Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Lập qui trình hạ thủy tàu trọng tải lớn trên đà trượt nghiêng tại công ty công nghiệp tàu thủy Nam Triệu, chương 8 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.82 KB, 6 trang )

Chương 8:
Thời gian phết hỗn hợp lên đà
trượt, máng trượt trước khi hạ
thủy
Tổng thời gian từ khi nấu hỗn hợp bôi trơn đến khi hạ thuỷ là
5 ngày và được chia làm 2 giai đoạn :
Giai đoạn 1 : Trước thời điểm hạ thuỷ 5 ngày, tiến hành nấu
số lượng 4/5 tổng khối lượng hỗn hợp và tiến hành phết lên máng
trượt, phần đà trượt sẽ được úp máng. Sau khi phết mỡ, tiến hành
lao máng và c
ố định các máng trên đà theo sơ đồ.
Giai đoạn 2 : Trước thời điểm hạ thuỷ 12h tiến hành nấu mỡ
và phết lên phần đà trượt còn lại từ máng dưới cùng đến mút đà.
Vi
ệc phết mỡ phải tiến hành vào thời điểm nước thuỷ triều thấp
nhất để chiều dài của đường đà được phết mỡ đạt tối đa.
 Sau khi phết mỡ xong, phải tiến hành che chắn bề mặt chống
ánh nắng làm tan chảy, bỏ những phần che chắn khi nước thuỷ
chiều lờn dần.
 Tổng kiểm tra lại các công việc liên quan trước khi hạ thuỷ.
II.3 QUI TRÌNH HẠ THỦY
II.3.1 Các thông số chủ yếu của tàu :
Chiều dài lớn nhất :
Chi
ều dài giữa hai đường vuông góc :L
tk
= 183,25 (m)
Chi
ều rộng : B = 32,26 (m)
Chi
ều cao mạn : H = 17,50 (m)


Chi
ều chìm thiết kế : T = 12,60 (m)
T
ải trọng tàu không : 11350(T)
II.3.2 Trạng thái tàu khi hạ thủy :
Trọng lượng tàu khi hạ thủy : G = 11350 (T)
Chi
ều chìm mũi : 0,5 (m)
Chi
ều chìm lái : 6,1(m)
M
ực nước tính toán hạ thủy : 3,5 (m)
II.3.3 Thông số của hệ thống triền đà :
Chiều dài toàn bô của 2 đường đà chính : 320(m), cao : 0,9
(m)
Chi
ều dài đường đà ở giữa : 144 (m), cao : 0,5 (m)
Chi
ều rộng đà tàu : 48 (m)
Chi
ều rộng giữa 2 tâm đường trượt: 10 (m)
Chiều rộng mặt đà trượt : 3x1,8 (m)
Dộ dốc đà : 1/20
II.3.4 Quá trình chuẩn bị hạ thủy :
II.3.4.1 Chu
ẩn bị căn hạ thủy.
* Có các loại căn sau
 Căn gỗ (căn vuông, căn vát, căn dẹt)
 Căn tháo nhanh.
 Căn cát

Kích thước của căn gỗ.
- Căn vuông : 200 x 250 x 1000 (mm), 200x250x800
: 50 x 250 x 1000(mm), 50x250x800
: 100 x 250 x 1000(mm)
-
Căn vát : 250 x (200 + 50) x 1000(mm)
V
ật liệu : Căn gỗ dùng để kê căn tàu trên triền và kê tàu trên
máng trượt dùng căn làm bằng gỗ nhóm II (lim, sến, táu) có thể
chịu được áp lực lớn nhất là 30kg/cm
2
mới bị phá huỷ. Lớp căn
trên cùng, nơi tiếp xúc với vỏ tàu được bọc một lớp nilông để tránh
dính căn và làm hỏng lớp sơn ngoài vỏ t
àu.
Căn tháo nhanh: làm bằng thép CT3C.
650~700
2
2
0
260~280
90
170
190
2
2
0
650~700
c¡N Gç
Hình II.2 : căn gỗ

