Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Phân tích và thiết kế kết cấu một mẫu tàu câu vỏ gỗ, chương 6 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.21 KB, 5 trang )

Chương 6: Khung giàn vách
Tham gia đảm bảo độ bền chung và độ bền ngang, chống xảy ra
biến dạng cho các kết cấu khi tàu lắc, làm vành đế cho các khung
giàn khác.
Chia thành các khoang kín nước để chống chìm.
Ch
ịu tác dụng của các tải trọng trong mặt phẳng khung giàn
vách như áp lực nước, tải trọng trên boong truyền qua các khung
giàn liên kết với vách, tải trọng va đập tại các vùng mũi và đuôi
truyền qua khung giàn mạn, phản lực do uốn ngang tàu gây ra…
Ch
ịu tác dụng của các tải trọng vuông góc mặt phẳng khung
giàn vách như áp lực thủy tĩnh của nước khi ngập khoang, áp lực
của hàng lỏng chứa trong các khoang, tải trọng do nước hoặc hàng
l
ỏng trong các khoang gây ra khi tàu lắc.
Kết cấu khung giàn vách tàu cá có dạng phẳng gồm các trụ vách
và ván vách. Trụ vách có tác dụng làm thanh gia cường cho khung
giàn vách và ván vách. Với tàu cá một số vách được kết cấu từ một
lớp xốp đặt giữa hai lớp ván vách, với kết cấu này thì lớp xốp có
nhiệm vụ cách nhiệt giữa các khoang và với môi trường bên ngoài
hai l
ớp ván vách có tác dụng kín nước và bảo vệ lớp xốp.
Số lượng vách: ngoài vách mũi, 2 vách bồng máy còn có những
vách chia hầm hàng nó phụ thuộc vào số lượng hầm hàng thiết kế
Trụ vách và ván vách liên kết với nhau bằng đinh
Vách liên kết với đà ngang đáy, sườn, xà ngang boong tạo
thành vách ngăn kín nước, sử dụng bu lông v
à chốt gỗ để liên kết.
Khi liên kết đầu bulông được âm vào gỗ, phía ngoài có nút gỗ hoặc
trát ma tít.


Theo quy ph
ạm chiều dày của tấm ván vách ngang không được
nhỏ hơn chiều dày của tấm ván mạn. kích thước nẹp vách không
nhỏ hơn kích thước sườn thường.


Đà máy: là bộ phận nhận lực trực tiếp từ máy thông qua
chân vịt để truyền xuống kết cấu thân tàu tạo nên sự chuyển động
của tàu. Vì thế đà máy phải dài hơn kích thước máy, kéo dài quá
v
ề phía đuôi và mũi ít nhất hai khoảng sườn. Đà máy phải được
liên kết với nhau ít nhất 3 thanh gỗ giằng ngang. Kích thước mặt
cắt ngang của đà máy và của thanh giằng ngang không được nhỏ
hơn trị số trong bảng sau:
Bảng 2.10 Kích thước đà máy và đường kính bulông
Công suất máy
chính
Ne<5
0
50

Ne

10
0
100

Ne

2

00
200

Ne

30
0
Ne>30
0
Diện tích tiết
diện thành dọc
và thanh giằng
ngang bệ máy
(cm
2
)
729 900 1089 1296 1521
Đường kính 20 22 25 25 25
bulông ( mm )
Nếu công suất máy nhỏ hơn 200 mã lực thì số lượng bulông
được bố trí theo sơ đồ (a) : 1,1,1,1…
Nếu công suất máy từ 200 đến 300 mã lực thì số lượng bulông
được bố trí theo sơ đồ (b): 1,1,2,1,1,2…
Nếu công suất máy bằng hoặc lớn hơn 300 mã lực thì số lượng
bulông được bố trí theo sơ đồ (c): 1,2,1,2…
Đà máy Đà ngang đáy


Hình2.12
*Tàu phân tích có máy chính là 300 mã lực, có kích thước đà máy

là (
220x500x3200)mm

tiết diện ngang =1100cm
2
< 1296 cm
2
(theo yêu cầu quy phạm). Trong thực tế đà máy như thế vẫn đảm bảo
2
(a)
(b) (c)
1
1
1
1
1
1
2
được độ bền cho máy chính hoạt động bình thường, cho nên đà máy
đ
ã tiết kiệm được nhiều vật liệu và có tính ưu việt. Quy cách bố trí
bulông theo sơ đồ
(b)
:1,1,2…đường kính bulông là 25mm

×