Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Báo cáo về tình hình kinh doanh Nhà máy sửa chữa tàu biển Phà Rừng pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 40 trang )

Vò ThÞ Hång Líp Qu¶n TrÞ Kinh
Doanh - B2K12

Báo cáo về tình hình kinh doanh
Nhà máy sửa chữa tàu biển Phà
Rừng
B¸o c¸o thùc tËp - 1 -
Vò ThÞ Hång Líp Qu¶n TrÞ Kinh
Doanh - B2K12
MỤC LỤC
+ Trang
I. PHẦN MỞ ĐẦU 2
II. PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÀ MÁY 3
I.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 3
I.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ 3
I.3 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MỘT SỐ MẶT HÀNG CHỦ YẾU 5
I.4 HÌNH THỨC SẢN XUẤT VÀ KẾT CẤU SẢN XUẤT 7
I.5 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ 8
III. PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 16
II.1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING
16
II.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG 20
II.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VẬT TƯ, TSCĐ 28
II.4 PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH 30
II.5 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 32
IV. PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ HƯỚNG LỰA CHỌN ĐỀ
TÀI TỐT NGHIỆP 37.
B¸o c¸o thùc tËp - 2 -
Vũ Thị Hồng Lớp Quản Trị Kinh
Doanh - B2K12
LI NểI U


Thoỏt ra khi thi k bao cp nn kinh t Vit Nam ang trờn ng hi nhp
vi nn kinh t khu vc v th gii. Cỏc hot ng kinh t cng ang c thay i
phự hp vi xu hng chung. Vi bt c mt loi hỡnh doanh nghip no dự l
quc doanh, liờn doanh hay t nhõn thỡ vic tớnh toỏn t c hiu qu kinh t
cao nht l mc tiờu hng u trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. t c
iu ú, ũi hi cỏc nh qun lý kinh t ngoi vic nm bt nhu cu ca th trng,
cũn phi nh hng cho doanh nghip hng i phự hp vi hon cnh bờn ngoi,
phự hp vi ngun lc ca doanh nghip.
Mc tiờu ca cỏc doanh nghip l li nhun, trong iu kin kinh t th trng
hin nay vi s cnh tranh gay gt ca cỏc ngnh hng bt buc mi doanh nghip
phi t tỡm ra bc i thớch hp cho bn thõn mỡnh. t c mc tiờu li
nhun ũi hi cỏc doanh nghip phi nhanh nhy nm bt c nhu cu ca th
trng, ng thi nm bt thi c v tn dng trit thi c tht tt t c
hiu qu cao trong cỏc yu t u vo nhm gim giỏ thnh, nõng cao cht lng
sn phm, t ú chim lnh th trng mt cỏch nhanh chúng, lm tng th
phn trỏnh phn no nhng ri ro cú th xy ra i vi doanh nghip thỡ
doanh nghip cn phi kim soỏt cht ch cỏc hot ng sn xut kinh doanh trong
doanh nghip ca mỡnh
t c nh vy thỡ cn phi:
+ Doanh nghip phi xõy dng cho mỡnh mt chin lc sn xut kinh doanh
hp lý, phự hp vi kh nng ca doanh nghip v phự hp vi nhu cu ca th
trng.
+ Phi cú nhng thụng tin chớnh xỏc, kp thi v tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh
ca n v mỡnh iu chnh kp thi u vo v u ra thớch hp cho sn phm.
sn xut - kinh doanh ca doanh nghip cú hiu qu, thỡ doanh nghip cn
b trớ b mỏy qun lý sao cho gn nh, phõn cp hp lý, h thng iu hnh nhanh
nhy, khoa hc. Thit b mỏy múc sn xut - kinh doanh phi luụn c i mi v
quy mụ sn xut - kinh doanh phi phự hp vi nhu cu th trng, ti chớnh, nhõn
lc, v cỏc ngun lc, phi c ỏp ng mt cỏch kp thi theo yờu cu ca sn
xut - kinh doanh. Cụng tỏc qung cỏo, tip th phi c coi trng ỳng mc, h

thng qun lý cht lng ISO 9001 cn c a vo ỏp dng trong doanh nghip.
Báo cáo thực tập - 3 -
Vò ThÞ Hång Líp Qu¶n TrÞ Kinh
Doanh - B2K12
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÀ MÁY
I.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Nhà máy sửa chữa tàu biển Phà Rừng là một doanh nghiệp nhà nước, được
thành lập theo Quyết định số 622/QĐ/TCCB-LĐ cấp ngày 5 tháng 4 năm 1993 của
Bộ Giao thông vận tải. Trực thuộc trực Cục Hàng hải Việt Nam. Từ tháng 7 năm
1997 trực thuộc Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam theo quyết định số
80/QĐ/TCCB-LĐ ngày 27 tháng 7 năm 1997 của Bộ GTVT.
Nhà máy sửa chữa tàu biển Phà Rừng nằm trên địa bàn thị trấn Minh Đức,
huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
Quy mô hiện tại của Nhà máy:
- Doanh thu năm 2004: 140 - 150 tỷ đồng Việt nam
- Sản lượng hàng hoá:
+ Sửa chữa : 30 - 35 tàu
+ Đóng mới : 3 sản phẩm tàu 6500T
- Tổng số lao động của Nhà máy (Tính đến 31/12/2004): 1201 người
- Tổng số tài sản của Nhà máy (Tính đến 31/12/2004) gồm:
524.133.307.471Đồng
+ Tài sản cố định, đầu tư dài hạn: 179.901.749.718 Đồng
+ Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: 344.231.557.753 Đồng
I.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ:
Theo quyết định số 80/QĐ/TCCB-LĐ ngày 7 tháng 4 năm 1997 của Hội đồng quản
trị Tổng Công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của Nhà máy sửa chữa tàu biển Phà Rừng bao gồm:
- Sửa chữa tàu biển có trọng tải tới 16.000 DWT.
B¸o c¸o thùc tËp - 4 -
Vũ Thị Hồng Lớp Quản Trị Kinh

