Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

giáo án công nghệ 8 (đầy đủ )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.98 KB, 49 trang )

1
Tuần : 1 Ngày soạn :24/08/08
Tiết : 1 Ngày dạy : 25/08/08
PHẦN I : VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG I : BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài 1 : VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI
SỐNG
I – MỤC TIÊU
- Biết được vai trò của BVKT đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kó thuật.
- Tạo niềm say mê học tập bộ môn.
II – CHUẨN BỊ
- GV đọc trước ND bài 1 SGK.
- Các tranh vẽ hình 1.1,1.2,1.3 SGK.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (5p)
Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là
sản phẩm do bàn tay, khối óc của con người
sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô, từ
ngôi nhà đến các công trình kiến trúc, xây
dựng…
Vậy những sản phẩm đó được làm ra như
thế nào?
HS chú ý
Hoạt động 2: Tìm hiểu BVKT đối với sản xuất (15p)
I – BVKT đối với sản xuất
- GV cho hs quan sát hình 1.1 SGK
- Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường
sử dụng các phương tiện gì?
- Vậy chỉ cần nhìn vào hình vẽ là đã biết được


ND thông tin cần truyền đạt tới mọi người.
- GVKL: Hình vẽ là một phương tiện quan
trọng dùng trong giao tiếp.
- Để chế tạo một sản phẩm, thi công một công
trình đúng như ý muốn người thiết kế thì
người thiết kế phải thể hiện nó bằng gì?
I – BVKT đối với sản xuất
- HS quan sát hình 1.1 SGK
- HS trả lời :
+ tiếng nói (hình a)
+ cử chỉ (hình b)
+ chữ viết (hình c)
+ hình vẽ (hình d)
- HS ghi KL:
- HS trả lời: bằng BVKT.
2
- Để chế tạo một sản phẩm, thi công một công
trình thì người công nhân căn cứ vào cái gì?
- Vậy BVKT có vai trò gì trong sản xuất?
- GVKL: BVKT diễn tả chính xác hình
dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công
trình.
- HS trả lời: Căn cứ vào BVKT.
- HS trả lời:
- HS ghi KL:
Hoạt động 3: Tìm hiểu BVKT đối với đời sống (10p)
II – BVKT đối với đời sống
- Cho hs quan sát hình 11.3a SGK.
- Để sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ
dùng và tiết bò đó, ta cần phải làm gì?

- Vậy BVKT có vai trò gì trong đời sống?
- GVKL: BVKT là tài liệu cần thiết kèm
theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử
dụng
II – BVKT đối với đời sống
- HS quan sát hình vẽ
- HS trả lời: Theo chỉ dẫn bằng bản vẽ, sơ
đồ.
- HS trả lời:
- HS ghi KL:
Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lónh vực kó thuật (10p)
III – Bản vẽ dùng trong các lónh vực kó
thuật
- Yêu cầu hs quan sát sơ đồ 1.4 SGK.
- BV được dùng trong các lónh vực nào?
- GVKL: Các lónh vực kó thuật đều gắn liền
với BVKT, mỗi lónh vực đều có loại bản vẽ
riêng.
III – Bản vẽ dùng trong các lónh vực kó
thuật
- HS quan sát sơ đồ
- HS trả lời:
+ Cơ khí
+ Xây dựng
+ Giao thông
+ Nông nghiệp
- HS ghi KL:
IV – KẾT LUẬN BÀI HỌC (3P)
- BVKT là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống.
- Học vẽ kó thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống.

V – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2P)
- Đọc trước bài 2 SGK.
3
Tuần : 1 Ngày soạn : 25/08/08
Tiết : 2 Ngày dạy : 26/08/08
Bài 2 : HÌNH CHIẾU
I – MỤC TIÊU
- Hiểu được thế nào là hình chiếu.
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên BVKT.
II – CHUẨN BỊ
- Đọc trước ND bài 2 SGK
- Tranh giáo khoa các hình vẽ của bài 2.
- Vật mẫu : bao diêm, bao thuốc lá…
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới (10p)
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: BVKT có vai trò như thế nào trong
sản xuất và đời sống?
- HS 2: Tương tự.
2- Giới thiệu bài mới:
Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn
thấy của vật thể đối với người quan sát đứng
trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng
nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào? Tên gọi
hình chiếu trên bản vẽ như thế nào?
- HS 1 trả lời :
- HS 2 trả lời :
- HS chú ý
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm hình chiếu (5p)

I – Khái niệm hình chiếu
- GV thông báo : Hiện tượng ánh sáng chiếu
đồ vật lên mặt đất, mặt đường tạo thành bóng
các đồ vật, bóng các đồ vật đó gọi là hình
chiếu của vật thể.
- Yêu cầu hs quan sát hình 2.1 SGK.
- Cách vẽ hình chiếu một điểm của vật thể
như thế nào? Từ đó suy ra cách vẽ hình chiếu
của vật thể.
- GVKL: Vật thể được chiếu lên mặt phẳng.
Hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là
hình chiếu của vật thể.
I – Khái niệm hình chiếu
- HS chú ý

- HS quan sát hình 2.1 SGK.
- HS trả lời :
- HS ghi KL:
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các phép chiếu (8p)
4
II – Các phép chiếu
- Cho hs quan sát các hình 2.2 SGK và nêu
nhận xét về đặc điểm của các tia chiểu trong
hình.
- Có bao nhiêu phép chiếu vật thể?
- GVKL: Có 3 phép chiếu:
+ Phép chiếu xuyên tâm
+ Phép chiếu song song
+ Phép chiếu vuông góc
II – Các phép chiếu

