Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Hiện tại tiếp diễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.47 KB, 4 trang )

Present progressive tense
I. Cách thêm V-ing vào sau động từ
* Thông thường chúng ta thêm đuôi -Ing sau hầu hết các động từ.
Ex: watch – watching
Wash - washing
Go – going
* Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing"
Ex: write - writing
Invite – inviting
Hate – hating
* Các động từ kết thúc bởi đuôi " ie" chúng ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing"
Ex: Die – dying
Lie – lying
Tie - tying
* Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee" chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing "
Ex: see – seeing
Các động từ kết thúc bằng “ ic” thì chuyển thành “ick” rồi thêm đuôi “ing”
* Các động từ một âm tiết kết thúc bởi đuôi một phụ âm mà trước đó là một nguyên
âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó
Ex: Run – running
Sit – sitting
Hit – hitting
Chú ý: beat – beating
* Các động từ hai âm tiết trở lên ta nhân đôi phụ âm cuối nếu trước đó là một nguyên
âm và trọng âm rơi vào âm cuối cùng.
Ex: be’gin – beginning
For’get – forgetting
Up’set – upsetting
Nhưng : ‘benefit – benefiting
‘Profit – profiting
1 HTH


*Một số động từ ngoại lệ:
‘Label - labelling
Travel – travelling
Signal – signalling
Tuy nhiên trong tiếng anh – mỹ thì label- labeling, travel- traveling, signal-
signaling
II. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
1. Diễn tả hành động đang xảy ra trong lúc nói. Sử dụng với các phó từ như:
now, at the moment, just, right now presently……
Ex: He is talking to her.
My mother is cooking.
Sử dụng “ still” khi muốn nhấn mạnh đến khoảng thời gian của hành động.
He is still talking to his girlfriend on the phone. ( anh ấy vẫn đang nói chuyện
điên thoại với bạn gái tức là hành động này diễn ra khá lâu)
2. Diễn tả hành đông hay tình trạng xảy ra trong một thời gian không dài và đang
xảy ra trong khoảng thời gian người nói đề cập đến.
Ex: What is your daughter doing these days?
She is studying English at FTU.
Diễn tả xu hướng hiện tại.
Ex: People are becoming more sensitive.
3. Diễn tả sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần ( có sắp xếp). Có thể thay thế cho
tương lai gần: Be + going + to+ V
Ex: We are traveling to Tokyo tomorrow = we are going to travel to Tokyo
tomorrow.
He’s arriving tomorrow morning on the train 13.27 train
Note: để phân biệt tương lai gần và hành động đang xảy ra ở thời điểm đang nói cần
căn cứ vào phó từ trong câu.
Ex: I am studying English # I am studying English tomorrow.
4. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại. Sử dụng các phó từ: always, constantly,
repeatedly, continually, forever, perpetually.

Ex: She is always helping people.
2 HTH
Cũng sử dụng với nghĩa phàn nàn khi việc gì đó liên tục xảy ra gây khó chịu.
Ex: He is always shouting loudly at midnight.
III. Cấu trúc.
1. Khẳng định
S + Be + V-ing
Be: chia theo ngôi. ( danh từ số nhiều thì chia là “ are “, danh từ số ít là “ is “)
I : am
We/ you/ they : are
He/ she/ it : is
Ex: I am thinking about him.
She is thinking about him.
We are thinking about him.
2. Phủ định
S + Be + not + V-ing
Ex: I am not doing my homework
He is not cooking. It’s mum.
They are not going out.
3. Câu hỏi
3.1 . Yes/ no question.
Be + S + V-ing?
Ex: Are you studying?
Is he talking?
Be + not + S + V-ing
Isn’t he talking?
3.2 W- question
W-question + be + S + V-ing?
Who is talking?
What is he eating?

IV. Sử dụng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn?
1. Trong tường thuật trực tiếp: bóng đá, sự kiện………
3 HTH
Ex: Berbatov passes to Giggs. Giggs makes a quick pass to Rooney. Rooney is away
with the ball, but he is losing his advantage.
2. Khi kể lại một câu chuyện đã xảy ra. Chỉ dùng trong văn nói.
I am going to the village and I suddenly see a strange man. He is so tall and big…
3. Sử dụng thì hiện tại đơn trong chỉ dẫn.
Ex: You put rice noodle and all soup base back into a bowl. You pour enough boiling
water. You cover the bowl and wait for 3 minutes. Open lid, stir well before serving.
4.Ngoài ra còn sử dụng thì hiện đại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn trong các tít báo.
V. Stative or dynamic verbs. Động từ trạng thái và động từ hành động
a.Động từ trạng thái: là động từ không được dùng ở thì tiếp diễn và nó liên quan tới
trạng thái. ( không có điểm bắt đầu và cũng không có điểm kết thúc)
Ex: She loves her children more than anything in the world.
Động từ chỉ trạng thái có thể là:
Feelings: ( cảm xúc) : like, love, hate…
Thinking/ believing: ( suy nghĩ): think, understand….
Wanting and preferences: ( mong muốn và sở thích) : want, prefer…
Perception and the senses: ( nhận thức, cảm giác) : hear, see….
Owing : ( sở hữu) : own, belong…
……………….
b. Động từ hành động: trái ngược với động từ trạng thái và có thể sử dụng ở
thì tiếp diễn cũng như các thì khác. ( có điểm bắt đầu và có điểm kết thúc)
Ex: I am doing my homework.
c.Một số động từ vừa là động từ chỉ trạng thái vừa là động từ chỉ hành động.
Weigh/ taste/ feel/ think/ see/…….
I am weighing myself( tôi đang tăng cân) _ việc tăng cân
I weigh 47 kg. ( tôi năng 47 kg) _ trạng thái cân nặng
4 HTH

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×