Doanh - B2K12
- úng mi tu vn ti bin cú trng ti ti 34.000 DWT.
- Kinh doanh phỏ d tu c.
- Ch to, gia cụng lp t kt cu thộp.
- Bc xp hng hoỏ ti cu tu Nh mỏy.
- Dch v Hng hi.
Sa cha tu bin: Phm vi hot ng ca nh mỏy ó c m rng nhiu
trong nhng nm gn õy. Nhng sn phm chớnh ca nh mỏy vn l sa cha tu
bin. Hng nm nh mỏy sa cha khong (30 ữ 35) tu. Doanh thu sa cha hng
nm t t 65 ữ70 t ng, trong ú ch yu l doanh thu t sa cha tu. Hng
nm nh mỏy cũn sa cha 4 - 5 tu nc ngoi :Nga, Cu Ba, Hn Quc, i Loan,
Thỏi Lan . . .
úng mi: L lnh vc rt mi i vi Nh mỏy Nhng a dng hoỏ sn
phm, m rng cỏc loi hỡnh sn xut - kinh doanh, Nh mỏy ó tham gia vo th
trng úng mi. Ti quyt nh s 13/CNT KHT ký ngy 10 thỏng 01 nm
2002 ca Ch tch Hi ng qun tr Tng Cụng ty cụng nghip tu thu Vit
Nam, Nh mỏy c u t 217 t ng m rng mt bng v xõy dng c s
h tng, trang thit b, mt bng úng mi cỏc tu c va v ln. u nm 2004,
Nh mỏy hon tt vic úng mi v a vo khai thỏc 1 dock ni 4200 (tn) v ó
trin khai úng mi tu hng 6300 (tn) ,tu hng 6500 (tn)
Phỏ d tu c: ó c Nh mỏy thc hin trong 4 nm t nm 1994 ữ
1996. õy l mt hng khụng thng xuyờn, hiu qu thp, ch l gii phỏp tỡnh th
to cụng n vic lm cho CB-CNV ca Nh mỏy.
Bc xp hng hoỏ: Ti cu tu Nh mỏy l nhim v c Tng Cty CNTT
b sung t nm 1993 nhng n nay vn cha i vo thc hin.
I.3. CễNG NGH SN XUT MT S HNG HO DCH V CH YU
( SA CHA TU )
Báo cáo thực tập - 5 -
Vò ThÞ Hång Líp Qu¶n TrÞ Kinh
Doanh - B2K12

1.3.1Giới thiệu tóm tắt về quy trình công nghệ sửa chữa tàu.
Công việc phải hoàn thành trước và trong dock trước khi hạ thuỷ.
Công việc có thể tiếp tục hoàn chỉnh sau khi tàu ra khỏi dock.
B¸o c¸o thùc tËp - 6 -
Khảo sát, lập khối lượng sửa
chữa
Chuẩn bị nguyên vật liệu, thiết
bị phụ tùng
Kho vật tư phụ tùng
Bộ
Phận
G/C
Cơ khí
Bộ phận
S/C vỏ
v trangà
thiết bị
Trên t uà
Bộ phận
S/C van
ống và
T/B
đường
ống
Bộ phận
sửa
chữa
máy và
điện t uà
Bộ phận

mộc,
l mà
sạch và
sơn vỏ
t uà
Đưa t u v o Dock à à
Hạ thuỷ
Ho n thià ện công việ
c
sửa chữa tại cầu
Chạy thử nghiệ
m thu,
xuất xưởng
T u nà ằm Dock
10 - 12 ng yà
Vò ThÞ Hång Líp Qu¶n TrÞ Kinh
Doanh - B2K12
1.3.2. Nội dung cơ bản của các bước công việc trong quy trình công nghệ:
a. Đưa tàu vào Dock:
Để tiến hành sửa chữa tàu, đầu tiên người ta phải đưa tàu vào nằm trong
Dock (Nổi hoặc chìm).
b. Khảo sát lên khối lượng công việc sửa chữa:
Để đảm bảo tiến độ sửa chữa, người ta phải tiến hành khảo sát các công
việc sửa chữa theo các hạng mục đã lập sẵn để đối chiếu xem có sự thay đổi
về khối lượng công việc, vật tư, phụ tùng hay không. Nội dung khảo sát bao
gồm:
- Phần sắt hàn: Sắt thép vỏ tàu, các cơ cấu thân tàu . . .
- Phần cơ khí: Hệ trục chân vịt, hệ trục lái, tời neo, tời làm dây, tời cần
cẩu
- Phần máy ống: Máy chính, máy phụ, các loại van ống, nồi hơi…

- Phần điện: Các loại động cơ máy phát, các mô tơ điện, bảng điện . . .
- Nghi khí hàng hải: Ra đa, la bàn, máy thông tin liên lạc, máy định vị vệ
tinh, các loại đèn tín hiệu cấp cứu . . .
- Thiết bị nâng: Các loại puli, cần cột cẩu . . .
c. Chuẩn bị nguyên vật liệu:
Sau khi khảo sát, căn cứ vào khối lượng thực tế người ta đối chiếu với
công việc chuẩn bị trước đó xem có sự chênh lệch về chúng loại chất lượng
hay không để kịp thời điều chỉnh.
d. Công việc sửa chữa:
Công việc sửa chữa bao gồm các công việc chính sau đây:
- Làm sạch vỏ tàu:Phun cát (nước) làm sạch và sơn vỏ tàu.
- Sửa chữa hệ trục chân vịt, hệ lái: Đo đạc, lấy khe hở trục bạc. Nếu quá
tiêu chuẩn phải tháo rút trục đem về xưởng để sửa chữa, thay thế, khôi
phục lại các tiêu chuẩn kỹ thuật theo thiết kế. Sau đó đem lắp lại tàu.
- Thay tôn vỏ tàu, các cơ cấu thân tàu.
B¸o c¸o thùc tËp - 7 -
Vũ Thị Hồng Lớp Quản Trị Kinh
Doanh - B2K12
- Sa cha h thng ng lc tu gm: Mỏy chớnh, mỏy ph, cỏc thit b
cung cp nng lng trờn tu.
- Sa cha h thng van, ng trờn tu
- Sa cha phn in: Mỏy phỏt in, cỏc ng c in.
- Sa cha cỏc thit b hng hi
- Kim tra ton b phn chỡm trc khi h thu.
e. H thu tu: Dựng tu lai hoc ti a tu ra khi dock. Kt thỳc sa cha
phn chỡm trong dock. Thi gian ny kộo di khong 10 -:- 12 ngy(Tu
theụ khi lng cụng vic liờn quan n phn chỡm).
f. Hon thin cỏc cụng vic sau khi tu xung nc: Kim tra li ng tõm
ca h trc chõn vt, kớn nc ca cỏc ca van thụng bin, b lm kớn bc
trc chõn vt. . .