- HS quan sát các hình 2.2 SGK và nêu nhận
xét.
- HS thảo luận và trả lời :
- HS ghi KL:
Hoạt động 4 : Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc (10p)
III – Các hình chiếu vuông góc
1- Các mặt phẳng chiếu
- Cho hs quan sát hình 2.3 SGK, nêu rõ vò trí
của các mp chiếu, tên gọi của chúng và tên
gọi các hình chiếu tương ứng.
- Có bao nhiêu mp chiếu?
- GVKL: Có 3 mặt phẳng chiếu:
+ mp chiếu đứng
+ mp chiếu bằng
+ mp chiếu cạnh
2- Các hình chiếu
- Yêu cầu hs quan sát hình 2.4 SGK.
- Có bao nhiêu hc vuông góc? Hướng chiếu
như thế nào?
- GVKL: Có 3 hình chiếu vuông góc:
+ hc đứng
+ hc bằng
+ hc cạnh
III – Các hình chiếu vuông góc
1- Các mặt phẳng chiếu
- HS quan sát hình 2.3,2.4 SGK.
- HS trả lời :
- HS ghi KL:
2- Các hình chiếu
- HS quan sát hình 2.4 SGK

- HS trả lời :
- HS ghi KL:
Hoạt động 5 : Tìm hiểu vò trí các hình chiếu (7p)
IV – Vò trí các hình chiếu
- Yêu cầu hs đọc SGK và quan sát hình 2.5.
- Khi vẽ hc vật thể trên bản vẽ cần chú ý
điểm gì?
- Vò trí các hc như thế nào?
- GVKL :
+ hc bằng ở dưới hc đứng
+ hc cạnh ở bên phải hc đứng
IV – Vò trí các hình chiếu
- HS đọc SGK và quan sát hình 2.5.
- HS trả lời :
- HS trả lời :
- HS ghi KL:
IV – KẾT LUẬN BÀI HỌC (3P)
- Trên BVKT, các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo các hướng
5
chiếu khác nhau.
- Vò trí các hình chiếu ở trên bản vẽ là :
+ Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng
+ Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
V – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2P)
- Yêu cầu hs làm bài tập trong SGK.
- Đọc trước ND bài tiếp theo.
Tuần : 2 Ngày soạn : 31/08/08
Tiết : 3 Ngày dạy : 01/09/08
BÀI 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I – MỤC TIÊU

- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp : hình hộp CN, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp CN, lăng trụ đều, chóp đều.
- Rèn luyện kó năng vẽ đẹp, chính xác các khối đa diện và hc của nó.
II – CHUẨN BỊ
- Đọc kó ND bài 4 SGK.
- Tranh vẽ các hình của bài 4.
- Mô hình 3 mp chiếu.
- Vật mẫu : bao diêm, bao thuốc lá…
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới (10p)
1- Kiểm tra bài cũ :
Hãy vẽ hc bằng và hc cạnh của hc đứng
sau :
2- Giới thiệu bài mới :
Khối đa diện là một khối được bao bởi các
đa giác phẳng như : hình hộp CN, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
- HS làm bài tập :
- HS chú ý
6
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khối đa diện (3p)
I – Khối đa diện
- Yêu cầu hs quan sát các hinh của hình 4.1
SGK.
- Các khối đa diện hình học đó được bao bởi
các hình gì?
- Vậy khối đa diện là gì?
- GVKL: Khối đa diện là một khối được bao

bởi các đa giác phẳng.
I – Khối đa diện
- HS quan sát hình 4.1 SGK
- HS trả lời : tam giác, chữ nhật.
- HS trả lời :
- HS ghi KL:
Hoạt động 3 : Tìm hiểu hình hộp chữ nhật (7p)
II – Hình hộp chữ nhật
1- Thế nào là hình hộp CN?
- Yêu cầu hs quan sát hình 4.2 SGK
- Hình HCN được bao bởi các hình nào?
- GVKL: Hình hộp CN được bao bởi 6 hình
CN phẳng.
2- Hình chiếu của hình hộp CN.
- Yêu cầu hs quan sát hình 4.3
+ Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
+ Chúng có hình dạng như thế nào?
+ Chúng thể hiện các kích thước nào của hình
hộp CN?
- Yêu cầu hs hoàn thành bảng 4.1
II – Hình hộp chữ nhật
1- Thế nào là hình hộp CN?
- HS quan sát hình 4.2 SGK.
- HS trả lời :
- HS ghi KL:
2- Hình chiếu của hình hộp CN.
- HS quan sát hình 4.3 SGK
- HS trả lời :
- HS hoàn thành bảng 4.1
Bảng 4.1:

Hình Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thước
1 Đứng CN a,h
2 Bằng CN a,b
3 Cạnh CN b,h
Hoạt động 4 : Tìm hiểu hình lăng trụ đều (10p)
III – Hình lăng trụ đều
1- Thế nào là hình lăng trụ đều?
- Yêu cầu hs quan sát hình 4.4
- Khối đa diện ở hình 4.4 được bao bởi các
hình gì?
- GVKL: Hình lăng trụ đều được bao bởi 2
mặt đáy là 2 đa giác đều bằng nhau và các
mặt bên là các hình CN bằng nhau.
III – Hình lăng trụ đều
1- Thế nào là hình lăng trụ đều?
- HS quan sát hình 4.4
- HS trả lời :
- HS ghi KL:
7
2- Hình chiếu của hình lăng trụ đều
- Yêu cầu hs quan sát hình 4.5
+ Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
+ Chúng có hình dạng như thế nào?
+ Chúng thể hiện các kích thước nào của hình
lăng trụ tam giác đều?

