CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC.
TRỌNG TÂM
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Biết định nghĩa giá của lực, phân biệt giá với phương.
- Biết định nghĩa trọng tâm của vật rắn.
- Nắm vững điều kiện cân bẳng của một vật rắn dưới tác dụng của hai lực,
biết vận dụng điều kiện ấy để tìm phương pháp xác định đường thẳng đứng,
xác định trọng tâm vật rắn, xác định điều kiện cân bằng của một vật trên giá
đỡ nằm ngang.
2.Kỹ năng:
- Vận dụng giải thích một số hiện tượng cân bằng và giải một số bài toán
đơn giản về cân bằng.
- Suy luận lôgic, vẽ hình.
- Biểu diễn và trình bày kết quả.
B.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Biên soạn các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm cho phần củng cố bài giảng
theo nội dung câu hỏi 1-5 SGK.
- Chuẩn bị các thí nghiệm H 26.1, H 26.3, H 26.5,H 26.6.
2.Học sinh
- Ôn tập điều kiện cân bằng của hệ lực tác dụng lên chất điểm.
3.Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và
củng cố bài giảng.
- Chuẩn bị những hình ảnh cân bằng của các vật.
- Mô phỏng các lực cân bằng, mô phỏng cách xác định trọng tâm của vật…
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động1 (…phút):
Kiểm tra bài cũ :cân
bằng của chất điểm.
- Đặt câu hỏi cho
HS.
- Yêu cầu HS lên
bảng vẽ.
- Nhận xét các câu
hỏi trả lời.
- Nêu điều kiện cân
bằng của hệ lực tác
dụng lên chất điểm?
- Biểu diễn lực cân
bằng trên hình vẽ?
- Vật rắn là vật mà khoảng
cách giữa hai điểm bất kì
Hoạt động 2
(…phút):Khảo sát
điều kiện cân bằng
của vật rắn dưới tác
dụng của hai
lực.Trọng tâm của
vật rắn.
- Cho HS tìm hiểu
các khái niệm: vật
rắn, giá của lực
- Làm thí nghiệm,
yêu cầu HS quan
sát thí nghiệm.
- Nêu các câu hỏi .
- Nhận xét các câu
trả lời.
- Giúp HS rút ra kết
luận : điều kiện cân
bằng của vật rắn,
- Tìm hiểu khái niệm
vật rắn, giá của lực?
- Quan sát thí nghiệm
H 26.1.
- Trả lời câu hỏi:
- Vật chịu tác dụng
của những lực nào? So
sánh giá, phương,
chiều, độ lớn?
- Vẽ hình minh họa.
- Lấy các ví dụ thực
tiễn?
- Nêu điều kiện cân
bằng?
- Tìm hiểu khái niệm
hai lực trực đối.
của vật không đổi.
- Giá của lực: đường thẳng
mang vectơ lực.
1. Khảo sát thực nghiệm
cân bằng:
a) Bố trí thí nghiệm: Hình
26.1
b) Quan sát:
- Hai sợi dây móc vào A và
C nằm trên cùng một
đường thẳng.
- Độ lớn của 2 lực
1
F
và
2
F
bằng nhau.
2. Điều kiện cân bằng của
vật rắn dưới tác dụng của
hai lực:
Muốn cho một vật rắn
chịu tác dụng của hai lực ở
hai lc trc i.
- Lm thớ nghim,
yờu cu HS quan
sỏt thớ nghim. Nờu
cõu hi.
- Phõn bit vi hai lc
cõn bng.
- Quan sỏt thớ nghim
H 26.3, nhn xột v
tỏc dng ca lc lờn
vt rnkhi trt vect
lc trờn giỏ ca lc?
- c SGK phn 3, tr
li cõu hi: trng tõm
ca vt l gỡ?
trng thỏi cõn bng thỡ hai
lc phi trc i.
0
21
FF
Chỳ ý:
-Hai lc trc i l hai lc
cựng giỏ, ngc chiu v
cú ln bng nhau.
- Hai lc cõn bng: l hai
lc trc i cựng taực
duùng vaứo moọt vaọt.
- Tỏc dng ca mt lc lờn
mt vt rn khụng thay i
khi im t ca lc ú di
ch trờn giỏ ca nú.
- Vect trt: vect biu
din lc tỏc dng lờn mt
vt rn.
3. Trng tõm ca vt rn:
- Hướng dẫn HS tìm
hiểu khái niệm
trọng tâm.
Hoạt động 3
(…phút): Tìm hiểu
cân bằng của vật rắn
treo ở đầu dây. Cách
xác định trọng tâm
của vật rắn phẳng
mỏng.
