Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA HK2 VĂN 11 SỐ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.13 KB, 4 trang )

Đề kiểm tra học kì I lớp 11
Năm học 200-200
Đề chính thức ( dùng cho chơng trình Nâng cao )
Môn Ngữ văn
Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề chẵn
( Học sinh ghi rõ chữ Đề chẵn vào sau chữ Bài làm của tờ giấy thi )
A.Phần trắc nghiệm.
I. Đọc kĩ các câu hỏi để trả lời bằng cách ghi chữ cái đứng đầu phơng án mà em cho là
đúng nhất vào bài làm :
1. Cách gieo vần trong bài thơ Câu cá mùa thu có gì đặc sắc ?
A.Chữ cuối cùng của các câu 1, 2, 4, 6 và 8 đều có thanh bằng
B.Chữ cuối cùng của các câu 1, 2 ,4 , 6 và 8 hiệp vần với nhau
C. Chữ cuối cùng của các câu 3, 5 và 7 đều có thanh trắc
D. Các câu trong bài thơ đối với nhau theo từng cặp một.
2. Bối cảnh văn hoá , xã hội , chính trị cuộc giao tiếp của hai chị em Liên trong văn bản
Hai đứa trẻ ( Thạch Lam) là:
A.Cửa hàng của hai chị em Liên
B.Ga tàu nhỏ và tối
C.Phố huyện Cẩm Giàng- quê hơng của nhà văn
D.Xã hội Việt Nam khi còn là thuộc địa của thực dân Pháp với cuộc sống nghèo khổ, tăm
tối, lay lắt.
3. Trong văn bản Vịnh khoa thi Hơng ( Trần Tế Xơng) câu nào dới đây là vế đối của
câu Lọng cắm rợp trời quan sứ đến?
A.Váy lê quét đất mụ đầm ra
B.Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ
C.ậm oẹ quan trờng miệng thét loa
D.Ngoảnh cổ mà trông cảnh nớc nhà.
4. Trong văn học hiện đại, căn cứ vào đâu để phân biệt truyện ngắn , truyện vừa và tiểu
thuyết ?
A.Số lợng nhân vật trong tác phẩm


B. Phạm vi phản ánh của tác phẩm
C.Quy mô văn bản và dung lợng hiện thực của tác phẩm
D.Số lợng tác giả tham gia viết truyện.
II. Điền từ hoặc cụm từ còn thiếu vào các đoạn văn sau :
5. (1) không cần đến (2) , làm theo một vài (3) đa cho. Văn chơng chỉ (4) những
ngời biết đào sâu , biết tìm tòi, khơi những nguồn cha ai khơi và (5) những cái gì ch-
a có. ( Đời thừa Nam Cao)
6. Hoả mai đánh bằng (1) , cũng đốt xong nhà dạy đạo kia ; gơm đeo dùng bằng
(2) , cũng chém rớt đầu quan hai nọ.Chi nhọc quan quản giống (3) , đạp rào lớt
tới , coi giặc cũng nh không ; nào (4) thằng Tây bắn đạn nhỏ đạn to , (5) , liều
mình nh chẳng có. ( Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Nguyễn Đình Chiểu)
B. Phần tự luận.
Tâm hồn của Nguyễn Khuyến qua văn bản Thu điếu
Đề kiểm tra học kì I lớp 11
Năm học 2006-2007
Đề chính thức ( dùng cho chơng trình Nâng cao )
Môn Ngữ văn
Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề Lẻ
( Học sinh ghi rõ chữ Đề lẻ vào sau chữ Bài làm của tờ giấy thi )

A.Phần trắc nghiệm.
I. Đọc kĩ các câu hỏi để trả lời bằng cách ghi chữ cái đứng đầu phơng án mà em
cho là đúng nhất vào bài làm :

1.Tác phẩm nào dới đây đợc làm theo thể hát nói ?
A. Khóc Dơng Khuê của Nguyễn Khuyến
B. Thơng vợ của Trần Tế Xơng
C. Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu
D. Bài ca phong cảnh Hơng Sơn của Chu Mạnh Trinh