g. Chy th ti cu: Nu cỏc tu cú sa cha h thng ng lc, mỏy chớnh,
mỏy ph bt buc phi th ti cu trc khi tu ri bn. Nu cú s c phi
khc phc trc khi bn giao cho Ch tu.
I.4 HèNH THC T CHC SN XUT & KT CU SN XUT .
I.4.1 Hỡnh thc t chc sn xut:
Do loi hỡnh sn xut ca Nh mỏy sa cha tu bin Ph Rng l sn xut n
chic, do vy hỡnh thc t chc cng phi t chc cho phự hp vi loi hỡnh sn
xut ny. Cỏc b phn c chuyờn mụn hoỏ theo chuyờn nghnh:
+ V tu gm: cụng vic st hn, lm sch v sn v tu.
+ H ng lc tu gm: Sa cha lp t mỏy chớnh, mỏy ph, c khớ
ch to cỏc chi tit, sa cha h thng y tu, cỏc thit b trờn boong
(cn cu, ti neo, ti lm dõy).
+ H thng van ng tu : Gia cụng, sa cha lp rỏp h thng van ng
tu thu.
+ in tu gm: Sa cha lp t cỏc loi ng c in, mụ t in, h
thng t ng, cỏc nghi khớ hng hi.
I.4.2 Kt cu sn xut ca doanh nghip c t chc nh sau:
Báo cáo thực tập - 8 -
Vò ThÞ Hång Líp Qu¶n TrÞ Kinh
Doanh - B2K12
Sản phẩm của Nhà máy là con tàu có kích thức lớn không thể di chuyển trong
thời gian thi công nên các bộ phận chuyên môn có thể thay nhau hoặc triển khai
đồng thời. Tổ chức sản xuất được bố trí theo hình thức chuyên môn hoá.
Các bộ phận sản xuất chính bao gồm:
- Phân xưởng Bài trí ụ đà: Bộ phận làm sạch và sơn vỏ tàu.
- Phân xưởng Vỏ và Vỏ đóng mới: Sửa chữa và gia công mới phần sắt
hàn.
- Phân xưởng Máy: Hệ động lực, máy chính, máy phụ & thiết bị boong
- Phân xưởng ống : Các hệ thống bơm, van ống
- Phân xưởng Cơ - điện: Các máy phát, các động cơ điện, nghi khí hàng

hải, hệ thống cứu sinh, cứu hoả trên tàu.
Các bộ phận sản xuất phụ bao gồm:
- Phân xưởng Bài trí ụ đà: Bộ phận dock, đà, tàu kéo.
- Phân xưởng Cơ - điện: Bộ phận cấp điện, khí nén, gas, oxy, nước sinh
hoạt, nước kỹ thuật, vận chuyển, trực cứu hoả . . .
I.5 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NHÀ MÁY.
I.5.1 Phân cấp quản lý của Nhà máy
Bộ máy quản lý doanh nghiệp của Nhà máy được tổ chức theo mô hình trực
tuyến - chức năng. Giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất trong Nhà máy
và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy.
Phó Giám đốc là người giúp việc Giám đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt
động của Nhà máy theo sự phân công và uỷ quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc phân công thực hiện.
Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ của nhà máy có chức năng tham mưu
cho Giám đốc trong quản lý điều hành công việc.
- Ban giám đốc gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc sửa chữa tàu, Phó Giám đốc
Đóng mới, Phó Giám đốc KT - NC.
- Các phòng ban giúp việc Giám đốc có 11 phòng gồm:
B¸o c¸o thùc tËp - 9 -
Vò ThÞ Hång Líp Qu¶n TrÞ Kinh
Doanh - B2K12
+ Phòng Tổ chức cán bộ và lao động.
+ Phòng Tài chính- Kế toán.
+ Phòng Kinh doanh.
+ Phòng Sửa chữa tàu.
+ Phòng Đóng mới
+ Phòng Chất lượng.
+ Phòng Kỹ thuật - Cơ điện.
+ Phòng Vật tư.
+ Văn phòng giám đốc.

+ Phòng Bảo vệ - Quân sự.
+ Trường đào tạo CNKT cho Nhà máy.
+ Ban quản lý dự án dầu tư xây dựng cơ bản
- Các phân xưởng sản xuất bao gồm
+ Phân xưởng Máy.
+ Phân xưởng ống
+ Phân xưởng Vỏ.
+ Phân xưởng Bài trí – Ụ đà.
+ Phân xưởng Vỏ đóng mới
+ Phân xưởng Cơ - điện.
- Các chi nhánh: Nhà máy có 3 chi nhánh, tổ chức hạch toán nội bộ theo qui định
phân cấp của nhà máy.
B¸o c¸o thùc tËp - 10 -
Vò ThÞ Hång Líp Qu¶n TrÞ Kinh
Doanh - B2K12
+ Chi nhánh Cung ứng dịch vụ SCTB tại Hải Phòng
+ Chi nhánh Cung ứng dịch vụ SCTB tại Vũng Tàu
+ Chi nhánh Cung ứng dịch vụ Hàng hải
I.5.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
* Giám đốc :
Quản lý chỉ đạo và điều hành chung, trực tiếp quản lý, điều hành các Phó
Giám đốc và các Phòng: Tài chính- Kế toán, Kinh doanh, Phòng Tổ chức Cán bộ
và Lao động, Các Chi nhánh.
* Phó Giám đốc phụ trách Sửa chữa tàu:
Được Giám đốc uỷ quyền điều hành trong lĩnh vực Sửa chữa tàu, trực tiếp
phụ trách các Phòng Sửa chữa tàu, PhòngVật tư, Phòng CL, Phòng Kỹ thuật Cơ
điện, Phân xưởng Máy, Phân xưởng Vỏ, Phân xưởng Cơ điện, Phân xưởng Bài trí
ụ đà.
Phó Giám đốc Sửa chữa tàu là Đại diện chất lượng của Nhà máy.
* Phó Giám đốc phụ trách Đóng mới:

