Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Vật lý lớp 10 căn bản - Phương trình của chuyển động biến đổi đều docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.58 KB, 6 trang )

Phương trình của chuyển
động biến đổi đều
A. YÊU CẦU:
- Hs biết lập phương trình chuyển động của vật chuyển động biến đổi
đều, nắm được qui ước và cách giải phương trình.
B. LÊN LỚP:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:

1.

Phương trình chuyển động



Nếu chọn gốc toạ độ trùng với
vị trí ban đầu:
2
1
( ) ( )
2
o o o
x v t t a t t
   

Nếu chọn t
0
= 0 thì
O


OM
0
= x
0
OM= x
M
0
M = s

M

M
0
2
1
( ) ( )
2
o o o o
x x v t t a t t
    

2
1
2
o o
x x v t at
  
Nếu chuyển động có v
0
= 0 thì

2
1
( )
2
o o
x x a t t
  

2. Bài toán ví d: (SGK)
Liên hệ giữa gia tốc – vận tốc – đường
đi
A. YÊU CẦU:
- Giúp học sinh nắm được phương trình độc lập với thời gian.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
vận tốc đặc trưng cho chuyển động
về sự nhanh hay chậm.
gia tốc đặc trưng cho chuyển động
về sự thay đổi vận tốc.
khi vật chuyển động đường đi đặc
1. Công thức liên hệ a, v, s
Công thức đường đi và công
thức vận tốc:
2
1
(1)
2
(2)

o
t o
s v t at
v v at

 



 


trưng cho sự thay đổi vị trí của vật
trong khoảng thời gian t.
Vậy vận tốc, gia tốc, đường đi trong
chuyển động thẳng biến đổi đều có
liên hệ gì với nhau?
Khi sử dụng công thức liên hệ cần
chú ý dấu của các đại lượng.
Từ (2) ta có:
a
vv
t
ot


Thay vào (1) và rút gọn ta
được:

asvv

ot
2
22




2. Đo gia tốc: (đọc SGK)
4. Củng cố: Hướng dẫn hs làm 1 số bài tập trong đề cương.
5. Dặn dò:


Sự rơi tự do của các vật
A. YÊU CẦU:
- Học sinh nắm được khái niệm rơi, phân biệt được các hiện tượng rơi
tự do
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Thí nghiệm với 2 tờ giấy
Tại sao vật nặng hơn lại rơi lâu hơn?
Vậy nguyên nhân của sự rơi nhanh
hay chậm có phải là do khối lượng
của vật hay không?

Để cho các vật rơi như nhau thì cần
phải loại bỏ yếu tố nào?
Nếu trong môi trường loại bỏ đi sức
cản của không khí thì môi trường đó

gọi là gì?
Khi các vật rơi như nhau, không phụ
thuộc vào môi trường ta gọi các vật
rơi tự do.
Nếu các vật nặng rơi trong không
khí ta cũng có thể nói vật đó rơi tự
do.
Sự rơi tự do của các vật tuân theo
quy luật nào?
1. Sự rơi trong không khí:
Trong không khí các vật
rơi nhanh, chậm khác nhau
không phải do các vật nặng nhẹ
khác nhau mà do sức cản của
không khí tác dụng vào vật khác
nhau.
2. Sự rơi tự do
Sự rơi tự do là sự rơi trong
chân không, chỉ dưới tác dụng
của trọng lực.
Nếu sức cản của không khí
không đáng kể so với trọng lực
tác dụng lên vật thí ta coi vật là
rơi tự do.
3. Định luật rơi tự do
a. Phương rơi: phương thẳng
đứng
b. Tính chất của chuyển động












Khi vật được ném lên thẳng đứng
với vận tốc ban đầu v
o
nào đó thì vật
chuyển động chậm dần đều với cùng
gia tốc g. Sau khi dừng lại, vật rơi tự
do xuống
rơi: chuyển động nhanh dần
đều.
c. Gia tốc của sự rơi: Ở cùng
một nơi trên trái đất, các vật
rơi tự do với cùng một gia
tốc.
Gia tốc của sự rơi tự do
được gọi là gia tốc trọng
trường, ký hiệu: g
Vectơ gia tốc trọng lực
g
r

có phương thẳng đứng, hướng

xuống.
Giá trị của g thay đổi theo
độ cao, theo vĩ độ và sự phân
bố bên dưới mặt đất nơi làm thí
nghiệm. Giá trị trung bình: g =
9,8 m/s
2

d. Công thức của sự rơi tự do:
Chọn trực tọa độ là quỹ
đạo rơi thẳng đứng, chiều
dương hướng xuống, ta có:
v
t
= g.t
v
2
t
= 2.g.h
h = ½ g.t
2


4. Củng cố :
5. Dặn dò :

×