Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Lịch sử lớp 8 - SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KĨ THUẬT, KHOA HỌC, VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỈ XVIII – XIX potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.14 KB, 8 trang )

BÀI 8:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KĨ THUẬT, KHOA HỌC,
VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỈ XVIII – XIX

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS nắm các kiến thức cơ bản sau:
- Vài nét về nguyên nhân đưa tới sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật,
khoa học, văn học, nghệ thuật thế kỉ XVIII- XIX.
- Cách mạng tư sản thành công, giai cấp tư sản tiên hành cuộc cách
mạng công nghiệp làm thay đổi nền kinh tế xã hội. Để khẳng định
sự thắng thế của chủ nghĩa tư bản với chế độ phong kiến cấn tiếp
tục đẩy mạnh sự phát triển của sản xuất,làm tăng năng suất lao
động, đặt biệt là ứng dụng những thành tựu của khoa học kĩ thuật.
- Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và sự xâm nhập của kĩ thuật
tiên tiến, sự ra đời của các học thuyết khoa học tự nhiên( học
thuyết tiến hóa của Đác-uyn), học thuyết xã hội (triết học duy vật
của Mác và Anghen)….tạo điều kiện cho sự ra đờicủa các thành
tựu kĩ thuật,khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII-XIX.
- Những thành tựu nổi bật trên các lĩnh vực kĩ thuật, khoa học, văn
học, nghệ thuật thế kỉ XVIII-XIX và ý nghĩa xã hội của nó.
2. Tư tưởng:
- Nhận thức được chủ nghĩa tư bản với cuộc cách mạng khoa học, kĩ
thuật đã chứng tỏ bước tiến lớn so với chế độ phong kiến, có
những đóng góp tích cực đối với sự phát triển của lịch sử xã hội,
đưa nhân loại bước sang thế kỉ mới của nền văm minh công
nghiệp.
- Nhận thức rõ yếu tố năng động, tích cực của kĩ thuật, khoa học đối
với sự tiến bộ của xã hội. Từ đó thấy được chủ nghĩa xã hội muốn
thắng chủ nghĩa tư bản chỉ khi nó ứng dụng các thành tựu khoa học
kĩ thuật, ứng dụng nền sản xuất lớn, hiện đại. Tạo niềm tin về sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện nay.


3. Kỹ năng:
- Phân biệt các khái niệm “cách mạng tư sản” “cách mạng công
nghiệp”.
- Hiểu và giải thích được các khái niệm, thuật ngữ “cơ khí hóa”,
“chủ nghĩa lãng mạn”, “chủ nghĩa hiện thực phê phán”…
- Biết phân tích ý nghĩa, vai trò kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ
thuật đối với sự phát triển của lịch sử.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh về thành tựu khoa học, kĩ thuật thế kỉ XVIII-XIX.
- Chân dung các nhà bác học, nhà văn, nhạc sĩ lớn: Niutơn, Đácuyn,
Lômônôxốp…
- Tài liệu tham khảo khác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu những sự kiện chính cách mạng Nga 1905-1907? Vì sao cách mạng
thất bại?
3. Giới thiệu bài mới:
Vì sao Mác, Anghen nhận định “giai cấp tư sản không thể tồn tại nếu
không luôn luôn cách mạng công cụ lao động” Nhờ nó mà thế kỉ XVIII-
XIX trở thành thế kỉ của những phát minh khoa học kĩ thuật vĩ đại về tự
nhiên và xã hội, là thế kỉ phát hiện rực rỡ của những trào lưu văn học,
nghệ thuật với những tên tuổi còn sống mãi với thời gian. Chúng ta cùng
tìm hiểu để nắm được nội dung cơ bản của bài.

Hoạt động dạy-học Ghi bảng
Tiết1
Yêu cầu HS nhận xét khái quát về
hòan cảnh lịch sử cụ thể của thế kỉ
I. NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ

YẾU VỀ KĨ THUẬT

XVIII-XIX.
HS:Trả lời
GV:Bổ sung nhận xét
Nêu những thành tựu chủ yếu về kĩ
thuật ở thế kỉ XVIII?
HS: Trả lời SGK
GV: Khẳng định nhũng thành tựu to
lớn về kĩ thuật.
Nêu những thành tựu chủ yếu trong
giao thông, liên lạc .
HS: Trả lời SGK
GV bổ sung thêm.Tạo biểu tượng
cho HS về tác dụng của xe lửa đối
với sản xuất và đời sống.
Trong lĩnh vực nông nghiệp, quân sự
đạt được những thành tựu gì?
HS: Trả lời SGK
GV kết luận
Máy móc ra đời chính là cơ sở kĩ
thuật vật chất cho sự chuyển biến

