Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Vật lý lớp 9 - BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.03 KB, 9 trang )

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM

I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn
mạch gồm nhiều nhất là 03 điện trở.
2- Kỹ năng:
- Giải BT vật lý theo đúng các bước giải.
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3- Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, tuân thủ quy cách làm việc.
II- CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập hoặc trình bày lên bảng phụ.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập < 5 phút >

- Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS1: Phát biểu và viết biểu
thức định luật Ôm.
+ Gọi Hs 2: Viết công thức biểu
diễn mối quan hệ giữa U, I, R
trong đoạn mạch có 2 điện trở
mắc nối tiếp, song song.
+ Yêu cầu các Hs ở dưới lớp nhận
xét từng câu trả lời của bạn mình.
+ Gv chốt lại câu trả lời, ghi điểm
cho Hs.
- Gv: Các tiết trước, chúng ta đã


được nghiên cứu, tìm hiểu các
kiến thức về định luật Ôm, mối
quan hệ giữa U, I, R trong đoạn
mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp,
song song. Tiết hôm nay chúng ta
sẽ vận dụng những kiến thức đã
học để giải quyết một số bài tập
đơn giản vận dụng định luật Ôm.

- Hs lên bảng, Hs dưới lớp nhận
xét câu trả lời của bạn mình.

Hoạt động 2: Giải bài tập 1 < 12 phút >

- Gọi 1 Hs đọc đề bài bài 1.
- Gọi 1 Hs tóm tắt đề bài.
- Yâu cầu cá nhân Hs giải bài
tập 1 ra giấy nháp.
- Gv huớng dẫn chung cả lớp
giải bài tập 1 bằng cách trả lời
các câu hỏi:
+ Theo sơ đồ mạch điện thì R
1
, R
2

được mắc với nhau như thế nào?,
Ampe kế, vôn kế đo đại lượng
nào trong mạch điện?
+ Với những dữ kiện đã cho ta

tìm R

bằng cách nào ?
+ Tính R
2
bằng cách nào khi đã
có R

?


- Hs đọc đề bài bài 1.
- Hs làm bài tập vào giấy nháp
theo sự hướng dẫn của Gv.
Cá nhân Hs tóm tắt vào vở và giải
bài tập 1.Có thể là:
Tóm tắt:
 Cho: R
1
= 5Ω
U = 6V
I = 0,5A
* Tìm: a) R

= ? (Ω)
b) R
2
= ?(Ω)
Giải:
a) Điện trở tương đương của

mạch là:
I = U/R

 R

= U/I = 6/0,5 =
12(Ω)
b) Giá trị điện trở của R
2
là:







- Yêu cầu Hs chữa bài tập vào
vở (nếu chưa làm được).
- Yêu cầu Hs nêu cách giải
khác, có thể đưa ra cách như
sau: tính U
1
, từ R
1
, I đã biết.
Sau đó tìm U
2
dựa vào U, U
1


đã biết. Cuối cùng là tìm R
2
,
R

.

Vì đây là đạon mạch mắc nối tiếp
nên:
R

= R
1
+ R
2
 R
2
= R
td
– R
1
=
12 – 5 = 7(Ω)
- Hs chữa bài tập vào vở (nếu
chưa làm được).

- Hs nêu ra cách giải khác.




Hoạt động 3: Giải bài tập 2 < 12 phút >

- Gọi một Hs đọc đề bài tập 2. - Hs đọc đề bài bài tập 2.
- Yêu cầu cá nhân Hs tóm tắt,
giải bài 2 (có thể tham khảo
gợi ý cách giải trong SGK)
theo đúng các bước giải.
















- Hs tóm tắt, giải bài tập 2.
Có thể giải như sau:
Bài 2:
Tóm tắt:
* Cho: R
1

= 10 Ω
I
1
= 1,2A
I = 1,8A
* Tìm: a) U
AB
= ?(V)
b) R
2
= ?( Ω)
Giải:
a) Hiệu điện thế đặt vào hai đầu
R
1
là:
I
1
= U
1
/R
1
 U
1
= I
1
. R
1
= 1,2 .
10 = 12( V)

mà đây là đoạn mạch song song,
nên:
U = U
2
= U
1
= 12V
 U = 12(V)
b) Giá trị điện trở của R
2
là:
Ta có: I = I
1
+ I
2
 I
2
= I – I
1
=

- Sau khi Hs giải xong, Gv thu
bài của một số em để kiểm tra.
- Gọi một Hs lên sửa bài tập
phần a; một Hs lên sửa phần b.
- Gọi Hs khác nêu nhận xét.
- Yêu cầu Hs hoàn thành vở
ghi nếu giải bị sai.
- Yêu cầu Hs nêu cách giải
khác.


