớc nh vì sao
Cứ đi lên phía trớc.
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ, SGK Ngữ văn 9, tập 2, NXBGD-2006, trang 55, 56)
Đề thi chính thức
Sở giáo dục và đào tạo
NAM Định

Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT
Năm học 2008-2009
Môn thi : Ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

Hớng dẫn chấm môn Ngữ văn
I. yêu cầu chung
- Giám khảo phải nắm đợc nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá đ-
ợc một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dung linh hoạt đáp án, nên sử dụng
nhiều mức điểm một cách hợp lý; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách riêng nhng đáp ứng đợc các yêu cầu cơ bản

của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
II. yêu cầu cụ thể
Phần I: Trắc nghiệm
Mỗi câu trả lời đúng đợc 0.25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D C B B A A D D B A
Phần II: Tự luận
Câu 1:
- Hai biện pháp tu từ chính: Nhân hoá, điệp từ hoặc điệp ngữ ( 0.5 điểm)
- Tác dụng: Học sinh phải phân tích đợc tác dụng của các biện pháp tu từ: làm cho đoạn
văn có tính biểu tợng và giàu nhạc điệu, cảm xúc; qua đó thể hiện sinh động niềm tự hào
về sức mạnh và truyền thống anh dũng của dân tộc.(1,0 điểm)
- Phải đảm bảo cách diễn đạt có cảm xúc.(0,5 điểm)
Câu 2:
A.Yêu cầu về kỹ năng:
- Có kỹ năng nghị luận về một đoạn thơ; thể hiện đợc sự cảm thụ tinh tế.
- Nêu đợc thiên nhiên, đất nớc, cảm xúc qua từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu của đoạn thơ.
- Văn viết trong sáng, giàu cảm xúc.
B.Yêu cầu về kiến thức:
Làm nổi bật vẻ đẹp, sức sống mùa xuân thiên nhiên, đất nớc và cảm xúc của tác giả. Đại
thể trình bày các ý sau:
- Mùa xuân của thiên nhiên mang nét đặc trng của Huế, cảnh vật thơ mộng, màu sắc tơi
thắm. Hình ảnh, âm thanh của mùa xuân chọn lọc tinh tế.
- Mùa xuân của đất nớc thể hiện qua hình ảnh con ngời trong lao động và chiến đấu.
Con ngời đã đem đến sức sống cho mùa xuân.
- Cảm xúc: say sa, trìu mến thể hiện niềm tin yêu cuộc đời, niềm tự hào, tin tởng vào sức
sống và tơng lai của đất nớc.
B. Tiêu chuẩn cho điểm:
+ Điểm 6: Bài làm đạt các yêu cầu trên. Văn viết mạch lạc, có cảm xúc, bố cục hợp lí,
không mắc lỗi diễn đạt thông thờng.

+ Điểm 4: Bài làm cơ bản đạt các yêu cầu trên, nhất là yêu cầu về nội dung. Có thể
còn vài sai sót nhng ảnh hởng không đáng kể. Văn viết trôi chảy, có thể mắc vài ba lỗi diễn
đạt nhng không làm sai ý ngời viết.
+ Điểm 3: Bài làm đạt khoảng nửa số ý. Diễn đạt cha tốt nhng đã làm rõ đuợc ý.
Còn mắc một số lỗi diễn đạt nhng không phải lỗi nặng.
+ Điểm 1: Bài làm cha đạt yêu cầu trên. Nội dung quá sơ sài, diễn đạt yếu. Mắc
nhiều lỗi về câu, từ, chính tả.
+ Điểm 0: Lạc đề, sai cả nội dung và phơng pháp
Lu ý: Giám khảo căn cứ vào Tiêu chuẩn cho điểm để cho các điểm khác, có thể lẻ
0,25đ và không làm tròn số.
Sở giáo dục và đào tạo
Nam định

kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT
Năm học 2008-2009
Môn thi : ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

Phần I : Trắc nghiệm (2.5 điểm)
Viết vào tờ giấy thi phơng án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (chỉ cần viết chữ A, B, C hoặc D).
1) Cho biết tác giả của các câu thơ:
Dù ở gần con,
Dù ở xa con,
Lên rừng xuống bể,
Cò sẽ tìm con,
Cò mãi yêu con.
A. Nguyễn Khoa Điềm B .Bằng Việt
C. Chế Lan Viên D. Thanh Hải
2) Các câu thơ trên nằm trong bài thơ nào?
A.Con cò B.Nói với con C.Bếp lửa

