Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ NHU CẦU XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.22 KB, 4 trang )

1
GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ NHU CẦU

C ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
1.3 Nhu cầu xác định giá trị doanh nghiệp:
- Định giá doanh nghiệp xuất phát từ yêu cầu
c
ủa hoạt động mua bán, sáp nhập, hợp nhất
ho
ặc chia nhỏ doanh nghiệp.
- Giá tr
ị DN là loại thông tin quan trọng để các
nhà qu
ản trị phân tích, đánh giá trước khi ra
các quy
ết định về kinh doanh và tài chính.
- Giá tr
ị DN là loại thông tin quan trọng trong
qu
ản lý kinh tế vĩ mô.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ
TR
Ị DOANH NGHIỆP.
2.1 Nhóm yếu tố thuộc môi trường kinh doanh:
2.1.1 Môi
trường kinh doanh tổng quát:
a. Môi
trường kinh tế.
b. Môi
trường chính trị.
c. Môi


trường văn hóa, xã hội.
d. Môi
trường khoa học, công nghệ
2.1.2. Môi trường đặc thù
a. Quan h
ệ giữa doanh nghiệp và khách hàng.
b. Quan h
ệ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp.
c. Các
đối thủ cạnh tranh.
d. Các
cơ quan nhà nước.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ
TR
Ị DOANH NGHIỆP.
2.2 Nhóm yếu tố thuộc chính bản thân doanh
nghi
ệp:
2.2.1 Hiện trạng về tài sản của doanh nghiệp.
2.2.2 V
ị trí kinh doanh
2.2.3 Uy tín kinh doanh.
2.2.4 Trình
độ kỹ thuật và tay nghề người lao
động.
2.2.5
Năng lực quản trị kinh doanh.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.1
Phương pháp giá trị tài sản thuần)

3.1.1 Công thức định giá: V
0
= V
T
– V
N
Trong đó:
V
0
: giá trị tài sản thuần thuộc về chủ doanh
nghi
ệp.
V
T
: tổng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đang
sử dụng vào SXKD.
V
N
: giá trị các khoản nợ.
V
0
: có thể được xác định theo giá trị sổ sách
hay giá tr
ị thị trường.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.1
Phương pháp giá trị tài sản thuần)
Cách xác định V
0
:

- Cách 1: Giá tr
ị sổ sách của V
0
= Tổng TS – Nợ phải trả
Tổng nguồn vốnTổng tài sản
- V
ốn lưu động
- N

- Nguồn vốn khác
- V
ốn cổ phần
- Tài s
ản cố định
- Tài s
ản lưu động
-
Đầu tư tài chính
- Tài s
ản vô hình
Ngu
ồn vốnTài sản
=> Giá trị DN mang tính lịch sử, kết quả này chỉ dùng để
tham khảo khi kết hợp phân tích cùng các phương pháp khác
- Cách 2: Xác định giá trị tài sản thuần theo giá thị
trườ
ng:
Theo cách này, t
ổng tài sản cũng được áp dụng theo
giá tr

ị thị trường qua các bước sau:
+
Bước 1: Loại khỏi danh mục đánh giá các TS không
c
ần thiết hoặc không có khả năng đáp ứng các yêu
c
ầu SXKD.
+
Bước 2: TSCĐ và TSLĐ là hiện vật thì xác định giá trị
theo giá thị trường.
+
Bước 3: TS bằng tiền được xác định bằng cách kiểm
qu
ỹ, đối chiếu số dư trên tài khoản.
+
Bước 4: Khoản phải thu: cần loại ra những khoản mà
DN ko có kh
ả năng thu được.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.1
Phương pháp giá trị tài sản thuần)
2
+ Bước 5: đối với các khoản đầu tư bên ngoài
DN: c
ần đánh giá một cách toàn diện giá trị đối
v
ới các DN hiện đang sử dùng VĐT đó.
+
Bước 6: Đối với các tài sản cho thuê và quyền
thuê

BĐS: áp dụng phương pháp chiết khấu
dòng ti
ền đối với thu nhập trong tương lai.
+
Bước 7: chỉ thừa nhận giá trị của TSVH được
xác
định trên sổ sách kế toán, ko tính đến các
l
ợi thế thương mại của DN.
=> Giá tr
ị DN = tổng tài sản – nợ - thuế điều
ch
ỉnh
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.1
Phương pháp giá trị tài sản thuần)
3.1.2 Ví dụ: bảng cân đối kế toán của DN X ngày 31/12/N
2000Tổng nguồn vốn2000Tổng tài sản
600
160
40
400
1400
1250
150
A. Nợ phải trả
1. Vay ngắn hạn
2. Các kho
ản phải trả
3. Vay dài hạn

B. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Nguồn vốn kinh doanh
2. Lãi
chưa phân phối
500
30
120
100
250
1500
500
200
220
400
180
A. TSLĐ & đầu tư ngắn hạn
1. Tiền
2. Ch
ứng khoán ngắn hạn.
3. Kho
ản phải thu.
4. Hàng t
ồn kho
B. TSCĐ & đầu tư dài hạn
1. Giá trị còn lại của TSCĐ.
2.
TSCĐ thuê tài chính.
3.
Đầu tư CK vào cty B (2200 cổ
phiếu).