- Yêu cầu hs hoàn thành bảng 4.2
2- Hình chiếu của hình lăng trụ đều
- HS quan sát hình 4.5
- HS trả lời :
- HS hoàn thành bảng 4.2
Bảng 4.2:
Hình Hình
chiếu
Hình dạng Kích
thước
1 Đứng CN a,h
2 Bằng Tam giác a,b
3 Cạnh CN b,h
Hoạt động 5 : Tìm hiểu hình chóp đều (10p)
IV – Hình chóp đều
1- Thế nào là hình chóp đều?
- Yêu cầu hs quan sát hình 4.6
- Khối đa diện ở hình 4.6 được bao các hình
gì?
- GVKL: Hình chóp đều được bao bởi mặt
đáy là một đa giác đều và các mặt bên là
các hình tam giác cân bằng nhau có chung
đỉnh.
2- Hình chiếu của hình chóp đều
- Yêu cầu hs quan sát hình 4.7
+ Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
+ Chúng có hình dạng như thế nào?
+ Chúng thể hiện các kích thước nào?
- Yêu cầu hs hoàn thành bảng 4.3
IV – Hình chóp đều

1- Thế nào là hình chóp đều?
- HS quan sát hình 4.6
- HS trả lời :
- HS ghi KL:
2- Hình chiếu của hình chóp đều
- HS quan sát hình 4.7
- HS trả lời :
- HS hoàn thành bảng 4.3
Bảng 4.3:
Hình Hình
chiếu
Hình dạng Kích
thước
1 Đứng Tam giác cân a,h
2 Bằng Vuông a
3 Cạnh Tam giác cân a,h
8
IV – KẾT LUẬN BÀI HỌC (3P)
- Khối đa diện được bao bởi các đa giác phẳng.
- Mỗi hình chiếu thể hiện 2 trong 3 kích thước : dài, rộng, cao.
V – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2P)
- Làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bò trước bài tiếp theo.
Tuần : 2 Ngày soạn : 01/09/08
Tiết : 3 Ngày dạy : 02/09/08
BÀI 3 : BÀI TẬP THỰC HÀNH – HÌNH CHIẾU VẬT THỂ
BÀI 5 : BÀI TẬP THỰC HÀNH – ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I – MỤC TIÊU
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
- Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.

- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
- Hình thành kó năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không
gian.
II – CHUẨN BỊ
- Dụng cụ : Thước, ê ke, bút chì, tẩy…
- Vật liệu : Giấy vẽ khổ A4, giấy nháp.
- Mô hình các vật thể A, B, C, D
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
BÀI 3 : BTTH – HÌNH CHIẾU VẬT THỂ
GV HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ND và trình tự tiến hành (5p)
- Yêu cầu hs đọc kó ND để hiểu đầu bài
- GV thông báo : Nội dung thực hành: cho
vật thể hình cái nêm với 3 hướng chiếu A,
B, C và các hình chiếu 1, 2, 3 như hình 3.1
SGK. Hãy đánh dấu (x) vào bảng 3.1 để chỉ
rõ sự tương quan giữa các hình chiếu và các
hướng chiếu. Vẽ lại các hình chiếu 1, 2, 3
cho đúng vò trí của chúng trên bản vẽ kó
thuật.
- Để chỉ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu
và các hướng chiếu, GV nêu câu hỏi :
+ Hình chiếu 1 tương ứng với hướng chiếu
nào?
+ Hình chiếu 2 tương ứng với hướng chiếu
- HS đọc kó ND của bài TH
- HS chú ý
- HS trả lời :
+ hướng B
+ hướng C

9
nào?
+ Hình chiếu 3 tương ứng với hướng chiếu
nào?
+ Hướng chiếu A sẽ được hình chiếu nào?
+ Hướng chiếu B sẽ được hình chiếu nào?
+ Hướng chiếu C sẽ được hình chiếu nào?
+ hướng A
+ Hình chiếu 1 : hc bằng
+ Hình chiếu 2 : hc cạnh
+ Hình chiếu 3 : hc đứng
Hoạt động 2 : HD thực hành (3p)
- GV nêu cách trình bày bài làm trên giấy A4
cho hs
- GV chú ý cho hs cách vẽ đường nét :
+ Nét liền đậm : vẽ cạnh thấy, đương bao
thấy.
+ Nét liền mảnh : vẽ đường dóng, đường kích
thước, đương gạch gạch.
+ Nét đứt : vẽ cạnh khuất, đường bao khuất.
- HS chú ý nghe GV hướng dẫn
- HS chú ý
Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành (13p)
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân
- GV đi từng bàn HD cách vẽ cho hs
- HS làm việc cá nhân theo HD của GV
BÀI 5 : BÀI TẬP THỰC HÀNH – ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ND và trình tự tiến hành (5p)
- Yêu cầu hs đọc kó ND bài TH
- ND của bài TH này là gì?

