Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Vật lý lớp 10 căn bản - Khối lượng và khối lượng riêng pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.56 KB, 3 trang )

Khối lượng và khối lượng riêng
A. YÊU CẦU:
- Hiểu được ý nghĩa vật lý của khối lượng. Nắm được 2 phép đo khối
lượng, giải thích được câu hỏi làm sao cân được các vật có khối lượng
thật lớn.
- Nắm được ý nghĩa và biểu thức của khối lượng riêng, hiểu được ý
nghỉa thực tiển của khái niệm này.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Tác dụng một lực vào 2 vật khác
nhau.
Vật nào có khối lượng lớn thì thay
đổi vận tốc càng ít. Vật nào có khối
lượng nhỏ thì thay đổi vận tốc càng
nhiều.

1. Khối lượng:
Khối lượng của vật là đại lượng
đặc trưng cho mức quán tính của
vật.
2. Tính chất của khối lượng:
- Khối lượng là đại lượng vô
hướng, dương, bất biến với mỗi
vật.
- Có tính chất cộng – khối lượng
của 1 hệ nhiều vật bằng tổng
khối lượng của mỗi vật trong hệ.
- Trong kỹ thuật: sự thay đổi
vận tốc của các thiết bị, máy


móc phải phù hợp với khối
lượng của chúng để tránh hư
hỏng.
3. Đo khối lượng
a. Đo khối lượng bằng tương
tác:
m là khối lượng vật muốn đo
m
o
là khối lượng vật chuẩn
Cho hai vật tương tác, thu được
gia tốc a và a
o
, ta đã biết:

0 0 0
0
m m a
a
m
a m a
  

Dùng để đo khối lượng của những
hạt vi mô, hoặc những vật siêu vĩ
mô.
b. Đo khối lượng bằng phép
cân:
Dùng cân với các quả cân
hoặc lò xo đàn hồi để xác định

khối lượng muốn đo.
c. Định nghĩa đơn vị khối
lượng: Kg
Trong hệ SI khối lượng đo
bằng kilogam – Kg
gam (g): 1g = 10-3
kg
tạ : 1 tạ = 100
kg
tấn (T) : 1 T
= 1000 kg


4. Củng cố:
5. Dặn dò:

×