Hình II.3 : Chồng căn phía mạn trái: căn tháo nhanh, căn
vuông (800x200), căn vát, căn vuông(800x50)
* Yêu cầu kê căn
 Khoảng cách từ mặt nền bê tông đến đáy tàu là : 1800mm
(Để thuận tiện cho thao tác)
 Vị trí đặt căn trên đà:
 Cố gắng bố trí vào vị trí giao của đà ngang - sống dọc.
 Tránh các vị trí đặt máng trượt .
 Dãy căn tháo sau cùng phải là dãy căn nằm bên ngoài hai
đường trượt.
 Khi đảo căn phải sơn bù phải tránh các vị trí lỗ lù, các vị
trí dễ làm biến dạng tôn vỏ.
Trứơc khi hạ thuỷ, kiểm tra các chồng căn, tháo thử một số
chồng căn tháo nhanh (Theo dõi thời gian, để dự trù nhân lực hạ
thuỷ cho kịp thời gian) . Dự trù nhân công cần thiết để hoàn thành
thao tác h
ạ thuỷ trong thời gian nhỏ hơn 60 phút (Nếu để quá lâu
dẫn đến biến dạng lớp mỡ bôi trên đường trượt, máng trượt, sẽ làm
tăng hệ số ma sát trượt khi hạ thuỷ tàu )
 Vị trí đặt căn trên máng trượt:
 Đặt căn trên máng vào vị trí các đà ngang trong kết cấu
đáy tàu.
 Số chồng căn trên mỗi máng trượt là : 16 chồng xếp thành
8 hàng vào các v
ị trí sườn, tổng số các chồng căn 912 chồng. .
 Liên kết giữa các chồng căn trên máng trượt bằng dây cáp
D14 (Khoan lỗ căn để xỏ dây cáp qua) và bằng đinh đỉa để dễ thu
hồi.
Sơ đồ kê căn trên máng trượt
(Xem bản vẽ bố trí thiết bị hạ

thuỷ)
+50
+50
-200
220 230
+30
501
225
200
+50
100
220
502
230
505
#228
+50
+50
+50
+50
+600
hè ®Æt h·m 2
hè ®Æt h·m 1
2400
1600
858
1427
1379
2553
2968

2400
1178
1600
C¨n to
c¨n nhá
+50
125 130
411
120
+30
+50
115
200
115
200
-200
#116#116
-200
130125
-200
#127
+50
175
-200
+50
+50
175
+50+50+50
-200
+50

135 140
+50
+50
150
+50
+20
145
+20
+50
140135
-200
#138
+50
150
152
+30
145
413
+20
+50
160
+50
+20
155 170
+20
165
-200
+50
+30
160

414
163
155
+30
170
415
#174
165
#197
185
180
+20
+50
195190
+50
185
+30
180
416
+30
195190
417
-200
+50
#188
+50
+50
205200
+50
215

+50
210
+50
+30
205200
418
#206
+50
+50
419
215
+200
+30
210
+50
+30
+50
301
+50
+50 +50 +50 +50+50 +50
401
+50 +50 +50+50
+50
280
225
+50
40
+200+200
3535
200

+50
30
+50
25
202
212
9450
40
311311
403535
+50
+50
+50
-200
#7
+50
280
+50
+50+ 50
+50
+50
+30+ 30
280
280
280
+30
412
+20
+20
600

+50
+50
200
-200
#68
+50
+50
55
+50
50
+50
65
+50
60
K.L.
+50
#57
50
50 55
312
+50
313
+30
60 65
+50
#66
+50
+20
7570
+20

+20
85
+20
+50
80
200
70 75
+30
314
+50
K.L.
85
+30
315
-200
+50
80
#80
+50+50+50+50
110
110
+20
95
+20
90
+50
+20
105
+20
100

+50
+50
200
95
+30
316
-200
90
+50
#91
+30
317
105
-200
100
+50
#102
+20
+20
+50
+50
120115115
+50
+50
#219
+50
45
+50
K.L.
50

+50
45
+50
#46
+50+ 50
101
+50
-5 0
-5 0
200
+200
105
+200
+50
#10
#22
20
+50
15
200
102
105
+50
K
.
L
.
+50
20
201

211
15
3434
+50
+50
+50
+50
3025
+50
40
Hình II.4: s ơ độ bố trí căn

×