Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài giảng lý 12 - DAO ĐỘNG TẮT DẦN VÀ DAO ĐỘNG DUY TRÌ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.79 KB, 4 trang )

DAO ĐỘNG TẮT DẦN VÀ DAO ĐỘNG DUY TRÌ

I / MỤC TIÊU :
 Hiểu được nguyên nhân làm tắt dần dao động cơ học là do ma sát nhớt
tạo nên lực cản đối với vật dao động. Ma sát nhỏ dẫn đến dao động tắt
dần chậm. Ma sát lớn dẫn đến tắt dần nhanh và dẫn đến không dao
động.
 Biết được nguyên tắc làm cho dao động có ma sát được duy trì.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
GV chuẩn bị bốn con lắc lò xo dao động trong các môi trường
nhớt khác nhau để HS quan sát trên lớp. Hình 16.2 nên được vẽ trước trên
giấy (tranh vẽ).
2 / Học sinh :
Quan sát hiện tượng đưa võng, đồng hồ quả lắc, bộ phận giảm
xóc.
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Nêu nhận xét ?

HS : Nêu nhận xét ?

HS : Nêu nhận xét ?

HS : Nêu nhận xét ?

Hoạt động 2 :
HS : Nêu nhận xét ?


Hoạt động 3 :
HS : Nêu nhận xét ?

HS : Năng lượng không đổi.

HS : Năng lượng giảm dần.

HS : W =
2
1
k . A
2

GV : Quan sát hiện tượng con lắc lò
xo dao động trong môi trường không
khí.
GV : Quan sát hiện tượng con lắc lò
xo dao động trong môi trường nước.
GV : Quan sát hiện tượng con lắc lò
xo dao động trong môi trường dầu.
GV : Quan sát hiện tượng con lắc lò
xo dao động trong môi trường dầu rất
nhớt.

GV : Dùng dao động ký ghi lại đồ
thị li độ x của các trường hợp dao
động tắt dần.

GV : Dùng lập luận về bảo toàn năng
lượng suy ra sự giảm dần của biên

độ.
GV : Nếu không có ma sát thì cơ
năng của con lắc biến đổi thế nào?
HS : A giảm

HS : Nêu kết luận
Hoạt động 4 :
HS : Cung cấp năng lượng ?

HS : Nêu định nghĩa dao động duy
trì .

HS : Mô tả

Hoạt động 5 :
HS : Quan sát
HS : Kết luận.
GV : Nếu có ma sát nhớt thì cơ năng
biến đổi thế nào?
GV : Biên độ có liên quan với cơ
năng thế nào?
GV : Biên độ biến đổi thế nào?

GV : Nêu nguyên nhân dao động tắt
dần ?

GV : Muốn duy trì dao động tắt dần
ta phải làm gì ?
GV : Nêu cách cung cấp năng lượng
?


GV : Cơ chế duy trì dao động của
con lắc.


GV : Mô tả bộ phận giảm xóc ?
GV : Ứng dụng.


IV / NỘI DUNG :
1. Dao động tắt dần.
* Dao động tắt dần là dao động với biên độ giảm dần theo thời gian.
* Nguyên nhân làm tắt dần dao động là do ma sát ở điểm treo và lực cản của
môi trường.
Dao động tắt dần càng nhanh nếu môi trường càng nhớt tức lực cản
của môi trường càng lớn.
2. Dao động duy trì :
Nếu ta cung cấp thêm năng lượng cho vật dao động có ma sát để bù
lại sự tiêu hao vì ma sát mà không làm thay đổi chu kỳ riêng của nó thì dao
động kéo dài mãi mãi và gọi là dao động duy trì.
3. Ứng dụng của dao động tắt dần :
Các thiết bị đóng cửa tự khép hay giảm xóc ôtô.
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và các bài tập 1.
Xem bài 17.

×