2.Tác giả sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào trong hai câu thơ :
Cũng cờ cũng biển cũng cân đai
Cũng gọi ông nghè có kém ai.
( Vịnh khoa thi Hơng Trần Tế Xơng)
A.Phép đối C. Nhân hoá
B.Điệp từ D. So sánh
3.Mối quan hệ chủ yếu của nhân vật Chí Phèo trong tác phẩm Chí Phèo của Nam Cao
là gì ?
A.Mối quan hệ với Bá Kiến, Thị Nở và bối cảnh xã hội làng Vũ Đại
B.Mối quan hệ với chính lơng tâm nhân vật
C.Mối quan hệ với nhà tù thực dân , với bọn quan lại
D.Mối quan hệ với xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
4.Truyền thống quý báu của văn học dân tộc đợc phát huy qua các thời kì là gì?
A.Chủ nghĩa yêu nớc và tinh thần dân chủ
B.Chủ nghĩa nhân đạo và tinh thần dân chủ
C.Tinh thần dân chủ và tinh thần nhân nghĩa
D.Chủ nghĩa yêu nớc và chủ nghĩa nhân đạo.
II. Điền từ hoặc cụm từ còn thiếu vào các câu hoặc đoạn văn sau:
5. Cái đầu thì (1) ,cái răng cạo ( 2) , cái mặt thì (3)mà rất (4) , hai mắt (5)
trông gớm chết ( Chí Phèo- Nam Cao)
6. Thật là đủ (1) , nên họ chim nhau, (2) với nhau , bình phẩm nhau, (3) nhau ,
ghen tuông nhau , (4) nhau, bằng những vẻ mặt (5) của những ngời đi đa ma
( Hạnh phúc của một tang gia Vũ Trọng Phụng)
B. Phần tự luận.
Tình ngời trong văn bản Hai đứa trẻ( Thạch Lam)

Đáp án và biểu điểm

Đề chẵn:
A.Phần trắc nghiệm ( 3 điểm): mỗi câu đúng 0,5 điểm :

I. 1. B 2. D 3. A 4. C
II.
5. (1): Văn chơng
(2): những nguời thợ khéo tay
(3): kiểu mẫu
(4): dung nạp
(5): sáng tạo.
6. (1): rơm con cúi
(2): lỡi dao phay
(3): trống kỳ trống giục
(4): sợ
(5): xô cửa xông vào.
B.Phần tự luận (7 điểm) :
Học sinh cần đạt các ý sau:
a. Về nội dung: 4 điểm

- Khái quát về tác giả , tác phẩm (0,5 điểm)
- Cảm nhận về tâm hồn của Nguyễn Khuyến qua Thu điếu ở những khía cạnh
sau:(3 điểm)
+ Tâm hồn yêu thiên nhiên tha thiết và gắn bó với quê hơng đất nớc biểu hiện
qua cách miêu tả cảnh thu mang đặc trng riêng của đồng bằng Bắc Bộ (1 điểm)
+ Tâm hồn tinh tế , nhạy cảm nắm bắt đợc cái hồn của cảnh vật( 1 điểm)
+ Tâm hồn trĩu nặng nỗi niềm về thời thế ( 1 điểm)
- Liên hệ , đối chiếu với hai bài thơ Thu còn lại ( 0,5 điểm).


b. Về hình thức , kĩ năng : 3 điểm
- Làm đúng kiểu bài cảm nhận(1 điểm)
- Luận điểm rõ ràng ( 0,5 điểm)
- Dẫn chứng tiêu biểu , phù hợp ( 0,5 điểm)

- Văn sáng tạo , cảm xúc ( 0,5 điểm)
- Chính tả , ngữ pháp , câu ( 0,5 điểm).

Đề lẻ:
A. Phần trắc nghiệm : ( 3 điểm) : mỗi câu đúng 0,5 điểm:
I. 1.D 2.B 3.A 4.D
II. 5. (1) : trọc lóc
(2) : trắng hớn
(3) :đen
(4) : cơng cơng
(5) : gờm gờm.
6. (1) :giai thanh gái lịch
(2) : cời tình
(3) : chê bai
(4) : hẹn hò
(5) : buồn rầu.
B.Phần tự luận (7 điểm) :
Học sinh cần đạt các ý sau:
c. Về nội dung: 4 điểm
- Khái quát về tác giả, tác phẩm (0,5 điểm)
- Cảm nhận về tình ngời trong văn bản:(3 điểm)
+ Sự quan tâm sẻ chia một cách thầm lặngcủa những con ngời nghèo khổ, sống
hiu hắt nơi phố huyện : Sự quan tâm của Liên với chị Tí , vói những đứa trẻ
nghèo, với bà cụ Thi (1 điểm)
+ Tình cảm của chị em Liên đối với phố huyện : gắn bó thân thuộc qua những
cảm nhận về cảnh vật, về sinh hoạt của con ngời phố huyện (1 điểm)
+ Tấm lòng của tác giả đối với những con ngời có cuộc sống hiu hắt , những
mảnh đời nhỏ bé , thầm lặng, tội nghiệp trớc Cách mạng tháng Tám (1 điểm)
- Nhận xét khái quát về tình ngời nói chung trong văn bản và rút ra bài học cho bản
thân.(0,5 điểm).



d. Về hình thức , kĩ năng : 3 điểm
- Làm đúng kiểu bài cảm nhận(1 điểm)
- Luận điểm rõ ràng ( 0,5 điểm)
- Dẫn chứng tiêu biểu , phù hợp ( 0,5 điểm)
- Văn sáng tạo , cảm xúc ( 0,5 điểm)
- Chính tả , ngữ pháp , câu ( 0,5 điểm).

×