- Thế kỉ XVIII nhân loại đạt
được thành tựu vượt bậc về kĩ
thuật.
- Kĩ thuật luyện kim, gang, sản
xuất thép…
- Động cơ hơi nước được ứng
dụng rộng rãi trong các lĩnh

vực sản xuất.
- Thành tựu về kĩ thuật góp
phần chuyển biến nề sản xuất
từ công trường thủ công lên
công nghiệp cơ khí.







mạnh mẽ của nền sản xuất từ công
trường thủ công lên công nghiệp cơ
khí. Chuyển văn minh nhân loại từ
văn minh nông nghiệp sang văn
minh công nghiệp.
Tiết 2
Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK Kể tên
các nhà bác học và các phát minh vĩ
đại thế kỉ XVIII _ XIX.
GV bổ sung
Nêu ý nghĩa, tác dụng của nó đối với
xã hội?
HS:Trả lời SGK
GV khẳng định lại



Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK, nêu

những học thuyết khoa học xã hội
tiêu biểu.




II. NHỮNG TIẾN BỘ VỀ KHOA
HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA
HỌC XÃ HỘI.
1. Khoa học tự nhiên
- Tóan học: Niutơn,
Lépnich, Lôbasepxki…
- Hóa học: Menđêlếep…
- Vật lí: Niutơn…
- Sinh vật: Đácuyn…
 Thúc đẩy xã hội phát triển
2. Khoa học xã hội:
- Chủ nghĩa duy vật và
phép biện chứng (Heghen,
Phoiơbách)
- Học thuyết chính trị
kinh tế học(của Xmít và Ricác
HS: Đọc, nêu các học thuyết.
GV nhắc lại
Những học thuyết khoa học xã hội có
tác dụng như thế nào đối với sự phát
triển xã hội?
HS: Thúc đẩy xã hội phát triển, đấu
tranh chống chế độ phong kiến, xây
dựng xã hội tiến bộ.






GV:Hãy tóm tắt các thành tựu văn
học thế kỉ XVIII _ XIX?
HS: Trả lời SGK
GV: Bổ sung: giới thiệu kĩ về con
người và sự nghiệp Victo Huygô và
Lép Tônxtôi…
Nội dung tư tưởng chủ yếu của các
đô)
- Học thuyết chủ nghĩa
xã hội không tưởng của
Xanhximông, Phuriê(Pháp) và
Ooen(Anh)
- Học thuyết về chủ
nghĩa xã hội khoa học của
Mác, Anghen.
 Thúc đẩy xã hội phát
triển, đấu tranh chống chế
độ phong kiến, xây dựng xả
hội tiến bộ.
3. Sự phát triển của văn học nghệ
thuật:
- Nhiều trào lưu văn học
xuất hiện: lãng mạn, trào
phúng, hiện thực phê phán.
Tiêu biểu là Pháp và Nga…



trào lưu văn học là gì ?
HS: Dùng tác phẩm văn học đấu
tranh chống chế độ phong kiến, giải
phóng nhân dân bị áp bức.
GV: Nêu thành tựu âm nhạc, hội
họa?
HS:Trả lời SGK
GV: Bổ sung giới thiệu về Môda,
Đavít và Gôia…
Sơ kết bài học.
- Dùng tác phẩm văn học
đấu tranh chống chế độ phong
kiến, giải phóng nhân dân
khỏi áp bức.

- Am nhạc hội họa đạt
nhiều thành tựu.Tiêu biểu:
Môda, Béthôven, Sôpanh,
Đavít, Gôia…

4. Củng cố bài học:
- Cho HS lập bản thống kê những thành tựu chủ yếu của kĩ thuật,
khoa học, văn học nghệ thuật thế kỉ XVIII_XIX.
- GV nhận xét và kết luận: Thành tựu kĩ thuật, khoa học, văn học
nghệ thuật thế kỉ XVIII _ XIX phong phú, tác dụng thúc đẩy xã
hội phát triển.
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập thực hành.

- Chuẩn bị bài mới


×