- NDTH : Gồm 2 phần :
+ Đọc các bản vẽ hc 1, 2, 3 và đối chiếu với
các vật thể A, B, C, D bằng cách đánh dấu x
vào bảng 5.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa
các bản vẽ và các vật thể.
+ Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của
một vật thể trong các vật thể A, B, C, D.
- HS đọc kó ND bài TH
- HS trả lời :
Hoạt động 2 : HD trình tự thực hành (3p)
- Yêu cầu hs đọc SGK
- Trình tự TH gồm mấy bước?
- HS đọc SGK
- HS trả lời : Gồm 2 bước :
+ B1 : Hoàn thành bảng 5.1
+ B2 : Vẽ các hình chiếu của một trong các
10
vật thể A, B, C, D.
Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành (13p)
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân
- GV đi từng bàn để HD cho hs TH
- Yêu cầu hs vẽ theo tỉ lệ
- HS làm việc cá nhân
- HS vẽ theo tỉ lệ
IV – TỔNG KẾT BÀI THỰC HÀNH (2P)
BÀI 3 :
1) Các hình chiếu
2) Bảng 3.1
Hướng chiếu
Hình chiếu

A B C
1 X
2 X
3 X
BÀI 5 :
1) Vẽ các hình chiếu
2) Bảng 5.1
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1 X
11
2 X
3 X
4 X
V - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1P)
Chuẩn bò bài tiếp theo.
Tuần : 3 Ngày soạn : 07/09/08
Tiết : 5 Ngày dạy : 08/09/08
BÀI 6 : BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I – MỤC TIÊU
- Nhận dạng dược các khối tròn xoay thường gặp : hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Rèn luyện kó năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình nón cụt, hình trụ, hình
cầu.
II – CHUẨN BỊ
- Nghiên cưu trước ND bài 6
- Mô hình các khối tròn : hình trụ, hình nón, hình cầu
- Các vật mẫu : vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

GV
HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra 15 phút (15p)
Đề kiểm tra 15 phút : Vẽ các hình chiếu bằng
và chiếu cạnh của hình chiếu đứng sau đây :
a)
b)
Đáp án :
a)
b)

Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (5p)
Khối tròn xoay là khối hình học được tạo
thành khi quay một hình phẳng quanh một
đường cố đònh của hình. Các khối tròn xoay
- HS chú ý
12
thường gặp là hình trụ, hình nón, hình cầu.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu khối tròn xoay (8p)
I – Khối tròn xoay
- Yêu cầu hs đọc SGK và quan sát hình 6.1
- Yêu cầu hs điền từ thích hợp vào chỗ trống.
- Các khối tròn xoay được hình thành như thế
nào?
- Vậy khối tròn xoay được tạo thành như thế
nào?
- GVKL: Khối tròn xoay được tạo thành khi
quay một hình phẳng quanh trục quay của
hình.
- Em hãy kể một số vật thể thường thấy có

dạng khối tròn xoay?
I – Khối tròn xoay
- HS đọc SGK và quan sát hình 6.1
- HS điền từ để hoàn thành câu.
- HS trả lời :
a)…… hình chữ nhật……….
b)…… hình tam giác vuông………
c)…… nửa hình cầu……….
- HS ghi KL:
- HS trả lời :
Hoạt động 4 : Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu (15p)
II – Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình
cầu
- Yêu cầu hs đọc bản vẽ 6.3, 6.4, 6.5
1- Hình trụ
- Mỗi hình chiếu có hình dạng như thế nào?
- Mỗi hình chiếu thể hiện những kích thước
nào?
Bảng 6.1:
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng CN d, h
Bằng Tròn d
Cạnh CN d,h
2-Hình nón
Bảng 6.2:
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng TGC d, h
Bằng Tròn d
Cạnh TGC d,h
II – Hình chiếu của hình trụ, hình nón,

hình cầu
- HS đọc bản vẽ hình chiếu
1- Hình trụ
- HS đọc bản vẽ 6.3
- HS hoàn thành bảng 6.1
Bảng 6.1:
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng
Bằng
Cạnh
2-Hình nón
- HS đọc bản vẽ 6.4
- HS hoàn thành bảng 6.2
Bảng 6.2:
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng
Bằng
Cạnh
13
3- Hình cầu
Bảng 6.3:
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng Tròn d
Bằng Tròn d
Cạnh Tròn d
3- Hình cầu
- HS đọc bản vẽ 6.4
- HS hoàn thành bảng 6.3
Bảng 6.3:
Hình chiếu Hình dạng Kích thước

Đứng
Bằng
Cạnh
IV – KẾT LUẬN BÀI HỌC (1P)
- Hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ là hình CN, của
hình nón là hình tam giác cân, của hình cầu là hình tròn.
- Hình chiếu trên mặt phẳng vuông góc với trục quay của các khối tròn đều là hình
tròn.
V – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1P)
- Làm bài tập tr 26 SGK.
- Chuẩn bò trước bài 7
Tuần : 3 Ngày soạn : 08/09/08
Tiết : 6 Ngày dạy : 09/09/08
BÀI 7 : BÀI TẬP THỰC HÀNH – ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I – MỤC TIÊU
- Biết đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay
- Rèn luyện kó năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản
- Phát huy trí tưởng tượng không gian
II – CHUẨN BỊ
- Đọc trước ND bài 7
- Mô hình các vật thể hình 7.2 SGK
- Dụng cụ : thước, bút chì…
- Vật liệu : giấy A4, tẩy
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10p)
- HS 1: Hình trụ, hình nón, hình cầu được tạo
thành như thế nào?
- HS 2 : Các khối tròn xoay được tạo thành