- Nêu câu hỏi C1,
C2.
- Cho HS đọc sách,
hướng dẫn rút ra kết
luận.
- Quan sát H 26.4. Trả
lời câu hỏi C1,C2
- Đọc SGK phần 4,
trình bày kết luận.
- Đọc SGK phần 5,
xem H 26.6, trình bày
cách xác định trọng
tâm của vật rắn phẳng
mỏng.
- Chú ý dạng đặc biệt
Trọng tâm của vật rắn là
điểm đặt của trọng lực tác
dụng lên vật.
4. Cân bằng của vật rắn
treo ở đầu dây:
Hình 26.4
Khi vật cân bằng, lực
căng
T
của sợi dây và
trọng lực
P
của vật rắn là
hai lực trực đối.
a) Dây treo trùng với
đường thẳng đứng đi
qua trọng tâm G của vật.
b) Độ lớn của lực căng
dây T bằng độ lớn của
trọng lực P (trọng
lượng) của vật.
- Hướng dẫn HS cách
xác định trọng tâm.
- Nêu một số dạng
đặc biệt, kiể
m
nghiệm lại.
Hoạt động 4
trên H 26.7, kiểm tra
lại.
- Quan sát H 26.8. Trả
lời câu hỏi tại sao
quyển sách nằm yên?
5. Xác định trọng tâm
của vật rắn:
a) Đối với vật rắn phẳng
mỏng:
Dùng dây dọi để đánh
dấu đường thẳng đứng
AA’, BB’ trên vật.
Vậy G là giao điểm của
2 đường thẳng này.
b) Đối với vật rắn phẳng
đồng tính:
Hình 26.6
- Trọng tâm trùng với tâm
đối xứng.
- Trọng tâm nằm trên trụ
c
đối xứng.
c) Chú ý:
Vị trí trọng tâm phụ
thuộc vào sự phân bố khối
lượng của vật, có thể nằm
(…phút): Tìm hiểu
cân bằng của vật rắn
trên giá đỡ nằm
ngang.Các dạng cân
bằng.
- Cho HS đọc sách,
nêu câu hỏi, hướ
ng
dẫn HS giải thích.
- điểm đặt của
N
trên mặt phẳng
ngang.
- Cho HS đọc sách
để rút ra điều kiện.
- Cho HS thảo luận,
trình bày các dạng
- Đọc phần 6, xem H
26.9, H 26.10, nêu điều
kiện cân bằng của vật
rắn có mặt chân đế?
- Xem hình H 26.11,
đọc phần 7 trình bày
các dạng cân bằng?
Lấy ví dụ?
- Thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi trắc
trong hay ngoài vật. Hình
26.7
6. Cân bằng của vật rắn
trên giá đỡ nằm ngang:
Đặt vật rắn trên giá đỡ
nằm ngang thì trọng lực
P
ép vật vào giá đỡ, vật tác
dụng lên giá đỡ một lực,
giá đỡ tác dụng phản lực
N
lên vật. Khi vật cân
bằng:
PN
(trực đối).
Mặt chân đế là hình đa
giác lồi nhỏ nhất chứa tất
cả các điểm tiếp xúc.
Điều kiện cân bằng của
vật rắn có mặt chân đế:
Đường thẳng đứng qua
cân bằng.
Hoạt động 5
(…phút): vận dụng
củng cố.
- Nêu câu hỏi. Nhận
xét câu trả lời của
các nhóm.
- Yêu cầu:HS trình
bày đáp án.
- Đánh giá, nhận xét
kết quả giờ dạy.
Hoạt động 6
(…phút): Hướng dẫn
nghiệm theo nội dung
câu 1, 5(SGK); bài tập
1 (SGK).
- Ghi nhận kiến thức:
điều kiện cân bằng của
vật rắn dưới tác dụng
của hai lực, cách xác
định trọng tâm, nhận
biết các dạng cân bằng.
- Ghi câu hỏi và bài tập
về nhà.
- Những sự chuẩn bị
cho bài sau.
trọng tâm của vật gặp mặt
chân đế.
7. Các dạng cân bằng:
a) Cân bằng bền: vật tự trở
về vị trí cân bằng khi ta
làm nó lệch khỏi vị trí cân
bằng .
b) Cân bằng không bền:
vật không tự trở về vị trí
cân bằng khi ta làm nó lệch
khỏi vị trí cân bằng.
c) Cân bằng phiếm định:
vật cân bằng ở v ị tr í m ới
khi ta làm nó lệch khỏi vị
trí cân bằng.
về nhà.
- Bài tập về nhà:
3.1,3.2,3.3.
- Yêu cầu : HS chuẩn
bị bài sau.