Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Vật lý lớp 10 căn bản - SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.94 KB, 7 trang )

SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc.
Viết được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã
cho trong bài.
- Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ.
- Phân biệt được hơi khô và hơi bão hoà.
- Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi
1.2. Kĩ năng:
- Áp dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài
tập đã cho trong bài
- Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hoà dựa trên quá trình
cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ.
- Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dựa trên chuyển động
của các phân tử.
- Viết và áp dụng được công thức tính nhiệt hoá hơi của chất lỏng để giải các
bài tập đã cho trong bài.
- Nêu được những ứng dụng liện quan đến các quá trình nóng chảy – đông
đặc, bay hơi – ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống và kĩ thuật.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
- Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của thiết (dùng
nhiệt kế cặp nhiệt), hoặc của băng phiến hay của nước đá (dùng nhiệt kế
dầu).
- Bộ thí nghiệm chứng minh sự bay hơi và ngưng tụ.
- Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ của hơi nước sôi.
2.2. Học sinh:
Ôn lại các bài: “Sự nóng chảy và đông đặc”, “Sự bay hơi và ngưng tụ”, “Sự
sôi” trong SGK Vật lí 6.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC


Tiết 1:
Hoạt động 1 ( phút): Thí nghiệm về sự nóng chảy

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Nhớ lại khái niệm sự nóng chảy và
đông đặc đã học ở THCS.
- Quan sát thí nghiệm, đồ thị 38.1 và
- Nêu câu hỏi giúp HS ôn tập

- Tiến hành thí nghiệm đun nóng
trả lời C1.
- Đọc SGK và rút ra các đặc điểm
của sự nóng chảy.
chảy nước đá hoặc thiếc.
- Lấy ví dụ tương ứng với mỗi đặc
điểm.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu khái niệm và công thức tính nhiệt nóng
chảy.

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Qúa trình nóng chảy là quá trình thu
nhiệt hay toả nhiệt?
- Nhận xét các yếu tố có thể ảnh
hưởng đến độ lớn nhiệt nóng chảy.
- Nhận xét ý nghĩa của nhiệt
nóngchảy riêng.

- Nhận xét trả lời của HS.

- Giới thiệu khái niệm nhiệt nóng

chảy

- Giải thích công thức 38.1
Hoạt động 3 ( phút): Thí nghiệm về sự bay hơi và ngưng tụ.

Hoạt động của Học sinh
- Nhớ lại khái niệm về sự bay hơi và
ngưng tụ
- Thảo luận để giải thích nguyên
Trợ giúp của Giáo viên
- Nêu câu hỏi giúp HS ôn tập.
- Hướng dẫn: Xét các phân tử chất
lỏng và phân tử hơi ở gần bề mặt
nhân bay hơi và ngưng tụ.
- Trả lời C2.
- Trả lời C3.
chất lỏng.

- Nêu và phân tích các đặc điểm của
sự bay hơi và ngưng tụ



Hoạt động 4 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.

Tiết 2:
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về hơi khô và hơi bão hoà.

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Thảo luận để giải thích hiện tượng
thí nghiệm.
- Mô tả hoặc mô phỏng thí nghiệm
hình 38.4
- Nhận xét về lượng hơi trong hai
trường hợp.



- Trả lời C4.

- Hướng dẫn: so sánh tốc độ bay hơi
và ngưng tụ trong mỗi trường hợp.
- Nêu khái niệm và giới thiệu tính
chất của hơi khô và hơi bão hoà.
- Hướng dẫn: Xét số phân tử hơi khi
thể tích hơi bão hoà thay đổi
Hoạt động 2 ( phút): Nhận biết sự sôi

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Nhớ lại khái niệm sự sôi.
- Phân biệt với sự bay hơi.
- Trình bày các đặc điểm của sự sôi.
- Nêu câu hỏi để HS ôn tập

- Hướng dẫn: So sánh điều kiện xảy
ra.
- Nhận xét trình bày của học sinh.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu khái niệm và công thức tính nhiệt hoá hơi.

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Nhận xét các yếu tố ảnh hưởng đến
sự hoá hơi của chất lỏngtrong quá
trình sôi
- Nêu, phân tích khái niệm và công
thức tính nhiệt hoá hơi.
- Gợi ý, ý nghĩa.
- Nhận xét về ý nghĩa của nhiệt hoá
hơi riêng.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng.

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK, tìm hiểu các ứng dụng
của sự nóng chảy và đông đặc, bay
hơi và ngưng tụ, sự sôi.
- Làm bài tập 14 trang 202 SGK
- Lưu ý các đặc điểm của mỗi quá
trình.


- Hướng dẫn: Xác định rõ các quá
trình chuyển thể của vật.
Hoạt động 5 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: Học sinh chuẩn bị bài sau




4. RÚT KINH NGHIỆM








×