Được Giám đốc uỷ quyền điều hành trong lĩnh vực sản xuất, trực tiếp phụ
trách các Phòng Đóng mới, Phân xưởng ống, Phân xưởng Vỏ đóng mới.
* Phó Giám đốc Kỹ thuật - Nội chính:
Được Giám Đốc uỷ quyền điều hành quản lý thiết bị nội bộ, nội chính, trực
tiếp phụ trách Đầu tư xây dựng cơ bản, Văn phòng giám đốc, , Phòng Bảo vệ-quân
sự.
+ Phòng Kinh doanh:
-Tham mưu cho Giám đốc trong công tác kế hoạch hoá các mặt kinh tế xã
hội của Nhà máy: kế hoạch ngắn hạn, kế hoạch dài hạn, đổi mới công nghệ, đầu tư
chiều sâu, mở rộng phát triển Nhà máy . . .
B¸o c¸o thùc tËp - 11 -
Vũ Thị Hồng Lớp Quản Trị Kinh
Doanh - B2K12
- Tham mu cho Giỏm c v cụng tỏc th trng trong v ngoi nc nhm
khai thỏc ht mi tim nng, nng lc ca nh mỏy t hiu qu cao nht.
- Lm cụng tỏc xõy dng chin lc giỏ, lp bng giỏ, cho giỏ v tớnh giỏ,
lp v duyt quyt toỏn vi Ch tu, hch toỏn qun tr cỏc mt hot ng sn xut
kinh doanh ca Nh mỏy.
- Tham mu cho Giỏm c v t chc thc hin y cỏc qui nh trong
phỏp lnh K toỏn- Thng kờ theo qui nh ca Nh nc.
- Tham mu cho Giỏm c vic bo ton v phỏt trin vn, s dng cỏc
ngun vn mt cỏch cú hiu qu nht.
- Tham mu cho Giỏm c v t chc phõn tớch cỏc hot ng kinh t ca
Nh mỏy
+ Phũng Ti chớnh - K toỏn:
- ỏnh giỏ ỳng thc trng sn xut kinh doanh ca nh mỏy.
- Tham mu cho Giỏm c trong vic lp v s dng cỏc qu nh mỏy theo
quy nh ca Nh nc.
+ Phũng Sa cha tu:
- Kho sỏt, lờn hng mc, d trự vt t, lao ng.

- Lp k hoch, tin sa cha c th, t chc ch huy iu hnh sn xut
m bo tin .
- Lp phiu giao vic, giao nhim v c th cho cỏc n v (khi lng, lao
ng, vt t, chi phớ tin lng, tin , cht lng sn phm, an ton lao ng ).
- iu phi s dng lao ng phự hp vi yờu cu sn xut.
- iu ng cỏc phng tin mỏy múc thit b, cụng c lao ng kp thi
cho nhu cu sn xut.
Báo cáo thực tập - 12 -
Vũ Thị Hồng Lớp Quản Trị Kinh
Doanh - B2K12
- Chy th, nghim thu bn giao sn phm vi Ch tu.
+Phũng úng mi:
- Lp k hoch sn xut, tin , cỏc yờu cu chun b cỏc ngun lc, trang
thit b phc v thi cụng cỏc sn phm úng mi.
- T chc xõy dng cỏc phng ỏn k thut, quy trỡnh cụng ngh, tiờu chun
k thut cho cỏc sn phm úng mi.
- Lp hng mc, cỏc bn v cụng ngh, t chc thi cụng, bn giao, bo hnh,
quyt toỏn cỏc sn phm úng mi.
- Tng hp, lp h s k thut hon cụng sn phm. Lu tr, bo mt theo
quy nh.
+ Phũng Vt t:
- Lp k hoch, t chc mua sm vt t, ph tựng phc v sn xut, trang b
phũng h cỏ nhõn, an ton lao ng.
- T chc kho tng, qun lý vt t, ph tựng.
- Qun lý, cp phỏt vt t cho cỏc n v theo nh mc.
- Vn chuyn, cung ng vt t theo yờu cu ca sn xut.
- Lm nhim v nhp khu vt t.
+ Phũng Khoa hc- K thut C in:
- Qun lý, lp k hoch bo qun, bo dng, sa cha thit b ni b.
- Xõy dng nh mc s dng thit b v cỏc nh mc tiờu hao vt t, ph

tựng thay th mỏy múc, thit b, cụng c lao ng.
- Lp k hoch u t chiu sõu, trang b thờm mỏy múc thit b, cụng c lao
ng mi phc v cho sn xut.
Báo cáo thực tập - 13 -
Vũ Thị Hồng Lớp Quản Trị Kinh
Doanh - B2K12
- Theo dừi cụng tỏc sỏng kin ci tin, ỏp dng tin b khoa hc cụng ngh
vo nh mỏy.
- Qun lý th vin v lu tr h s k thut.
+ Phũng Cht lng:
- Kim tra, giỏm sỏt, qun lý cht lng sa cha tu, sn phm úng mi,
gia cụng kt cu thộp v mỏy múc thit b ni b.
- Xõy dng, tiờu chun hoỏ cht lng sn phm.
- Quan h vi c quan ng kim Vit Nam v nc ngoi.
- Tham mu cho giỏm c v qun lý chi phớ ng kim v khen thng
cht lng sn phm.
- Tham mu cho giỏm c v khõu ng ký cht lng sn phm truyn
thng v sn phm mi.
- Lp h s xut xng cỏc sn phm.
- Qun lý, kim nh dng c o lng ca Nh mỏy.
+ Phũng T chc cỏn b - lao ng:
- T chc b mỏy qun lý, iu hnh sn xut, t chc lao ng khoa hc
trong Nh mỏy.
- Quy hoch, qun lý cỏn b, tiờu chun hoỏ cỏn b.
- Thc hin cỏc ch chớnh sỏch i vi CB-CNVC.
- Lp v thc hin ch lao ng - tin lng.
- Thc hin vic phõn phi tin lng, tin thng, ch bo h lao ng,
ch ói ng: ngh hu, mt sc, thụi vic . . .
- Giao mc chi phớ tin lng cho cỏc n v, giỏm sỏt vic thc hin chớnh
sỏch cỏn b, tin lng, tin thng ca cỏc n v.