- HS 1 trả lời :
- HS 2 trả lời :
14
như thế nào?
Hoạt động 2 : Giới thiệu ND bài thực hành (10p)
- Yêu cầu hs đọc phần ND của bài thực hành
- GV thông báo ND bài TH : ND bài TH gồm
2 phần :
+ Đọc các bản vẽ hc 1, 2, 3, 4 (h.7.1). Đánh
dấu x vào bảng 7.1 để chỉ rõ sự tương quan
giữa các bản vẽ với các vật thể A, B, C, D
(h.7.2)
+ Phân tích vật thể (h.7.2) để xđ vật thể được
tạo thành từ các khối hình học nào bằng cách
đánh dấu x vào bảng 7.2
- HS đọc ND bài TH
- ND thực hành:
+ Hoàn thành bảng 7.1
+ Hoàn thành bảng 7.2
Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành (22p)
- GV hướng dẫn hs làm bài TH
- Chú ý đến cách trình bày bài TH của hs
- HS làm theo HD của GV
- HS làm việc cá nhân
- HS chú ý cách trình bày bài TH
IV – KẾT LUẬN BÀI HỌC (2P)
Bảng 7.1:
Vật thể
Bản vẽ
A B C D

1
X
2
X
3
X
4
X
Bảng 7.2:
Vật thể
Khối hh
A B C D
Hình trụ x X
Hình nón cụt X X
Hình hộp X X X X
H chỏm cầu X
V – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1P)
Chuẩn bò cho bài tiếp theo.
15
Tuần : 4 Ngày soạn : 14/09/08
Tiết : 7 Ngày dạy : 15/09/08
BÀI 8 : KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT – HÌNH CẮT
I – MỤC TIÊU
Sau bài này GV cần làm được cho HS :
- Biết được một số khái niệm về bản vẽ kó thuật.
- Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
II – CHUẨN BỊ
- GV đọc trước ND bài 8
- Tranh vẽ các hình của bài 8
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

GV HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm chung (22p)
I – khái niệm về BVKT
- Yêu cầu hs đọc SGK
- BVKT có vai trò như thế nào?
- GV thông báo :
+ Các sản phẩm do con người làm ra đều gắn
liền với BVKT.
+ ND của BVKT phải thể hiện được hình
dạng, kết cấu, kích thước…của sản phẩm.
+ Người công nhân phải căn cứ vào BVKT để
làm ra sản phẩm đúng như thiết kế.
- Vậy BVKT là gì?
- GVKL: BVKT là bản vẽ trình bày các
thông tin kó thuật của sản phẩm dưới dạng
các hình vẽ và các KH theo các quy tắc
thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.

I – khái niệm về BVKT
- HS đọc SGK
- HS trả lời:
- HS chú ý
- HS chú ý
- HS ghi KL:
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về khái niệm hình cắt (20p)
II – Khái niệm về hình cắt
- Yêu cầu hs đọc SGK
- Muốn thấy được cấu tạo bên trong của vật
thể, ta phải làm thế nào?
- Để diễn tả các kết cấu bên trong bò che

khuất của vật thể trên BVKT cần phải dùng
mp cắt.
- Vậy hình cắt được vẽ như thế nào? Dùng để
II – Khái niệm về hình cắt
- HS đọc SGK
- HS trả lời:
- HS chú ý
- HS trả lời:
16
làm gì?
- GVKL:
+ Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở
sau mp cắt khi cắt vật thể bằng mp tưởng
tượng
- Công dụng : Hình cắt dùng để biểu diễn rõ
hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần
vật thể bò mp cắt qua được kẻ gạch gạch.

- HS ghi KL:
IV – KẾT LUẬN BÀI HỌC (2P)
- BVKT là bản vẽ trình bày các thông tin kó thuật của sản phẩm dưới dạng các hình
vẽ và các KH theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
- BVKT được chia làm 2 loại lớn : bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng.
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mp cắt khi cắt vật thể bằng mp
tưởng tượng
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể.
V – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1P)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bò bài tiếp theo.
Tuần : 4 Ngày soạn : 15/09/08

Tiết : 8 Ngày dạy : 16/09/08
BÀI 9 : BẢN VẼ CHI TIẾT
I – MỤC TIÊU
Sau bài này GV càn làm được cho HS :
- Biết được các ND của bản vẽ chi tiết.
- Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết.
II – CHUẨN BỊ
- Đọc trước ND bài 9
- Bản vẽ ống lót hình 9.1
- Trọng tâm : Đọc bản vẽ chi tiết
III – HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
GV HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới (10p)
1- Kiểm tra bài cũ
- HS 1: BVKT là gì? BVKT được chia làm
mấy loại?
- HS 2: Hình cắt là gì? Nêu công dụng của
- HS 1 trả lời:
- HS 2 trả lời:
17
hình cắt?
2- Giới thiệu bài mới
BV là tài liệu quan kó thuật trọng dùng
trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn
làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo
từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết đó lại
thành cỗ máy. Bản vẽ chi tiết là tài liệu kó
thuật gồm hình biểu diễn của chi tiết và các số
liệu cần thiết để chế tạo và kiểm tra.
- HS chú ý

