Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Vật lý 10 nâng cao - SỰ CHUYỂN THỂ – SỰ NÓNG CHẢY và SỰ ĐÔNG ĐẶC ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.42 KB, 7 trang )

SỰ CHUYỂN THỂ – SỰ NÓNG
CHẢY và SỰ ĐÔNG ĐẶC

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Có khái niệm chung về sự chuyển qua lại giữa ba thể rắn, lỏng, khí
khi thay đổi nhiệt độ, áp suất bên ngoài.
- Hiểu được nhiệt chuyển thể và sự biến đổi thể tích riêng khi chuyển
thể và vận dụng các hiểu biết này vào hiện tượng nóng chảy.
- Phân biệt được hiện tượng nóng chảy của chất rắn kết tinh và chất rắn
vô định hình.
- Hiểu được nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng.
- Nắm được công thức Q = m, các đại lượng trong công thức.
2. Kỹ năng
- Phân biệt đuợc các quá trình: nóng chảy, đông đặc, hóa hơi, ngưng tụ,
thăng hoa, ngưng kết.
- Giải thích được sự cần nhiệt lượng cung cấp khi nóng chảy, hóa hơi
và nhiệt lượng tỏa ra với quá trình ngược lại.
- Vận dụng các hiểu biết về hiện tượng nóng chảy để giải thích một số
hiện tượng thực tế đơn giản trong đời sống và trong kỹ thuật.
- Vận dụng công thức Q = m để giải bài tập và để tính toán trong một
số vấn đề thực tế.

B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Một số dụng cụ thí nghiệm về sự nóng chảy: cốc thủy tinh, nước
nóng, nước đá.
- Tranh vẽ các hình trong SGK. Đèn chiếu.
- Đọc SGV
2. Học sinh
- Tìm hiểu cách chế tạo các vật đúc: nến, chuông.



A. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thế nào là hiện tượng dính ướt? không dính ướt?
- Hiện tượng mao dẫn?
- Nêu công thức tính độ chênh lệch cột chất lỏng.

Hoạt động 2 (………phút) : NHIỆT CHUYỂN THỂ. SỰ BIẾN ĐỔI
THỂ TÍCH RIÊNG KHI CHUYỂN THỂ
Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến
của HS
Nội dung chính của bài
- Giới thiệu các quá
trình chuyển thể giữa
các cặp chất.




- Nêu câu hỏi C1.
- Hướng dẫn HS trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời
của HS.











- Quan sát hình ảnh
minh họa.
- Lấy ví dụ thực tế về
sự chuyển thể.
- Đọc SGK và giải
thích hiện tượng khi
nhỏ cồn vào lòng bàn
tay : cồn bay hơi
Với mỗi cặp thể có 2 quá trình biến
đổi ngược chiều:
- Giữa lỏng và khí : hóa hơi và
ngưng tụ.
- Giữa lỏng và rắn : nóng chảy và
đông đặc.
- Giữa rắn và khí : thăng hoa và
ngưng kết.
1. Nhiệt chuyển thể
- Khi chuyển thể, do có sự thay
đổi cấu trúc nên vật cần thu hay tỏa
nhiệt lượng, gọi chung là nhiệt
chuyển thể.
- Ví dụ:
 Từ lỏng chuyển thành hơi, thu







- Nêu câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời.
nhanh, tay thấy lạnh.
- Phân tích sự chuyển
từ thể rắn sang thể
lỏng.
- Vận dụng trả lời câu
C2, C3.


- Quan hệ giữa thể
tích riêng và khối
lượng riêng.
- Trong quá trình
chuyển thể thì thể tích
riêng và khối lượng
riêng đều thay đổi.
nhiệt lượng từ bên ngoài để phá vỡ
sự liên kết các phân tử trong khối
chất lỏng và chuyển thành các
phân tử hơi.
 Khi hơi ngưng tụ (hóa lỏng)
hơi tỏa nhiệt lượng và trở về cấu
trúc của chất lỏng.

2. Sự biến đổi thể tích riêng khi
chuyển thể

- Sự chuyển thể còn có thể kéo
theo sự biến đổi thể tích riêng (thể
tích ứng với một đơn vị khối lượng
của chất).
- Thể tích riêng của chất rắn nhỏ
hơn (trừ nước đá)

Hoạt động 3 (………phút) : SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC
Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến Nội dung chính của bài
của HS
- Đưa ra câu hỏi cho
HS và hướng dẫn trả lời.


- Nhận xét câu trả lời
















- Đọc SGK và cho ví
dụ về sự nóng chảy,
nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt nóng chảy riêng.
- Quan sát bảng nhiệt
nóng chảy riêng trang
269 và so sánh nhiệt
nóng chảy riêng của
các chất.


- Rút ra công thức : Q
= m






3. Sự nóng chảy và sự đông đặc
a) Nhiệt độ nóng chảy
- Sự nóng chảy là quá trình các
chất biến đổi từ thể rắn sang thể
lỏng.
- Nhiệt độ mà ở đó chất rắn kết
tinh nóng chảy được gọi là nhiệt độ
nóng chảy (hay điểm nóng chảy).
- Nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc
vào chất và áp suất ngoài.


b) Nhiệt nóng chảy riêng
- Nhiệt lượng cần cung cấp để
làm nóng chảy hoàn toàn một đơn
vị khối lượng của một chất rắn kết
tinh ở nhiệt độ nóng chảy gọi là
nhiệt nóng chảy riêng (hay gọi tắt
là nhiệt nóng chảy)
- Ký hiệu :  (J/kg)



- Đưa ra câu hỏi cho
HS và hướng dẫn trả lời.


- Nhận xét câu trả lời




- Yêu cầu HS đọc SGK


- Nhận xét câu trả lời.



- Yêu cầu HS nêu các
ứng dụng thực tế (gợi ý





- Đọc SGK và cho ví
dụ về sự đông đặc,
nhiệt độ đông đặc.



- Đọc SGK và nêu sự
nóng chảy và đông
đặc của chất rắn vô
định hình.
- So sánh sự khác
nhau trong quá trình
nóng chảy của chất
rắn kết tinh và chất
rắn vô định hình.
- Nhiệt lượng mà toàn bộ vật rắn
có khối lượng m nhận được từ
ngoài trong suốt quá trình nóng
chảy : Q = m

c) Sự đông đặc
- Làm nguội vật rắn đã nóng
chảy dưới áp suất ngoài xác định
thì chất nóng chảy này sẽ đông đặc
ở một nhiệt độ xác định gọi là
nhiệt độ đông đặc (trùng với nhiệt
nóng chảy) và tỏa ra nhiệt nóng

chảy.

d) Sự nóng chảy và đông đặc của
chất rắn vô định hình
- Chất rắn vô định hình không
có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt
nóng chảy
nếu cần)
- Nhận xét.
- Nêu các ứng dụng
trong thực tế.
- Quá trình nóng chảy của chất
rắn vô định hình diễn ra liên tục
e) Ứng dụng
- Trong công nghiệp đúc (khuôn
kim loại) như đúc tượng, chuông.
- Làm nóng chảy hỗn hợp kim
loại khi đông đặc trở thành hợp
kim có những tính chất như mong
muốn.

B. CỦNG CỐ :
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
Làm các bài tập.

×