Báo cáo thực tập - 14 -
Vò ThÞ Hång Líp Qu¶n TrÞ Kinh
Doanh - B2K12
- Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo hộ lao động, an toàn lao động.
- Lập và tổ chức kế hoạch đào tạo.
- Tham mưu cho Giám đốc ký kết hợp đồng tuyển dụng lao động, điều
động, bố trí sử dụng lao động.
- Quản lý theo dõi định mức tổng hợp về chi phí tiền lương cho sản phẩm.
- Cùng với thanh tra công nhân làm công tác thanh tra chuyên trách.
+ Văn phòng Giám đốc:
- Tổng hợp tình hình hoạt động SXKD của Nhà máy cho Giám đốc.
- Thay mặt Nhà máy tiếp đón, hướng dẫn, làm việc với khách hàng đến làm
việc tại Nhà máy.
- Làm công tác văn thư, lưu trữ, hành chính.
- Mua sắm trang thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm cho các đơn vị.
- Làm công tác quản trị nhà cửa, văn phòng làm việc, khu tập thể Nhà máy.
- Làm công tác y tế, cải thiện môi trường, điều kiện làm việc, phòng chống
bệnh nghề nghiệp.
+ Phòng Bảo vệ quân sự:
- Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự trị an, bảo vệ tài sản của Nhà máy.
- Tham mưu cho Giám đốc xử lý các vi phạm xảy ra trên mặt bằng Nhà
máy.
+ Trường công nhân kỹ thuật:
- Tổ chức đào tạo công nhân theo yêu cầu của Nhà máy: đào tạo nâng bậc
bổ túc và nâng cao tay nghề, đào tạo mới các chuyên ngành.
- Tham gia sản xuất để tận dụng năng lực máy móc thiết bị của nhà trường
và tăng thu nhập cho giáo viên, học sinh.
B¸o c¸o thùc tËp - 15 -
Vò ThÞ Hång Líp Qu¶n TrÞ Kinh
Doanh - B2K12

+ Phân xưởng Máy:
- Đảm nhận sửa chữa toàn bộ các công việc: phần máy, nguội, gia công cơ
khí đối với các tàu vào Nhà máy sửa chữa.
- Gia công các chi tiết máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ cho đóng mới và
sửa chữa tàu thuỷ.
+ Phân xưởng Ống:
- Đảm nhận Gia công, sửa chữa sửa chữa lắp đặt toàn bộ các công việc phần
ống
+ Phân xưởng Vỏ
- Đảm nhận toàn bộ phần việc sửa vỏ tàu, đóng mới và gia công các chi tiết
thiết bị vỏ tàu.
- Gia công một số cấu kiện tàu thuỷ theo đơn đặt hàng của các đơn vị trong .
+ Phân xưởng Vỏ Đóng mới:
- Gia công, lắp ráp các chi tiết Vỏ tàu thuỷ
- Gia công, cấu kiện thép phục vụ các công trình xây dựng.
- Tham gia sửa chữa Vỏ tàu thuỷ.
+ Phân xưởng Bài trí-Ụ đà:
- Đảm nhiệm toàn bộ công việc làm sạch và sơn vỏ tàu: vệ sinh, gõ rỉ, phun cát
phun sơn.
- Đảm nhiệm công việc về mộc, trang trí nội thất, cách nhiệt trên tàu.
- Quản lý khai thác và sử dụng âu đà, ụ nổi, các phương tiện thuỷ phục vụ cho
tàu ra, vào nhà máy.
+ Phân xưởng Cơ - điện:
- Đảm nhận toàn bộ công việc Đóng mới phần điện tàu.
B¸o c¸o thùc tËp - 16 -
Vò ThÞ Hång Líp Qu¶n TrÞ Kinh
Doanh - B2K12
- Đảm nhận toàn bộ công việc sửa chữa phần điện tàu.
- Quản lý khai thác, sử dụng hệ thống cấp điện, nước, ôxy, LPG, khí nén,
phương tiện vận tải nội bộ phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

- Tổ chức và thực hiện phòng cháy chữa cháy.
- Đảm bảo công việc sửa chữa thiết bị nội bộ.
+ Chi nhánh cung ứng dịch vụ, sửa chữa tàu biển tại Hải Phòng, Vũng Tàu:
- Đại diện cho Nhà máy quan hệ giao dịch với khách hàng, tiếp nhận thông tin
của khách hàng báo cáo về nhà máy, đồng thời trao đổi thông tin của Nhà máy với
khách hàng tại khu vực do Nhà máy chỉ định.
- Tổ chức làm dịch vụ sửa chữa tàu trong nước và nước ngoài tại khu vực cảng
Hải Phòng, Vũng Tàu và ngoài luồng.
- Làm nhiệm vụ kinh doanh phá dỡ tàu cũ.
- Môi giới đưa tàu vào Nhà máy sửa chữa.
- Giới thiệu tiêu thụ các sản phẩm, mặt hàng khác do Nhà máy sản xuất.
+ Chi nhánh cung ứng dịch vụ hàng hải tại Phà Rừng:
- Tổ chức phục vụ ăn giữa ca, phục vụ ăn điều dưỡng định kỳ cho công nhân.
- Phục vụ thuỷ thủ thuyền viên khi tàu vào sửa chữa tại Nhà máy.
- Tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác khu trại chuyên gia.
I.5.3 Sơ đồ tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA NHÀ MÁY SCTB PHÀ RỪNG
B¸o c¸o thùc tËp - 17 -
GI M Á ĐỐC
Vò ThÞ Hång Líp Qu¶n TrÞ Kinh
Doanh - B2K12


PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA DOANH NGHIỆP
II.1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING
2.1.1 Giới thiệu các loại mặt hàng, dịch vụ kinh doanh của Nhà máy.
Theo giấy phép kinh doanh, nhà máy được phép kinh doanh các mặt hàng sau:
- Sửa chữa tàu biển tới 16.000 DWT tại dock của Nhà máy.
- Bốc xếp hàng hoá tại cầu tàu Nhà máy.
- Đóng mới các tàu có sức chở tới 30000 DWT.