Hoạt động 2 : Tìm hiểu ND của bản vẽ chi tiết (15p)
I – ND của bản vẽ chi tiết
- GV: Trong sx, muốn làm ra một chiếc máy,
trước hết phải chế tạo các chi tiết máy, sau đó
lắp ráp các chi tiết đó lại để tạo thành một
chiếc máy.
- Vậy BVCT là gì? Gồm những ND nào?
- Yêu cầu hs đọc SGK và trả lời.
- GVKL:
* BVCT là tài liệu kó thuật gồm hình biểu
diễn của chi tiết và các số liệu cần thiết để
chế tạo và kiểm tra.
* BVCT gồm các ND sau :
- Hình biểu diễn : Gồm hình cắt, mặt cắt…để
diễn tả hình dạng, kết cấu của chi tiết.
- Kích thước : Gồm tất cả các kích thước
cần thiết cho việc chế tạo chi tiết.
- Yêu cầu kó thuật : Gia công, nhiệt luyện
thể hiện chất lượng của chi tiết.
- Khung tên : Gồm tên gọi, vật liệu, tỉ lệ
bản vẽ, nơi thiết kế…
- HS chú ý
- HS đọc SGK và trả lời :
- HS ghi KL:
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đọc BVCT (17P)
II – Đọc bản vẽ chi tiết
- GV cùng hs đọc bản vẽ ống lót
- Yêu cầu hs đọc bản vẽ theo trình tự của bảng
9.1 SGK.
- HS cùng GV đọc bản vẽ ống lót

- HS đọc bản vẽ theo trình tự như SGK
IV – KẾT LUẬN BÀI HỌC (2P)
- Bản vẽ chi tiết gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết
khác để xác đònh chi tiết máy.
V – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1P)
18

- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bò trước bài 11.
Tuần : 5 Ngày soạn : 21/09/08
Tiết : 9 Ngày dạy : 22/09/08
BÀI 11 : BIỂU DIỄN REN
I – MỤC TIÊU
Sau bài này GV cần làm được cho HS :
- Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết
- Biết được quy ước vẽ ren
II – CHUẨN BỊ
- Nghiên cứu trước ND bài 11
- Tranh vẽ các hình của bài 11
- Vật mẫu : đinh vít, bóng đèn đui xoáy, lọ mực có nắp vặn bằng ren…
- Mô hình các loại ren bằng kim loại.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới (10p)
1- Kiểm tra bài cũ
- HS; Bản vẽ chi tiết gồm những ND gì?
2- Giới thiệu bài mới
Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay
dùng để truyền lực. Ren gồm ren ngoài(ren
trục) và ren trong(ren lỗ).

Vậy các ren được biểu diễn như thế nào?
Đó là ND bài học hôm nay.
- HS trả lời:
- HS chú ý
Hoạt động 2 : Tìm hiểu chi tiết có ren (5p)
I – Chi tiết có ren
- Hãy kể một số chi tiết có ren thường thấy.
- Yêu cầu hs nêu công dụng của ren trong hình
11.1
- HS trả lời: bu lông, đai ốc, truc bánh xe
đạp.
- HS trả lời:

Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy ước vẽ ren (27p)
II – Quy ước vẽ ren
- GV thông báo : Vì ren có kết cấu phức tạp
nên cac sloại ren đều được vẽ theo cùng một
quy ước để đơn giản hoá.
1- Ren ngoài
- HS chú ý
19
- Yêu cầu hs quan sát hình 11.2
- Thế nào là ren ngoài?
- GVKL: Ren ngoài là ren được hình thành ở
mặt ngoài của chi tiết.
- Yêu cầu hs làm phần điền từ trong SGK.
2- Ren trong
- Cho hs quan sát vật mẫu và hình 11.5
- Thế nào là ren trong?
- GVKL: Ren trong là ren được hình thành ở

mặt trong của lỗ.
- Yêu cầu hs hoàn thành phần điền từ trong
SGK
3- Ren bò che khuất
- Yêu cầu hs đọc SGK
- Ren bò che khuất được vẽ như thế nào?
- GVKL: Các đường đỉnh ren, chân ren và
GH ren được vẽ bằng nét đứt.
- HS quan sát hình 11.2
- HS trả lời:
- HS ghi KL:
- HS hoàn thành phần điền từ:
+ Đường đỉnh ren : vẽ bằng nét liền đậm.
+ Đường chân ren : vẽ bằng nét liền
mảnh.
+ Vòng đỉnh ren : vẽ đóng kín bằng nét
liền đậm.
+ Vòng chân ren : vẽ hở bằng nét liền
mảnh.
+ Đường GH ren : vẽ bằng nét liền đậm.
- HS quan sát hình 11.5 và vật mẫu.
- HS trả lời:
- HS ghi KL:
- HS hoàn thành phần điền từ :
+ Đường đỉnh ren : vẽ bằng nét liền đậm.
+ Đường chân ren : vẽ bằng nét liền
mảnh.
+ Vòng đỉnh ren : vẽ đóng kín bằng nét
liền đậm.
+ Vòng chân ren : vẽ hở bằng nét liền

mảnh.
- HS đọc SGK
- HS trả lời :
- HS ghi KL:
IV – KẾT LUẬN BÀI HỌC (2P)
Quy ước vẽ ren :
- Ren nhìn thấy :
+ Đường đỉnh ren, giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
+ Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh, vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng.
- Ren bò che khuất : Các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren đều vẽ bằng nét
đứt.
V – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1P)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
20
- Chuẩn bò bài 10 và bài 12.
Tuần : 5 Ngày soạn : 22/09/08
Tiết : 10 Ngày dạy : 23/09/08
BÀI 10 : BÀI TẬP THỰC HÀNH – ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN
CÓ HÌNH CẮT
BÀI 12 : BÀI TẬP THỰC HÀNH – ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN
CÓ REN
I – MỤC TIÊU
Sau 2 bài này GV cần làm được cho HS :
- Đọc được BVCT đơn giản có hình cắt
- Đọc được BVCT đơn giản có ren
- Có tác phong làm việc theo quy trình.
II – CHUẨN BỊ
- GV nghiên cứu trước ND bài 10 và bài 12 SGK
- Vật mẫu : nếu có
- HS chẩn bò :

