Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ, chương 4 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.1 KB, 8 trang )

Chương 4 : Kết cấu tàu có và không có
s
ống dọc boong
Sống dọc boong tham gia tích cực vào độ bền của khung giàn
boong, kh
ả năng chống uốn dọc tàu. Thường có hai sống dọc
boong nằm hai bên mép miệng hầm cá dưới xà ngang boong, kết
cấu này có thể thay thế cho thanh dọc miệng khoang. Khi tàu có
s
ống dọc boong một số kết cấu như xà ngang boong và ván boong
có thể giảm rất nhiều vì thành phần chịu lực đã san sẻ rất nhiều cho
sống dọc, nên có thể giảm vật liệu đáng kể. Tuy nhiên người ta vẫn
sử dụng sống dọc boong mà các kết cấu xà ngang boong và ván
boong v
ẫn lớn, làm cho kết cấu tàu trở nên nặng, dẫn đến tốc độ
giảm, trọng tâm tàu nâng cao và độ ổn định tàu không tốt. Do đó
người ta nghĩ rằng nguy
ên nhân là do có sống dọc boong, rồi thay
thế dần dần sống dọc boong. Hiện nay các tàu được đóng tại Bình
Định không có sống dọc boong và các kết cấu xà ngang boong, ván
booong v
ẫn còn lớn. Theo tôi nghĩ nên tiếp tục giữ sống dọc boong
và giảm bớt đi kích thước của xà ngang boong và chiều dày ván
boong thì chi phí v
ật liệu có thể giảm đi nhưng hoàn toàn có thể
đảm bảo đủ độ bền cho boong t
àu. Nhất là đối với tàu câu cá ngừ
đại dương, những hoạt động của con người v
à máy móc trên boong
tàu r
ất nhiều, đòi hỏi boong tàu phải đủ độ bền.


2.3.7 Phân tích kết cấu mẫu tàu cụ thể:





Qua bảng thông kê và những gì thu thập được trong quá trình đi thực
tế, tôi nhận thấy tại Bình Định có hàng ngàn chiếc tàu đánh cá nhưng
nó có những nét tương đồng với nhau chỉ sai khác ở kích thước. Nên để
phân tích ưu nhược điểm của tàu đánh cá B
ình Định tôi tiến hành phân
tích các m
ẫu tàu cụ thể như sau:
Bảng 2.2 Kích thước một số mẫu tàu câu cụ thể:
Chủ tàu Ng.Văn
Thạnh
Trần Duy
Bảo
Ng. Hùng Tr.Văn
Hương
L
max
(m) 17.20 17.00 16.30 17.40
L
TK
(m) 15.80 15.60 15.10 16,00
B
max
(m) 4.90 4.75 4.65 4.95
B

TK
(m) 4.68 4.56 4.34 4.70
T
TK
(m) 1.65 1.67 1.58 1.68
H (m) 2.30 2.35 2.10 2.10
Ky chính 240x240 250x250 240x245 245x255
Sống lái 80x250 80x250 80x240 75x245
Sống mũi .x. .x. .x. .x.
Sống dọc hông 80x240 80x250 70x220 80x250
Cong gian 80x160 80x160 80x170 80x180
Khoảng sườn 380 380 380 380
Đà ngang đáy 80x220 80x200 90x190 95x190
Đà máy chính 220x500x32
00
240x500x29
00
200x400x28
00
240x500x32
00
Xà ngang
boong
100x200 80x220 80x160 90x180
Bổ viền trên 70x200 80x220 70x210 80x210
Bổ viền dưới 70x250 80x260 70x240 80x240
Ván mạn 45 50 50 50
Ván sát ky 50 50 50 60
Ván boong 50 50 40 50
Ván vách 30 35 30 35

Trụ cabin 160x160 (180x180)x4 75x185 145x155
Trụ hàng hải 240x240 250x250 220x220 250x250
Vây giảm lắc 4500x280x7
0
4500x280x7
0
3900x250x6
0
4600x300x7
0
Phân tích ưu, nhược điểm tàu 1 của chủ tàu Nguyễn Văn Thạnh –
Tam Quan B
ắc-Hoài Nhơn:
Tàu đóng tại Công ty cổ phần thủy sản Hoài Nhơn, được đóng
theo kinh nghiệm dân gian.

×