DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Kiến thức :
- Hiểu bản chất và tính chất dòng điện trong chân chân không. Hiểu đường
đặc tuyến Vôn - Ampe của dòng điện trong chân không
- Hiểu ứng dụng của dòng điện trong chân không
Kỹ năng
- Trình bày bản chất dòng điện trong chân không
- Giải thích ứng dụng của dòng điện trong chân không - Tia catốt.
B/ CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên :
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Đọc SGK Vật Lý THCS và Vật Lí 10 phần liên quan đến chất khí, chuyển
động các phân tử khí, khái niệm chân không
- Thí nghiệm dòng điện trong chân không, thí nghiệm tia catốt, ống phóng
điện tử
- Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to
b) Phiếu học tập
P1/ Câu nào dưới đây nói về chân không Vật Lí là không đúng ?
A/ Chân không Vật Lý là 1 môi trường trong đó không có bất kì phân tử khí
nào.
B/ Chân không Vật Lý là môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị
va chạm với các hạt khác.
C/ Có thể bên trong 1 bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới
khoảng 0,0001mmHg
D/ Chân không Vật Lý là 1 môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên
bình thường nó ko dẫn điện.
P2/ Bản chất của dòng điện trong chân không là :
A/ Dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường
và của ion âm ngược chiều điện trường
B/ Dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường
C/ Dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bức
ra khỏi catốt khi bị nung nóng.
D/ Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường
của các ion âm và electron ngược chiều điện trường.
P3/ Chọn phát biểu không đúng
A/ Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng
B/ Tia catốt không bị lệch trong điện ttrường và từ trường
C/ Tia catốt có mang năng lượng
D/ Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt
P4/ Cường độ dòng điện bão hòa trong chân không tăng khi nhiệt độ tăng là
do
A/ Số hạt tải điện do bị ion hóa tăng lên
B/ Sức cản của môi trường nên các hạt tải điện giảm đi
C/ Số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn
D/ Số electron bật ra khỏi catốt trong 1 giây tăng lên
P5/ Chọn phát biểu đúng
A/ Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm
B/ Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường dộ dòng điện
tăng
C/ Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo 1 chiều từ anốt đến catốt.
D/ Quỹ đạo của electron trong tia catốt không phải là 1 đường thẳng
P6/ Chọn đáp số đúng : Nếu cường độ dòng điện bão hòa trong điốt chân
không bằng 1mA thì trong thời gian 1s số electron bứt ra khỏi catôt là:
A/ 6,6.10
15
electron B/6,1.10
15
electron
C/6,25.10
15
electron D/6,0.10
15
electron
P7/ Trong các đường đặt tuyến vôn - ampe sau, đường nào là của dòng điện
trong chân không
P8/ Chọn câu sai : Ống phóng điện tử có đặc điểm
A/ Là 1 ống trong đó có chứa khí kém
B/ Hiệu điện thế giữa anốt và catốt rất lớn, cỡ hàng nghìn vôn
C/ Mặt trước của ống là màn huỳnh quang được phủ chất huỳnh quang.
D/ Có các cặp bảng cực giống nhau như của tụ điện
c) Đáp án phiếu học tập :
P1 (D) ; P2 (C) ; P3 (B) ; P4 (D) ; P5 C) ; P6 (C) ; P7 (C) ; P8 (D).
d) Dự kiến ghi bảng, chia làm 2 cột.
Bài 21 : Dòng điện trong chân
không
1) Dòng điện trong chân không :
chân không là
a) Thí nghiệm về dòng điện trong
chân không SGK
b) Bản chất dòng điện trong chân
không SGK dòng điện chạy theo 1
chiều từ anốt sang catốt
3) Tia catốt :
a) Thí nghiệm SGK
b) Tính chất tia catốt : (7)
+ Truyền thẳng
+ Phát ra vuông góc với mặt catốt
+ Mang năng lượng
+ Đâm xuyên
+ Phát quang 1 số chất
+ Lệch đường đi trong điện trường
2) Sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện trong chân không vào hiệu điện
thế SGK
Dòng điện trong chân không
không tuân theo định luật Ôm
Ứng dụng : Điốt điện tử cho dòng
điện 1 chiều
và từ trường
+ Dập vào khối lượng có nguyên tử
lượng lớn sinh ra tia X.
4) Ống phóng điện tử SGK
2) Học sinh :
- Ôn lại SGK Vật Lý THCS về khái niệm chân không
3) Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV chuẩn bị 1 số hình ảnh về dòng điện trong chân không và tia catốt
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 ( phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp
- Trả lời câu hỏi
- Kiểm tra tình hình học sinh
- Nêu câu hỏi về bant chất dòng điện
trong kim loại và chất điện phân
- Nhận xét câu trả lời của bạn - Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 ( phút) : Dòng điện trong chân không, sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm
- Thảo luận nhóm tìm hạt tải điện
trong chân không
- Tìm bản chất dòng điện trong chân
không, đọc SGK phần 1
- Trình bày bản chất dòng điện trong
chân không
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Trả lời câu hỏi C1,C2
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm về sự phụ thuộc
cường độ dòng điện vào hiệu điện
- Ghi đầu bài lên bảng
- Làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét
- Yêu cầu HS đọc SGK
- Nhận xét
- Nêu câu hỏi C1, C2
- Yêu cầu HS đọc phần 2a
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS trình bày và giải thích
- Nhận xét và kết luận
thế
- Trình bày và giải thích đồ thị
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Đọc SGK
- Tìm hiểu ứng dụng điốt trong chân
không
- Trình bày ứng dụng
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS đọc phần 2b
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
- Yêu cầu HS trình bày
- Nêu câu hỏi C3,C4
Hoạt động 2 ( phút) : tia catốt ống phóng điện tử.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- quan sát thí nghiệm, rút ra nhận
xét.
- Thảo luận nhóm về tính chất
catôt.
- Tiềm hiểu các tinh chất của tia
catốt
- Trình bày các tính chất của catôt
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Đọc SGK
- làm thí nghiệm
- yêu cầu HS quan sát và nhận xét
- yêu cầu Hs thảo luận
- Nhận xét
- Nêu kết luận các tính chất tia
catốt
- Yêu cầu HS đọc phần 4
- Tổ chức thảo luận
- Yêu cầu
- Thảo luận về hoat động của ống
phóng điện tủ
- Tiềm hiểu ống phong điện tử
- Trình bày ứng dụng của ống
phông điện tử
- Lấy các ví dụ về ứng dụng của
ống phóng điện tử: Đèn hình Tivi
- Nhận xét trả lời của bạn
- Nhận xét
- Kết luận chung
Hoạt động 4 ( phút) : Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc câu hoi trong SGK
- Suy nghĩ
- Trả lời câu hỏi
- Đọc câu hỏi P( Trong phiếu hoc
tập)
- Ghi nhận kiến thức
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK
- Nêu câu hỏi trắc nghiệm P (trong
phiếu học tập)
- Tóm tắt bài hoc
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 5 ( phút) : Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi nhớ lời nhắc của GV
- Giao các câu hỏi và bài tập SGK
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P
(trong phiếu học tập)
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị
bài sau.