+ Dụng cụ : thước
+ Vật liệu : giấy A4, bút chì…
+ SGK, vở bài tập
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
BÀI 10 : BÀI TẬP THỰC HÀNH – ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN
CÓ HÌNH CẮT

GV HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5p)
- HS : Nêu quy ước vẽ ren nhìn thấy, ren bò
che khuất.
- HS trả lời :
Hoạt động 2 : Giới thiệu ND và trình tự TH (5p)
- Yêu cầu hs nghiên cứu ND TH trong SGK.
- GV chốt lại ND của bài TH : Đoc BVCT
vòng đai hình 10.1 SGK và ghi các ND cần
hiểu vào mẫu như bảng 9.1 của bài 9 SGK.
- Yêu cầu hs nghiên cứu các bước tiến hành.
- HS nghiên cứu ND TH
- HS chú ý
- HS nghiên cứu các bước tiến hành
Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành (10p)
- GV hướng dẫn hs làm bài TH - HS làm bài TH theo sự HD của GV.
21
- Yêu cầu hs hoàn thành bài TH tại lớp. - HS hoàn thành bài TH tại lớp
BÀI 12 : BÀI TẬP THỰC HÀNH – ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN
CÓ REN
Hoạt động 1 : Giới thiệu ND và trình tự TH (5p)
- Yêu cầu hs nghiên cứu ND TH trong SGK.
- GV chốt lại ND của bài TH : Đoc BV côn có

ren hình 12.1 SGK và ghi các ND cần hiểu
vào mẫu như bảng 9.1 của bài 9 SGK.
- Yêu cầu hs nghiên cứu các bước tiến hành.
- GV chốt lại các bước tiến hành :
+ Đọc ND trong khung tên
+ Phân tích các hình chiếu
+ Phân tích các kích thước
+ Đọc các yêu cầu kó thuật.
+ Mô tả hình dạng và cấu tạo cuả chi tiết ,
công dụng của chi tiết .
- HS nghiên cứu nội dung thực hành
- HS chú ý
- HS nghiên cứu các bước tiến hành
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành ( 15p)
- GV hướng dẫn h/s làm bài thực hành .
- Yêu cầu h/s hoàn thành bài thực hành tại lớp
.
- HS làm bài thực hành theo sự hướng dẫn
của GV .
- HS hoàn thành bài thực hành tại lớp .
IV – KẾT LUẬN BÀI HỌC ( 2p)
BÀI 10 :
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- vật liệu
- Tỷ lệ
- Vòng đai
- Thép .
- 1 : 2

2. Hình biểu
diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Vò trí hình cắt
- Hình chiếu bằng
- Ở vò trí hình chiếu đứng
3. Kích thước
- Kích thước chung
- Kích thước từng phần
- 140 , 50 , R 39
- Đường kính trong :
φ
50
- Chiều dày : 10
- Đường kính lỗ :
φ
12
- Khoảng cách 2 lỗ : 110
4. yêu cầu kỹ
thuât
- Gia công
- Xử lý bề mặt
- Làm tù cạnh
- Mạ kẽm
5. Tổng hợp Mô tả hình dạng và cấu tạo - Phần giữa chi tiết là nửa ống hình trụ ,
22
của chi tiết .
- Công dụng của chi tiết .
2 bên là hình hộp chữ nhật có lỗ tròn .
- Dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với

các chi tiết khác .
BÀI 12 :

Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ côn có ren
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- vật liệu
- Tỷ lệ
- Côn có ren
- Thép .
- 1 : 1
2. Hình biểu
diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Vò trí hình cắt
- Hình chiếu cạnh
- Ở vò trí hình chiếu đứng
3. Kích thước
- Kích thước chung
- Kích thước từng phần
- Rộng : 18 , dày : 10
- Đầu lớn :
φ
18, đầu bé :
φ
14
- Kích thước ren M 8 x 1 ren hệ mét ,
đường kính d = 8 bước ren P = 1 .
4. Yêu cầu kỹ
thuât

- Nhiệt luyện
- Xử lý bề mặt
- Tôi cứng
- Mạ kẽm
5. Tổng hợp
- Hình dạng và cấu tạo .
- Công dụng .
- Hình nón cụt có lỗ ren ở giữa
- Dùng để lắp ghép trục với cọc lái
V – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1p) :
Chuẩn bò bài tiếp theo .
Tuần : 6 Ngày soạn : 28/09/08
Tiết : 11 Ngày dạy : 29/09/08
BÀI 13 : BẢN VẼ LẮP
I – MỤC TIÊU
Sau bài này GV cần làm được cho HS :
- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp .
- Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản .
II – CHUẨN BỊ
- GV nghiên cứu trước nội dung bài 13 .
- Tranh vẽ các hình của bài 13 .
- Vật mẫu : Bộ vòng đai bằng kim loại hoặc chất dẻo
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
23
GV HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới ( 5P )
Trong quá trình sản xuất , người ta căn
cứ vào bản vẽ chi tiết để chế tạo và kiểm tra
chi tiết , căn cứ vào bản vẽ lắp để lắp ráp và
kiểm tra sản phẩm . Bản vẽ lắp được dùng