D.Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.
3) Dùng hình ảnh con cò, đoạn thơ trên ngợi ca điều gì?
A. Lời ru B. Cuộc đời
C.Tình mẹ D. Cả A và C
4) Những biện pháp tu từ nào đợc sử dụng trong hai
câu thơ sau:
Biển cho ta cá nh lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
A. ẩn dụ, hoán dụ B. Hoán dụ, nhân hoá
C. Nhân hoá, so sánh D. ẩn dụ, so sánh
6) Truyện ngắn Chiếc lợc ngà xây dựng hình tợng:
A. Ngời nông dân trớc cách mạng
B. Ngời lính trong chiến tranh
C. Ngời nghệ sĩ say mê sáng tạo nghệ thuật
D. Ngời trí thức yêu khoa học
7) Trong Chiếc lợc ngà, bé Thu không nhận ba
mình vì vết thẹo trên má:
A. Đúng B. Sai
8) Nguyện ớc cuối cùng của ngời cha trong Chiếc
lợc ngà là gì?
A. Gặp lại con
B. Nhận đợc tin của con
C. Gửi cho con chiếc lợc ngà
D. Đợc con nhận ra mình
9) Nguyện ớc đó đã đợc thực hiện trớc khi ngời
cha hy sinh.
A. Đúng B. Sai
10) Câu kết của bài thơ Khúc hát ru những em bé
lớn trên lng mẹ là :
A .Mai sau con lớn làm ngời Tự do

Đề thi chính thức
5) Biện pháp tu từ xác định đợc ở trên thể hiện ý nghĩa
nào?
A. Sự bao la của biển
B. Sự giàu có của biển
C. Sự yên bình của biển
D. Biển gần gũi và là nguồn sống dồi dào
B .Mai sau con lớn vung chày lún sân
C. Mai sau con lớn phát mời Ka-li
D. Từ trong đói khổ em vào Trờng Sơn
Phần II: Tự luận (7.5 điểm)
Câu1: (1.5 điểm).
Chép lại (theo trí nhớ) 3 câu cuối trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và phân tích hình ảnh Đầu súng
trăng treo.
Câu 2: (6.0 điểm)
Vẻ đẹp của biển cả và niềm vui của ngời lao động trong đoạn thơ sau:
Sao mờ, kéo lới kịp trời sáng,
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.
Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông,
Lới xếp buồm lên đón nắng hồng.
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Mặt trời đội biển nhô màu mới,
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
(Huy Cận, Đoàn thuyền đánh cá, SGK Ngữ văn 9, tập 1, NXBGD- 2006, trang 140)
Hết
Sở giáo dục và đào tạo
Nam định
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT
Năm học 2008-2009

Môn thi : Ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
Hớng dẫn chấm môn Ngữ văn
I. yêu cầu chung
- Giám khảo phải nắm đợc nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá đ-
ợc một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dung linh hoạt đáp án, nên sử dụng
nhiều mức điểm một cách hợp lý; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách riêng nhng đáp ứng đợc các yêu cầu cơ bản
của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
II. yêu cầu cụ thể
Phần I:Trắc nghiệm
Mỗi câu trả lời đúng đợc 0.25 điểm
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án
C A D C D B A C B A
Phần II: Tự luận
Câu 1:
- Chép chính xác đoạn thơ: (0.5 điểm).
Đêm nay rừng hoang sơng muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
- Nêu đợc ý sau:
Hình ảnh Đầu súng trăng treo đợc xây dựng trên cơ sở hiện thực đồng thời là sự sáng
tạo của nhà thơ; là hình ảnh đẹp về lòng yêu nớc, ý chí chiến đấu và niềm lạc quan của ng-
ời lính, ở đó hài hoà giữa hiện thực và lãng mạn, trữ tình và chất thép. (1.0)
Câu 2:
A.Yêu cầu về kỹ năng:
- Có kỹ năng nghị luận về một đoạn thơ; thể hiện đợc sự cảm thụ tinh tế.
- Nêu đợc vẻ đẹp của biển và niềm vui của ngời lao động qua từ ngữ, hình ảnh trong

