Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài giảng Thực vật (Phần 5) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 4 trang )

** Sodium alginate
- Tính dính vừa phải.
- Không gây độc cho phôi, có đặc tính tương hợp sinh học.
- Khả năng tạo gel nhanh, để được lâu.
- Độ cứng gel vừa thuận lợi cho sự hô hấp của phôi, vừa bảo vệ phôi khỏi những tổn
thương bên ngoài.
- Rẻ tiền.
** Chất bổ sung vào môi trường nuôi cấy.
- Bổ sung các chất dinh dưỡng, chất điều hòa sinh trưởng thực vật
- Chất nền, các chất kháng sinh, trừ nấm, trừ sâu, vi sinh vật.
- Gieo trồng hột nhân tạo: ngâm trong KNO
3
200mM trong 1 giờ, rửa dưới vòi nước
trong 40 phút. Hột được trồng vào khay, nảy mầm sau 6 giờ.
1
2
IV. Hệ thống nuôi cấy BIOREACTOR
** Bioreactor
- Paek và cộng sự viên, 2005, bioreactor được mô tả là một bình phản ứng nuôi cấy trong
môi trường lỏng ở điều kiện vô trùng.
- Số lượng mẫu cấy nhiều .
- Có khả năng tự động hóa, vi tính hóa thông qua vi điều khiển các yếu tố môi
trường như mức độ khuấy trộn, sự thoáng khí, nhiệt độ, oxy hòa tan, pH, vv…
III.1. Phân loại bioreactor theo ứng dụng gồm:
- Bioreactor sử dụng để sản xuất sinh khối
- Bioreactor sử dụng để sản xuất enzyme, hợp chất thứ cấp
- Bioreactor sử dụng để chuyển hóa các hợp chất ngoại sinh theo con đường chuyển
hóa sinh học.
III.2. Phân loại theo chức năng hoạt động của bioreactor gồm:
- Loại nuôi cấy ngậm chìm cục bộ hay tạm thời;
- Loại nuôi cấy ngập chìm toàn bộ hay liên tục.


III.3. Phân loại theo sự di chuyển của mẫu nuôi cấy: mẫu nổi sát bề mặt môi
trường, mẫu lơ lửng trong môi trường, mẫu chìm.
III.4. Phân loại theo hình thức khuấy: bioreactor khuấy máy, bioreactor khuấy hơi
nước, bioreactor không khuấy.
3
4

×