trong thiết kế , chế tạo và sử dụng .
- HS chú ý
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp ( 13P)
I – Nội dung của bản vẽ lắp
- Cho h/s quan sát vật mẫu bộ vòng đai
- Yêu cầu h/s quan sát H- 13.1
- Bản vẽ lắp gồm các hình chiếu nào ?
- Bản vẽ lắp gồm những nội dung nào ?
- GVKL : Bản vẽ lắp gồm 4 nội dung :
+ Hình biểu diễn : gồm hình chiếu và hình
cắt .
+ Kích thước : gồm kích thước chung và
kích thước lắp ráp của các chi tiết
+ Bảng kê : gồm STT , tên gọi chi tiết , số
lượng , vật liệu …
+ Khung tên : gồm tên sản phẩm , tỷ lệ , ký
hiệu , cơ sở thiết kế .
- HS quan sát bộ vòng đai
- HS quan sát H- 13.1
- HS trả lời : hình chiếu bằng và hình chiếu
đứng
- HS trả lời :
- HS ghi KL:
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp ( 25P)
II – Đọc bản vẽ lắp
- GV cùng h/s đọc bản vẽ lắp ( Bộ vòng đai )
- Yêu cầu h/s đọc theo trình tự bảng 13.1
SGK
- HS đọc bản vẽ bộ vòng đai theo sự hướng
dẫn của GV

- HS đọc theo trình tự bảng 13.1 SGK
IV – KẾT LUẬN BÀI HỌC (1p )
Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng , kết cấu của sản phẩm và vò trí tương quan giữa các chi
tiết của sản phẩm .
V – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1P)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bò bài 14 SGK

Tuần : 6 Ngày soạn : 29/09/08
Tiết : 12 Ngày dạy : 30/09/08
24
BÀI 14 : BÀI TẬP THỰC HÀNH – ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN
I – MỤC TIÊU
Sau bài này GV cần làm được cho HS :
- Đọc được bản vẽ lắp đơn giản
- Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí
II – CHUẨN BỊ
HS chuẩn bò :
- Dụng cụ : Thước
- Vật liệu : Giấy A4
- Tài liệu : SGK, vở bài tập
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu ND và trình tự TH (5p)
- Gọi 1 hs lên đọc ND của bài TH
- GVKL: ND của bài TH là : Đọc bản vẽ lắp
bộ ròng rọc và trả lời các câu hỏi theo mẫu
bảng 13.1
- HS đọc và nghiên cứu ND bài TH
- HS chú ý

Hoạt động 2 : Tìm hiểu báo cáo TH (5p)
- Y/c hs kẻ báo cáo TH theo mẫu bảng 13.1 và
ghi phần trả lời vào bảng
- Y/c hs làm trên giấy A4
- HS kẻ báo cáo TH
- HS làm bài TH trên giấy A4
Hoạt động 3 : Tổ chức TH (33p)
- GV hướng dẫn hs đọc bản vẽ bộ ròng rọc
- Y/c hs hoàn thành bài TH tại lớp
- HS làm bài TH theo sự HD của GV
- HS hoàn thành bài TH tại lớp
IV – KẾT LUẬN BÀI HỌC (1P)
Trình tự đọc ND cần hiểu Bản vẽ bộ ròng rọc
1- Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- Tỉ lệ bản vẽ
- Bộ ròng rọc
- 1 : 2
2- Bảng kê
Tên gọi chi tiết và số lượng chi
tiết
Bánh ròng rọc (1), trục (1), móc
treo (1), giá đỡ (1)
3- Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Tên gọi hình cắt
- Hình chiếu cạnh
- Hình chiếu đứng
4- Kích thước
- Kích thước chung

- Kích thước lắp ráp
- Cao 100, rộng 40, dài 75
-
φ
75,
φ
60 của bánh RR
5- Phân tích Vò trí các chi tiết Hình 14.1 SGK
6- Tổng hợp
- Trình tự tháo lắp
- Công dụng của sản phẩm
- Tháo : cụm 2 – 1

cụm 3 – 4
- Lắp : cụm 3 – 4

cụm 1 – 2
- Dùng để nâng vật nặng lên cao
25
V – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1P)
Chuẩn bò bài 15.
Tuần : 7 Ngày soạn : 05/10/08
Tiết : 13 Ngày dạy : 06/10/08
BÀI 15 : BẢN VẼ NHÀ
I – MỤC TIÊU
Sau bài này GV cần làm cho HS :
- Biết được ND và công dụng của bản vẽ nhà.
- Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
- Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.
II – CHUẨN BỊ

- Nghiên cứu trước ND bài 15.
- Tranh vẽ các hình của bài 15.
- Mô hình nhà một tầng (nếu có).
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới (5p)
Bản vẽ nhà là bãn vẽ thường dùng trong
xd. Bản vẽ gồm các hình biểu diễn( mặt đứng,
mặt bằng, mặt cắt) và các số liệu xđ hình
dạng, kích thước cấu tạo của ngôi nhà. Bản vẽ
nhà được dùng trong thiết kế và thi công xd
ngôi nhà.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ND của bản vẽ nhà (10p)
I – ND của bản vẽ nhà
- Y/c hs quan sát hình 15.2, sau đó xem bản vẽ
nhà hình 15.1
- Bản vẽ nhà thuộc lónh vực nào? Dùng để
làm gì?
- GVKL:
+ Bản vẽ nhà là một loại bản vẽ thường
dùng trong xd.
+ Bản vẽ nhà được dùng trong thiết kế và
thi công xd ngôi nhà.
- Bản vẽ nhà gồm những ND nào?

- HS quan sát hình 15.2 và hình 15.1
- HS trả lời:
- HS ghi KL:
- HS trả lời: mặt nằng, mặt cắt, mặt đứng.

×