Chương 13:
Quy trình các mối hàn đính (hàn hồ
quang tay)
3.2.5.1. Hàn giáp mép
Hoặc:
cách đặt và hàn mã răng lược
mã răng lược
Hình 3.6. Quy cách mối hàn đính - giáp mép.
3.2.5.2. Hàn đứng
Hình 3.7. Quy cách mối hàn đính - hàn đứng.
3.2.5.3. Hàn góc
Caỷ hai beõn
Moọt beõn
Hỡnh 3.8. Quy cỏch mi hn ớnh - hn gúc.
Khụng hn ớnh mỳt trong phm vi 50mm
K thut hn tay: Dũng hn: I
h
=130ữ160 (A)
Hi
u in th: U=60ữ65 (V)
T
c hn: = 5ữ14
(cm/phỳt).
3.3. Tớnh toỏn nh mc chi phớ hn cho phõn on ỏy XII
ca tu hng 4.000 tn
3.3.1. Khi lng kim loi p
Da vo quy trỡnh lp rỏp phõn on ỏy XII tu hng 4.000
DWT ho
c bng 3.1, bng 3.2 v bng 3.3 ó c tng hp t
quy trỡnh lp rỏp phõn on ỏy XII ta cú th tớnh chiu di cỏc
lo
i mi hn, tit din ca nú v khi lng kim loi p.
3.3.1.1. Khi lng kim loi p ca mi hn t ng
Trờn ton b phõn on ỏy XII ca tu hng 4.000 DWT ch
s dng phng phỏp hn t ng v cú lút s cho mi hn gia
cỏc tm tụn ỏy ngoi v ch hn t ng cho lp bao ph, hai lp
u s dng phng phỏp hn CO
2
.
Trên tôn bao đáy ngoài có các đường hàn giữa các tấm tôn
sau: K
D-XII
; A
D-XII
;
B
D-XII
; C
D-XII
; D
D-XII
. Trong đó, tấm K
D-XII
có chiều dày S=14 mm
và các t
ấm còn lại có chiều dày S=12 mm. Do đó, ta dễ dàng tính
được tổng chiều dài các mối hàn tự động của cả phân đoạn như
sau:
L
tđ
= l
tđ1
+ l
tđ2
=(6+2)x5.800= 46.400mm =
46,4(m)
(Xem Hình 3.2.b)
Chiều dài các mối hàn tự động giữa các tấm có S=12
mm:
l
tđ1
= 6x5.800 = 34.800 (mm) = 34,8 (m)
Ti
ết diện của các mối hàn này :
Ta có thể lấy các giá trị trung bình của tiết diện như sau:
Tiết diện của các mối hàn trên được xác định như sau:
2211
0
2
75,0 75,0)
2
45
( gegetgSSbF
5,1.10.75,05,1.20.75,05,22.1212.7
02
tg
)(37,177
2
mm
Tiết diện của lớp hàn tự động có thể tính khoảng 40%
tiết diện của cả mối hàn: F
tđ1
= 177,37 x 40% =
70, 95 (mm
2
)
Các ti
ết diện này cũng có thể dễ dàng tính được bằng phần
mềm autocad.
Khối lượng kim loại đắp của lớp hàn tự động trên 1m
đường hàn:
)/(5569,01095,7085,710
33
1
1
mkgFm
tđdh
t
đ
H
Tổng khối lượng kim loại đắp của lớp hàn tự động
các đường h
àn giữa các tấm S=12mm là:
5569,08,34
1
1
1 tđ
Htđ
tđ
klđ
mlm 19,38 (kg)
Chiều dài các mối hàn tự động giữa các tấm có S=12
mm với S=14 mm:
l
tđ2
= 2x5.800 = 11.600 (mm) = 11,6 (m)
Tiết diện của các mối hàn này :
Ta có thể lấy các giá trị trung bình của tiết diện như sau:
Ta dùng phần mềm autocad để tính tiết diện của mối hàn và của
lớp hàn tự động.
Tiết diện của mối hàn:
F = 210,25 (mm
2
)
Tiết diện của lớp hàn tự động:
F
tđ2
= 105,05 (mm
2
)
Khối lượng kim loại đắp của lớp hàn tự động trên 1m
đường hàn:
)/(8246,01005,10585,710
33
2
2
mkgFm
tđdh
t
đ
H
Tổng khối lượng kim loại đắp của lớp hàn tự động
các đường h
àn giữa các tấm S=12mm và S=14mm là:
8246,06,11
2
2
2 tđ
Htđ
tđ
klđ
mlm 9,5654 (kg)
Tổng khối lượng kim loại đắp của lớp hàn tự động
của tất cả các đường hàn:
5654,938,19
21 tđ
klđ
tđ
klđ
tđ
klđ
mmm 28,945 (kg)