1,8 – 1,2 = 0,6A
mà: I
2
= U
2
/R
2
 R
2
= U
2
/I
2
= 12/0,6
= 20(Ω)
- Một số Hs nộp bài làm của
mình theo yêu cầu của Gv.
- Hs lên bảng sửa các phần của
bài tập 2 theo yêu cầu của Gv.
- Hs nêu nhận xét về bài làm
của bạn.
- Hs hoàn thành bài giải vào vở
(nếu giải sai).
- Hs nêu cách giải khác.
Hoạt động 4: Giải bài tập 3 < 12 phút >
- Gọi một Hs đọc đề bài tập 3.
- Yêu cầu cá nhân Hs tóm tắt,
giải bài 3 (có thể tham khảo
gợi ý cách giải trong SGK)

theo đúng các bước giải.

- Hs đọc đề bài bài tập 3.
- Hs tóm tắt, giải bài tập 3.
Có thể giải như sau:
Bài 3:
Tóm tắt:
* Cho: R
1
= 15 Ω





















R
2
= R
3
= 30Ω
U
AB
= 12V
* Tìm: a) R

= ?(Ω)
b) I
1
= ?(A); I
2
= ?(A); I
3
=
?(A)
Giải:
a) Điện trở tương đương của
đoạn mạch MB là:
vì đoạn mạch MB là đoạn mạch gồm
R
2
và R
3
mắc nối tiếp, nên:
1/R
MB

= 1/R
2
+ 1/R
3

 R
MB
= R
2
. R
3
/(R
2
+ R
3
) =
30.30/(30 + 30) = 15(Ω).
Điện trở tương đương của đoạn mạch
AB là:
R

= R
MB
+ R
1
= 15 + 15 = 30(Ω)
b) Cường độ dòng điện qua R
1
là:
I

1
= I = U
AB
/ R

= 12/30 = 0,4(A)
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu R
1

là:




- Sau khi Hs giải xong, Gv thu
bài của một số em để kiểm tra.
- Gọi một Hs lên sửa bài tập
phần a; một Hs lên sửa phần b.
- Gọi Hs khác nêu nhận xét.
- Yêu cầu Hs hoàn thành vở
ghi nếu giải bị sai.
- Yêu cầu Hs nêu cách giải
khác.

I
1
= U
AM
/R
1

 U
AM
= I
1
. R
1
=
0,4. 15 = 6(V).
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu R
2
,
R
3
là:
U
2
= U
3
= U
MB
= U
AB
– U
AM
= 12
– 6 = 6(V).
Cường độ dòng điện chạy qua R
2
,
R

3
là:
I
2
= U
2
/R
2
= 6/30 = 0,2(A)
I
3
= U
3
/R
3
= 6/30 = 0,2(A)
- Một số Hs nộp bài làm của
mình theo yêu cầu của Gv.
- Hs lên bảng sửa các phần của
bài tập 2 theo yêu cầu của Gv.
- Hs nêu nhận xét về bài làm
của bạn.
- Hs hoàn thành bài giải vào vở
(nếu giải sai).
- Hs nêu cách giải khác.
Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng - Hướng dẫn về nhà < 7 phút >

- Gv củng cố lại: Bài 1 vận dụng
với đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp; Bài 2 vận dụng

với đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc song song; Bài 3 vận
dụng cho đoạn mạch hổn hợp.
Lưu ý cách tính điện trở tương
đương với mạch hổn hợp.
- Về nhà làm bài tập của bài 6
(SBT)
- Hs lắng nghe những thông tin
chốt lại của Gv cung cấp.



- Hs lưu y, triển những dặn dò
của Gv.

Rút kinh nghiệm sau
bài dạy
Xác nhận của
tổ trưởng tổ chuyên
môn
Xác nhận của BGH







×