- Kinh doanh phá dỡ tàu cũ.
- Cung cấp dịch vụ hàng hải cho các tàu vào sửa chữa tại Nhà máy và các
cảng biển Việt Nam.
2.1.2 Kết quả tiêu thụ hàng hoá của Nhà máy trong 2 năm 2003 – 2004
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2003 - 2004
Đơn vị tính: 1000 Đồng
B¸o c¸o thùc tËp - 18 -
Phó Giám đốc
Sửa chữa t uà
Phó Giám đốc
Kỹ thuật-Nội chính
Văn phòng G.Đốc
Phòng Sửa chữa
Phòng Chất
lượng
Phòng Vật tư
Phòng
KHKT - Cơ điện
Phòng
TC - Kế toán
Phòng K. doanh
Phòng
Bảo vệ - Quân sự
Phòng TCCB-LĐ
Trường
Công nhân kỹ thuật
P.X
Cơ điện
P.X Vỏ
Đóng mới

Chi nhánh tại
Hải phòng
Chi nhánh tại
Vũng t uà
Chi nhánh tại
Ph rà ừng
Liên doanh
Bai kal
Phó Giám đốc
Đóng mới
P.X
Máy
P.X
B i trí - à Ụ đà
P.X
Vỏ sửa chữa
Phòng Đóng mới
P.X Ông
Vũ Thị Hồng Lớp Quản Trị Kinh
Doanh - B2K12
S
TT
CC CH TIấU
K HOCH THC HIN T L %
2003 2004 2003 2004 2003 2004
I NP NGN SCH
3.550.000 4.534.000 3.931.440 8.043.890 102.3 177.4
1 Thu GTGT
2.700.000 3.750.000 2.452.278 6.658.410 90,8 177.6
2 Thu thu nhp DN

3.000.000 3.500.000 1.500.000 1.500.000 50 42.9
3 Np s dng vn
- - - - - -
4 Np khỏc
2.504.000 784.000 1.766.904 1.385.480 70,6 176.7
II
CC CH TIấU SX
1 Giỏ tri TSL theo giỏ
c nh nm 1994
146.627.566 219.941.349 105.224.086 183.896.261 71,8 83.6
2 Giỏ tr TSL theo giỏ
hin hnh
200.000.000 300.000.000 147.450.759 300.510.404 73,7 100.2
a. Sn xut KD chớnh
191.500.000 291.000.000 143.460.668 288.902.135 74,9 99.3
- Sa cha tu
65.000.000 80.000.000 77.727.961 67.419.260 119,6 84.3
- Cỏc mt hng khỏc
- - 1.539.220 2.454.843
- Gia cụng KC thộp
4.000.000 5.000.000 4.393.487 5.028.032 109,8 100.6
- úng mi
122.500.000 206.000.000 59.800.000 214.000.000 48,8 103.9
b. Sn xut KD khỏc
8.500.000 9.000.000 3.990.091 11.608.270 46,9 129
3 Doanh thu tiờu th
150.000.000 275.000.000 143.500.663 275.448.520 95,7 100.2
a. Sn xut KD chớnh
141.500.000 266.000.000 139.510.572 263.840.251 74,9 99 2
- Sa cha tu

56.000.000 71.000.000 84.003.780 58.424.352 150,0 82.3
- Cỏc mt hng khỏc
- - - 565.150 - -
- Gia cụng KC thộp
4.000.000 5.000.000 4.392.000 5.028.032 109,8 100.6
- úng mi
81.500.000 190.000.000 51.113.305 199.822.717 62,7 105.2
b. Sn xut KD khỏc
8.500.000 9.000.000 3.990.091 11.608.270 46,9 129
- Ti Nh mỏy
500.000 1000.000 1.329.246 1.024.499 265,8 102.4
- Ti CN Hi Phũng
5.000.000 5.000.000 2.309.349 7.063.184 46,2 141.3
- Ti CN DVHng hi
3.000.000 3.000.000 351.496 3.520.587 11,7 11,7
2.1.3 Th trng tiờu th hng hoỏ ca Nh mỏy.
Th trng ca Nh mỏy c chia lm 2 khu vc chớnh: Th trng ni a v th
trng quc t. Cỏc s liu v th trng c nờu bng di õy.

Nm
2003
Nm
2004
T l %
2003 2004
S BN CHO 76 76
37 37 -10
Tu ni a 58 58
76 76 -8
Tu nc ngoi 18 18

24 24 -14
S BN CHO Kí C H 42 42
55 55 20
Tu ni a 31 31
41 41 7
Tu nc ngoi 11 11
14 14 83
CC CH TU CHNH
VOSCO 5 5
7 7 150
VITRANSCHART 3 3
4 4 0
VINASHIP 4 4
5 5 33
FALCON 5 5
7 7 67
VEN BIN 4 4
5 5 0
Báo cáo thực tập - 19 -
Vũ Thị Hồng Lớp Quản Trị Kinh
Doanh - B2K12
KOREA 4 4
5 5 0
S NGY TRNG DOCK 18 18
5 5 -44
2.1.4 Giỏ c:
Phng phỏp nh giỏ.
Hin nay Nh mỏy ang ỏp dng 3 phng phỏp nh giỏ:
- i vi th trng ni a ỏp dng phng phỏp nh giỏ theo chi phớ.
- i vi th trng quc t ỏp dng phng phỏp nh giỏ tng t. Giỏ ca