đoạn thơ.
- Văn viết trong sáng, có cảm xúc.
B.Yêu cầu về kiến thức:
Vẻ đẹp của biển và niềm vui của ngời lao động yếu tố tạo nên cảm xúc lãng mạn của
đoạn thơ. Đại thể trình bày các ý sau:
- Cảnh biển vào lúc bình minh bao la kỳ vĩ, rực rõ sắc màu: vẩy bạc, đuôi vàng, nắng
hồng; mọi vật đều rạng ngời, toả sáng. Lu ý các từ ngữ diễn tả sự vận động và sức sống
mới đang bừng lên: loé rạng đông, nhô màu mới
- Không khí lao động khẩn trơng, hăng say. Các từ kéo, xếp, đón, chạy tạo nên một sự
vận động mạnh mẽ, hào hùng.
- Con ngời cất cao tiếng hát, niềm vui tràn ngập tâm hồn. Trớc thiên nhiên con ngời
không nhỏ bé mà gần gũi hoà hợp, tự tin làm chủ thiên nhiên, làm chủ cuộc đời.
C. Tiêu chuẩn cho điểm:
+ Điểm 6: Bài làm đạt các yêu cầu trên. Văn viết mạch lạc, có cảm xúc, bố cục hợp
lí, không mắc lỗi diễn đạt thông thờng.
+ Điểm 4: Bài làm cơ bản đạt các yêu cầu trên, nhất là yêu cầu về nội dung. Có thể
còn vài sai sót nhng ảnh hởng không đáng kể. Văn viết trôi chảy, có thể mắc vài ba lỗi diễn
đạt nhng không làm sai ý ngời viết.
+ Điểm 3: Bài làm đạt khoảng nửa số ý. Diễn đạt cha tốt nhng đã làm rõ đuợc ý.
Còn mắc một số lỗi diễn đạt nhng không phải lỗi nặng.
+ Điểm 1: Bài làm cha đạt yêu cầu trên. Nội dung quá sơ sài, diễn đạt yếu. Mắc
nhiều lỗi về câu, từ, chính tả.
+ Điểm 0: Lạc đề, sai cả nội dung và phơng pháp
Lu ý: Giám khảo căn cứ vào Tiêu chuẩn cho điểm để cho các điểm khác, có thể lẻ
0,25đ và không làm tròn số.
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Năm học 2008 -2009
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1(2 điểm)
Suy nghĩ của em về nhan đề bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy?
Câu 2(3 điểm)

Trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật), tác giả viết:
Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
(Ngữ văn 9, tập một, tr131, NXB Giáo dục -2005)
Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 dòng ) Trong đó có sử dụng phép thế (gạch chân từ ngữ của
phép thế) trình bày cảm nhận của mình về khổ thơ trên.
Câu 3 ( 5 điểm)
Về giá trị truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long, sách giáo viên Ngữ văn 9, tập một,
tr.204 nhận định: Một trong những yếu tố tạo nên sức hấp dẫn và góp vào thành công của truyện ngắn
Lặng lẽ Sa Pa là chất trữ tình.
Em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên
Đáp án:
Câu 1:
-ánh trăng là hình ảnh thực của thiên nhiên đất trời mang 1 vẻ đẹp bình dị và vĩnh hằng của cuộc
sống. (0.25 đ)
-ánh trăng là hình ảnh biểu tợng cho quá khứ nghĩa tình, từ đó nhắc nhở con ngời về lẽ sống ân
nghĩa, thuỷ chung. (1,5 đ)
- ánh trăng là một nhan đề tự nhiên, có sức truyền cảm gây ấn tợng cho ngời đọc, gợi mở chủ đề
tác phẩm. (0.25 đ)
Câu 2:
Tạo lập đợc đoạn văn nghị luận về nội dung khổ thơ, trong đó có sử dụng phép thế
(0.5 đ)
Trình bày cảm nhận về khổ thơ:
+ Từ hình ảnh tả thực về những chiếc xe không kính trong hoàn cảnh khốc liệt của cuộc kháng
chiến chống Mỹ, nhà thơ đã làm nỗi bật hình ảnh ngời lính lái xe với t thế hiên ngang, dũng cảm, bất
khuất, ung dung ra trận. (2.25 đ)
+ Nhà thơ đã thể hiện độc đáo trong việc đa vào tác phẩm chất liệu hiện thực của cuộc sống;
những câu thơ tả thực, chính xác đến tận từng chi tiết; ngôn ngữ và giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự

nhiên, trẻ trung. (0.25đ)
Câu 3:
Yêu cầu về kiến thức:
Trên cơ sở hiểu biết về truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long(Phần trích ở sách Ngữ
văn 9), học sinh cần vận dụng các thao tác nghị luận để làm rõ đợc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu kỹ năng:
Bài viết đúng kiểu bài nghị luận văn học với việc kết hợp nhiều thao tác; bố cục cân đối hợp lí; biết
chọn lọc, sắp xếp dẫn chứng có hệ thống; lời văn trong sáng có cảm xúc; lập luận chặt chẽ, lô gíc; không
sai lỗi dùng từ đặt câu
Từ những yêu cầu trên, định hớng chính của bài làm nh sau:
1. Giới thiệu khái quát chung về tác giả, tác phẩm, trích dẫn ý kiến . (0.5 đ)
2. Giải thích ý kiến.
-Thành công của truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa có nhiều yếu tố (tình huống truyện, cốt truyện, xây dựng
nhân vật, cách kể chuyện) trong đó, chất trữ tình là yếu tố quan trọng tạo nên sức hấp dẫn và giá trị của
tác phẩm. (0.25 đ)
-Chất trữ tình của tác phẩm đợc tạo nên bởi những cảm xúc, chiêm nghiệm, suy tởng và thể hiện bằng
lời văn giàu nhịp điệu, giàu hình ảnh (0.5 đ)
3. Chứng minh:
- Chất trữ tình đợc tạo nên từ những chi tiết, khung cảnh thiên nhiên đẹp và đầy thơ mộng của Sa
Pa đợc miêu tả qua cái nhìn của ngời hoạ sỹ già. (1 đ)
- Chất trữ tình đợc toát lên chủ yếu từ nội dung của truyện: cuộc gặp gỡ tình cờ mà để lại nhiều d
vị trong lòng mỗi ngời, từ những nết đẹp giản dị, từ những truyện kể về cuộc sống lặng lẽ ở Sa Pa (qua lời
kể của anh thanh niên và bác lái xe, suy nghĩ của ông hoạ sỹ già, cô kỹ s) và từ những cảm xúc, tình cảm
mới nảy nở trong tâm hồn của các nhân vật đối với anh thanh niên. (2 đ)
- Để tạo nên không khí trữ tình của tác phẩm, nhà văn đã sử dụng lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh,
giọng điệu tâm tình nhẹ nhàng. (0.25)
4. Đánh giá: Chất trữ tình kết hợp với bình luận, tự sự đã làm nỗi bật chủ đề tác phẩm: Truyện ngắn Lặng
lẽ Sa Pa khắc hoạ thành công những ngời lao động bình thờng mà tiêu biểu là anh thanh niên làm công tác
khí tợng ở một mình trên đỉnh núi cao. Qua đó, truyện khẳng định vẻ đẹp của con ngời lao động và ý nghĩ
của những công việc thầm lặng ./. (0.5đ)

Sở giáo dục và đào tạo
Nam Định
đề Thi chính thức
kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt Năm
học 2009 2010
Môn: ngữ văn 9
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1: (1,0.điểm)
Nêu suy nghĩ của em về nhan đề truyện ngắn Bến quê của nhà văn Nguyễn Minh Châu.
Câu 2: (3,0.điểm)
Viết bài văn ngắn (không quá 01 trang giấy thi) nêu cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
Ngời đồng mình thô sơ da thịt
Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con
Ngời đồng mình tự đục đá kê cao quê hơng
Còn quê hơng thì làm phong tục
(Trích Nói với con Y Phơng)
Câu 3: (6,0.điểm)
Đánh giá về nghệ thuật của Truyện Kiều, sách Ngữ văn lớp 9 tập 1(NXBGD - 2007) có
viết: Với Truyện Kiều, nghệ thuật tự sự đã có bớc phát triển vợt bậc, từ nghệ thuật dẫn
chuyện đến nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm lí con ngời.
Qua những đoạn trích đã học, đã đọc, em hãy làm nổi bật những thành công nghệ thuật của
Truyện Kiều.
Hết
Thí sinh không đợc sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm
S GIO DC V O TO K THI TUYN SINH VO LP 10 THPT
Nam Định NN HC 2009-2010
Mụn thi: Ng vn
chớnh thc Thi gian lm bi: 120 phỳt
Cõu 1: (1,5 im):
a. T xuõn trong cõu th di õy c dựng theo ngha gc hay ngha chuyn?

Ngy xuõn em hóy cũn di
Xút tỡnh mỏu m thay li nc non
(Nguyn Du, Tuyn kiu)
b. Xỏc nh t lỏy trong cõu th sau:
T t búng ng v tõy
Ch em th thn dan tay ra v
(Nguyn Du, Tuyn kiu)
Cõu 2: (2,5 im):
a. Túm tt on trớch truyn ngn Lng ca Kim Lõn (SGK Ng vn 9, tp 1, NXB Giỏo dc
2005) khụng quỏ 15 dũng.
b. Nờu gn gn ch truyn ngn Lng
Cõu 3: (2,0 im):
Vit on vn khong 10 n 15 dũng trỡnh by suy ngh ca em v o lm con vi cha m.
Cõu 4: (4,0 im):
Phõn tớch on th di õy:
Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu
( Hữu Thỉnh, Sang thu,
SGK Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo dục, 2005)
Hết
Họ và tên thí sinh:…………………………………….Số báo danh:………………………
Chữ kí của giám thị số 1: Chữ kí của giám thị số 2:




×