Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tính toán định mức chi phí hàn cho một phân đoạn tàu vỏ thép, chương 8 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.92 KB, 5 trang )

Chương 8 : Chi phí thuốc hàn
Chi phí thuốc hàn trong hàn dưới lớp thuốc liên quan đến
khối lượng kim loại đắp và có thể tính toán theo công thức:
C
th
= G
th
x H
th
(2.12)
Trong đó: C
th
là chi phí thuốc hàn cho mối hàn [đồng];
G
th
là giá thuốc hàn [đồng/kg];
H
th
là định mức tiêu hao thuốc hàn cho mối hàn [kg],
xác định như sau:
H
th
= k
th
x H
E
(2.13)
Với: H
E
: tiêu hao dây hàn trên sản phẩm hàn [kg];
k


th
: hệ số thuốc hàn. Nó là tỷ lệ giữa khối lượng thuốc
chảy và khối lượng dây hàn đã đắp (khối lượng kim loại đắp).
Chúng phụ thuộc vào loại mối hàn và phương pháp hàn và được
xác định theo bảng sau:
Bảng 2.3. Hệ số k
th
khi hàn dưới lớp thuốc và hàn điện xỉ.
{bảng 72b/trang 117 tài liệu tham khảo (TLTK) [2]}
Mối hàn của liên kết giáp mối và góc
Phương pháp hàn
Không vát mép Có vát mép
T
ự động
1,3
1,2
Bán tự động 1,4 1,3
2.4.1.3. Chi phí khí bảo vệ:
{các công thức dưới đây được lấy từ TLTK [2]/trang118 và
trang 119}
Chi phí cho khí b
ảo vệ liên quan đến thời gian cần thiết để
tạo mối hàn. Khí bảo vệ thường được sử dụng với lưu lượng nhất
định.
Định mức ti
êu hao khí bảo vệ cho sản phẩm hàn H
g
(lít) được
xác định theo phương tr
ình sau:

H
g
= Q
g
.l
h
+ Q
ph
(2.14)
Ở đây: Q
g
- định mức tiêu hao trên 1m mối hàn [lít/m];
l
h
- chiều dài mối hàn (m);
Q
ph
-tiêu hao phụ của khí trong các nguyên công chuẩn
bị, kết thúc.
Định mức tiêu hao khí được xác định theo công thức:
Q
g
= q
g
x t
0
(2.15)
Trong đó: q
g
- tiêu hao tối ưu khí bảo vệ (lưu lượng lượng khí-

ch
ỉ trên đồng hồ đo) [lít/phút];
t
0
- thời gian hàn cho 1m chiều dài [phút/m].
Th
ời gian cơ bản khi hàn điện cực nóng chảy có thể xác định
theo công thức sau:

H
I
m
t
.
10.60.
3
0

 (2.16)
Ở đây: m
H
- khối lượng kim loại đắp trên 1m đường hàn
[kg/m];
I
h
- dòng điện hàn [A];
đ

- hệ số đắp [g/Ah], được xác định ở bảng 2.4
Bảng 2.4. Hệ số đắp

đ

[g/Ah] khi hàn trong môi trường CO
2

n
ối nghịch.
{bảng 73/trang 119 tài liệu tham khảo [2]}
Đường kính que hàn
(mm)
Đường kính que hàn
(mm)
I
h
(A)
1,6 2,0 2,5
I
h
(A)
1,6 2,0 2,5
200 14,2 12,2 - 450 24,1 19,0 15,6
250 15,1 12,6 - 500 28,3 22,3 17,8
300 16,5 13,5 11,1 550 - - 20,5
350 18,6 14,8 12,4 600 - - 24,2
400 21,1 16,8 13,9
Thời gian cơ bản khi hàn điện cực không nóng chảy có thể
xác định theo công thức sau:

1
0

t (2.17)
Với: ν là tốc độ hàn [m/phút]
Giá tr
ị tối ưu của q
g
; I
h
; ν được chọn theo chế độ hàn của qui
trình công nghệ đã biết. Đối với giá trị t
0
có thể tính toán theo định
mức thời gian khi hàn trong môi trường khí bảo vệ.
Tiêu hao phụ của khí hàn Q
ph
(lít) cho các nguyên công
chu
ẩn bị, kết thúc… không phụ thuộc vào tốc độ hàn.
Q
ph
= t
n
. q
g
(2.18)
Ở đây: t
n
- thời gian cho các nguyên công chuẩn bị, kết thúc
(phút). Khi hàn điện cực không nóng chảy phútt
n
2,0 ; khi hàn dây

hàn
phútt
n
05,0 .
T
ừ các công thức (2.14), (2.15), (2.16), (2.18) ta suy ra định
mức tiêu hao khí bảo vệ cho mối hàn khi hàn điện cực nóng chảy:
g
h
đ
hHg
g
q
I
lmq
H .05,0
.
.10.60
3


(2.19)
Hay
g
h
đ
klđg
g
q
I

mq
H .05,0
.
10.60
3


(2.20)
Với m
klđ
- tổng khối lượng kim loại đắp hàn CO
2
Bảng 2.5. Định mức tiêu hao khí CO
2
khi hàn tự động và bán tự
động với điện cực nóng chảy để h
àn thép. {bảng 102/trang 210
tài li
ệu tham khảo [2]}
Tiêu hao khí CO
2
trên 1m mối hàn
(l/m)
khi ν (m/h)
S
(mm
)
q
g
(l/ph

)
4 6 10
1
5
2
0
25
3
0
35
4
0
Tiêu hao
ph

Argonch
o các
nguyên
3
12
-
-
72
4
3
28,
2
20,
1
0,6

4
-
5
14
-
14
84
5
4
33,
2
23,
2
0,7
6
-
8
16
24
16
96
6
4
38,
3
27,
2
0,8
10
-

18
27
18
10
7
5
43,
3
30,
2
0,9
14
-
20
30
20
12
8
6
48,
4
34,
3
1,0
18
-
22
33
22
13

8
6
52,
4
37,
3
1,1
Chi phí khí bảo vệ: C
khí
= G
khí
. H
g
(2.21)
Với: G
khí
- đơn giá khí [đồng/l].
2.4.1.4. Chi phí Sứ lót
Một miếng sứ lót (gồm nhiều miếng nhỏ dán lại với nhau) dài
1m.

Số miếng sứ cần dùng để lót mối hàn tự động:
n = L

/1 = L

(miếng) (2.22)
Trong đó, n được làm tròn đến phần nguyên
Chi phí sứ lót:
C

sl
= n x G
sl
(2.23)
Với: G
sl
: Đơn giá sứ (đồng/miếng)

×