Nh mỏy bng 60% giỏ ca Singapore, bng 80% giỏ ca Trung Quc.
- Ngoi ra trong mt s trng hp c bit do yờu cu t xut ca khỏch
hng, Nh mỏy ỏp dng phng phỏp nh giỏ bng quan h cung cu.
2.1.5 Cỏc hỡnh thc xỳc tin tiờu th sn phm m Nh mỏy ang ỏp dng.
Hin nay Nh mỏy ang tiờu th sn phm theo 2 cỏch chớnh, ú l:
- Tiờu th trc tip i vi cỏc khỏch hng ni a.
- Thụng qua cỏc i lý i vi cỏc khỏch hng quc t.
xỳc tin bỏn hng, Nh mỏy ó v ang ỏp dng cỏc bin phỏp sau:
- Gim giỏ i vi khỏch hng trong nc v quc t: Khụng vt quỏ 10% i vi
cỏc khỏch hng ni a, khụng vt quỏ 15% i vi cỏc khỏch hng quc t.
Ngoi ra, Nh mỏy cng dựng hỡnh thc chit khu i vi cỏc khỏch hng thanh
toỏn ngay.
- Hng nm Nh mỏy tham gia cỏc hi ch chuyờn ngnh hng hi t chc
trong nc
- Nh mỏy tham gia qung cỏo trờn cỏc tp chớ chuyờn ngnh nh Fairplay,
Shipcare, Lloyd list . . . . Ngoi ra, Nh mỏy cũn cú mt trang Web riờng thuờ bao
trờn mng VDC ca Tng cụng ty bu chớnh vin thụng Vit Nam.
2.1.6 Cỏc i th cnh tranh ca Nh mỏy.
Cỏc i th cnh tranh trc tip ca Nh mỏy hin nay c chia lm 2 i
th chớnh nh sau: i th trong nc, i th nc ngoi.
i th trong nc, ch yu l cỏc doanh nghip cú chc nng sa cha tu
cú quy mụ tng ng vi Nh mỏy. Trong ú hu ht u nm trong cựng Tng
Cụng ty nờn dự sao s cnh tranh khụng quyt lit. Ch cú duy nht hai i th
Báo cáo thực tập - 20 -
Vũ Thị Hồng Lớp Quản Trị Kinh
Doanh - B2K12
cnh tranh ỏng lu ý nht ú l Liờn hip sa cha tu bin Ba Son ca B quc
phũng v Liờn doanh Hyundai-Vinashin.
o V mt sn phm, hai doanh nghip ny cú sn phm tng t nh
ca Nh mỏy.

o V mt giỏ c, giỏ ca Nh nm khong gia giỏ ca Liờn hip Ba
Son v Liờn doanh Hyundai-Vinashin.
o V mt cht lng v thi gian sa cha, cht lng v thi gian sa
cha ca Nh mỏy gn tng ng vi cht lng ca Hyundai
Vinashin v hn cht lng ca Liờn hip Ba Son.
- i th nc ngoi hin nay ca Nh mỏy ch yu l cỏc Nh mỏy sa
cha tu bin ca Trung Quc.
o V sn phm, rt nhiu Nh mỏy Trung Quc cú sn phm tng t
sn phm ca Nh mỏy nờn s cnh tranh l rt quyt lit.
o V mt giỏ, Hin nay cỏc doanh nghip ca Trung Quc c Nh
nc h tr rt nhiu v mt chớnh sỏch nờn mt s giỏ ca Trung
Quc thp hn giỏ mt bng Vit Nam.
o Cht lng v thi gian sa cha, theo ỏnh giỏ ca cỏc Ch tu thỡ
cht lng ca Nh mỏy cao hn so vi nhng Nh mỏy Trung
Quc m h ó a tu n sa cha. V thi gian sa cha thỡ
tng ng nhau.
i th cnh tranh giỏn tip ca Nh mỏy l cỏc Nh mỏy úng tu trong
nc v nc ngoi. Nu nh cỏc Cụng ty vn ti tr hoỏ i tu bng cỏch mua
hoc úng tu mi thỡ cng nh hng ti sn lng ca Nh mỏy.
2.1.7 Phõn tớch v nhn xột tỡnh hỡnh hot ng Marketing ca Nh mỏy
- Cụng tỏc th trng ca Nh mỏy ngy cng c t chc tt hn. Thụng
qua s liu bn cho giỏ v s lng tu vo sa cha ti Nh mỏy. Cú phũng Kinh
doanh chuyờn trỏch v cụng tỏc Th trng. Thi gian trng dock nm 2003 gim
so vi nm 2002
Tuy nhiờn vn cũn mt s mt hn ch, t l bn cho giỏ t c hp
ng thp (< 50%) do mt s nguyờn nhõn sau:
+ Cht lng bn cho cha cao, nht l i vi tu nc ngoi.
Báo cáo thực tập - 21 -
Vò ThÞ Hång Líp Qu¶n TrÞ Kinh
Doanh - B2K12

+ Hạn chế về năng lực trong công tác mở rộng thị trường mới nhất là thị
trường nước ngoài.
- Về giá cả:
+ Đối với tàu nội địa, so với mặt bằng giá cao hơn khoảng 10%.
+ Đối với đội tàu quốc tế giá, của Nhà máy chỉ bằng 60 -:- 80% mặt bằng
giá khu vực. Trong khi đó về chất lượng và thời gian sửa chữa không thua kém.
Cũng với giá quốc tế này nếu đem quy đổi và so sánh với giá nội địa cao hơn từ 1,5
đến 2 lần.
- Kênh phân phối:
+ Do đặc thù sản phẩm nên 85 -:- 90% sản phẩm hiện nay Nhà máy quan hệ
trực tiếp với Khách hàng. (Chủ yếu là đối với tàu nội địa)
+ Do còn hạn chế nên 10 -:- 15% sản phẩm hiện nay của Nhà máy thông
qua các Đại lý.
Công tác nghiên cứu thị trường cần phải có sự chuyển biến mạnh mẽ từ hình
thức marketing truyền thống sang hình thức marketing hiện đại.
II.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY
2.2.1. Cơ cấu lao động của Nhà máy.
Tổng số lao động của nhà máy tính tại thời điểm 31-12-2004: 1201 người
Cơ cấu lao động của nhà máy tính đến thời điểm 31/12/2004
STT CƠ CẤU SỐ NGƯỜI TỶ LỆ %
I. Lao động quản lý 207 17.23
Trong đó: - Trình độ đại học, CĐ 147 12.24
- Trình độ trung sơ cấp 35 4.99
II Công nhân, nhân viên phục vụ 96 8
III. Công nhân trực tiếp sản xuất 898 74.77
- Thợ bậc 7 26 2.16
- Thợ bậc 6 111 9.24
- Thợ bậc 5 146 12.16
- Thợ bậc 4 128 10.66
- Thợ bậc 3 156 13.0

- Thợ bậc 2 286 23.81
- Thợ bậc 1 45 3.74
B¸o c¸o thùc tËp - 22 -
Vò ThÞ Hång Líp Qu¶n TrÞ Kinh
Doanh - B2K12
Bậc thợ bình quân 3.54
Qua số liệu bảng phân tích trên ta đi đến kết luận sau:
+ Về cơ cấu lao động: Số lao động quản lý và phục vụ chiếm tỷ lệ cao 25.23%.
Điều này tạo ra sự mất cân đối trong bộ máy quản lý giữa công nhân lao động trực
tiếp với nhân viên quản lý - phục vụ.
+ Năng suất lao động: Bậc thợ bình quân của công nhân trực tiếp là (4.13) và bậc
công việc bình quân là (4), như vậy về năng lực chuyên môn đủ khả năng đáp ứng
nhu cầu công việc.
Theo số liệu hai năm 2003 và 2004, tình hình năng suất lao động tại Nhà máy như
sau (Tính trên số lao động trực tiếp):
Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch
Doanh thu (Đg) 81.291.325.132 81.291.325.132 10.82
Số LĐ (Người) 768 768 7.41
NSLĐ(Đg/người) 105,848,079.60 105,848,079.60 10,14
Năng suất lao động bình quân tăng. Do trong năm 2003, theo kế hoạch mở
rộng & phát triển, Nhà máy đã tuyển dụng và đào tạo thêm lao động có cấp bậc thợ
cao và được bố trí phân công công việc hợp lý cũng như số lao động này bắt kịp
vào dây chuyền hoạt động của Nhà máy.
2.2.2 Phương pháp xây dựng mức thời gian lao động.
Hiện nay Nhà máy đang sử dụng đồng thời 2 hình thức định mức:
- Định mức lao động theo sản lượng đối với sản xuất chính: Do đặc thù công
việc sửa chữa tàu, các công việc phức tạp không định hình nên hiện nay Nhà máy
đang áp dụng định mức theo sản lượng đối với nhóm công nhân chính. Các nhóm
được nhận một phiếu giao việc trong đó có ghi khối lượng công việc, thời gian phải
hoàn thành và tương ứng họ sẽ được hưởng một khoản tiền nhất định nào đó. Nếu

do yêu cầu cấp bách của công việc cần hoàn thành sớm hơn thời gian quy định thì
họ sẽ được hưởng thêm một khoản tiền bổ sung do Giám đốc quyết định.
B¸o c¸o thùc tËp - 23 -
Vũ Thị Hồng Lớp Quản Trị Kinh
Doanh - B2K12
- nh mc lao ng theo thi gian i vi b phn phc v: Do cụng vic
phc v khú xỏc nh nh mc nờn khi ny vn khoỏn theo hỡnh thc cụng nht
v cú c hng h s hon thnh cụng vic theo b phn sn xut chớnh.
2.2.3 Tỡnh hỡnh s dng lao ng Nh mỏy
Nh mỏy ch yu t chc sn xut mt ca. Theo thng kờ thi gian lao ng
hu ớch ca nh mỏy ch t bỡnh quõn l 6 gi /ca. Mc dự Nh mỏy liờn tc cú
vic lm nhng s ngy ngh ch vic vn tng i ln, khong 18.200 cụng/nm
(Theo thng kờ nm 2003). Lao ng ngh ch vic ch yu l cụng nhõn trc tip
sn xut (khong 16.300 cụng) Nm 2003, nh mỏy ó ỏp dng mt lot bin
phỏp nhm nõng cao nng sut v thi gian lao ng hu ớch nh tng cng qun
lý lao ng, thi gian lao ng, i mi b mỏy ch huy iu hnh sn xut, ỏp
dng h thng cht lng ISO 9000. (Nờn s cụng ngh ch vic ó gim ỏng k
so vi nm nm 2002 khong 22.000 cụng ch vic).
- Tng s lao ng trc tip: 768 ngi
- Tng qu thi gian lao ng k hoch:
Tng qu thi gian LKH = (SL lao ng) x (s ngy lm vic/nm) x (s
gi lm vic/ca) = 768 ngi x 285 ngy x 7 gi/ca = 1.532.160 gi
- Thi gian lao ng thc t:
Thi gian L
TT
= Tng TG ltt - TGcv
= (768 x 285 x 6) - 16.500 x 6 = 1.295.556 gi
- Qu thi gian lao ng cha c s dng:
Qu thi gian L cha c SD = Tng thi gian LKH - Thi gian LTT =
1.532.160 gi - 1.295.556 gi = 236.604gi

Thi gian LTT 1.295.556
H s s dng L = = = 84,56%
Thi gian LKH 1.532.160
Báo cáo thực tập - 24 -
Vũ Thị Hồng Lớp Quản Trị Kinh
Doanh - B2K12
Nh vy theo h s s dng lao ng ó tớnh toỏn trờn thỡ Nh mỏy mi khai
thỏc c 84,56% nng lc L ton Nh mỏy. Do cỏc nguyờn nhõn sau
- Do Nh mỏy vn cũn thi gian trng dock tng i cao 18/365 (ngy) =4.93%
tng qu thi gian.
- Do nng lc ca Nh mỏy tng, trong khi sn lng hng hoỏ tng chm, do cụng
tỏc tỡm kim th trng cha ỏp ng c s phỏt trin sn xut ca Nh mỏy.
- Do th trng sa cha khụng n nh u trong nm, cú lỳc s lng tu cú nhu
cu vo sa nhiu thỡ Nh mỏy khụng dock cho tu vo sa cha, nhng cú lỳc
li khụng tỡm kim c tu vo sa cha.
2.2.4 Tuyn dng v o to lao ng.
Do yờu cu sn xut ngy cng kht khe v s bin ng v lao ng hng
nm ca Nh mỏy, nh mỏy ó xõy dung quy trỡnh o to nh sau:
- Xỏc nh nhu cu tuyn dng, o to,
- Tng hp nhu cu tuyn dng, o to,
- Xem xột v phờ duyt k hoch tuyn dng, o to,
- Lp v phờ duyt chng trỡnh tuyn dng, o to,
- Thc hin quỏ trỡnh tuyn dng, o to,
- ỏnh giỏ kt qu tuyn dng, o to,
- Quyt nh (tuyn dng), cp giy chng nhn (o to)
- Theo dừi v lu tr h s o to tuyn dng, o to.
2.2.5 Tng qu lng ca Nh mỏy.
Theo Thụng t 14/LTBXH-TT ngy 10/04/1997, qu lng ca Nh mỏy
c xỏc nh theo doanh thu nh sau:
V

kh
= [L
b
x TL
minc
x (H
cb
+ H
pc
) + Vvc] x 12 thỏng
Trong ú: - V
kh
: Tng qu lng nm k hoch
- L
b
: Lao ng nh biờn ca nm k hoch
Báo cáo thực tập - 25 -

×