4. Góp v
ốn liên doanh.
5.
TSCĐ thuê tài chính
Số tiềnNguồn vốnSố tiềnTài sản
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.1
Phương pháp giá trị tài sản thuần)
Khi thực hiện đánh giá lại tài sản của DN có những thay đồi
sau:
1. Kho
ản phải thu không có khả năng đòi lại là 40 triệu.
2. NVL t
ồn kho chất lượng kém, ko sử dụng được là 30 triệu.
3.
TSCĐ hữu hình theo giá thị trường tăng 150 triệu.
4. DN X ph
ải trả tiền thuê TSCĐ trong 10 năm, mỗi năm 20
tri
ệu. Nhưng muốn thuê TSCĐ với điều kiện tương tự tại
th
ời điểm hiện hành phải trả thêm 25 triệu.
5. Giá c
ổ phiếu công ty B tại thời điểm đánh giá là 105 ngàn/cổ
phiếu.
6. V
ốn góp liên doanh đánh giá lại tăng 20 triệu.
7.Theo h
ợp đồng thuê cho TS, người đi thuê còn phải trả dần
trong 20

năm, mỗi năm là 10 triệu.
8. M
ức chiết khấu 20%/năm.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.1
Phương pháp giá trị tài sản thuần)
Dựa theo những thay đổi, giá trị của một số tài sản
thay
đổi như sau:
-
TSCĐ thuê tài chính: 20.96 triệu (bảng 1)
- Ch
ứng khoán đầu tư vào B:
2.200 x 105 ngàn/c
ổ phiếu = 231 triệu đồng.
- Giá tr
ị tài sản cho thuê theo hợp đồng: 48.70 triệu
(b
ảng 2)
 Tổng giá trị TS theo giá thị trường = 2000.66 triệu
(b
ảng 3)
 Giá trị TS thuần = 2000.66 – 600 = 1400.66 triệu
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.1
Phương pháp giá trị tài sản thuần)
3.1.3 Nhược điểm:
1. Phương pháp giá trị tài sản thuần đã không cung
c
ấp và xây dựng được những cơ sở thông tin cần

thi
ết để các bên có liên quan đánh giá về triển
v
ọng sinh lời của doanh nghiệp.
2.
Phương pháp này đã bỏ qua các yếu tố phi vật
ch
ất nhưng lại có giá trị rất lớn như: trình độ quản
lý, trình
độ công nhân, uy tín, thị phần của doanh
nghi
ệp.
3. Trong m
ột số trường hợp, xác định giá trị tài sản
b
ằng phương pháp này sẽ trở nên rất phức tạp.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.1
Phương pháp giá trị tài sản thuần)
3.2.1 Phân loại phương pháp CKDT trong định giá
DN: chi
ết khấu lợi nhuận, định giá chứng khoán,
chi
ết khấu thu nhập.
3.2.2
Định giá chứng khoán: cổ phiếu, trái phiếu.
3.2.3 Chi
ết khấu lợi nhuận thuần.
Công th
ức:

- Kh
ấu hao TSCĐ cần phải được xem xét lại.
- Ti
ền lương của chủ DN tư nhân, tiền thưởng nếu
các kho
ản lương, thưởng là khá lớn.
- Chi phí và thu nh
ập bất thường không được tính
đến theo phương pháp này.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.2
Phương pháp chiết khấu dòng tiền)




n
1t
t
t
0
)i1(
Pr
V
3
3.2.4 Chiết khấu dòng tiền thuần.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.2
Phương pháp chiết khấu dòng tiền)
305.65576816. Giá trị doanh nghiệp

10.415. N

316.05576814. Giá trị hiện tại của dòng tiền
192.48619.248630.394122.915133.057917.954513. Giá tr
ị hiện tại
0.62090.62090.68300.75130.82640.909112. M
ức chiết khấu (10%)
3103144.530.54019.7511. Dòng ti
ền thuần
-100-5-5-610. Chênh l
ệch VLĐ
0126089. Đầu tư vào TSCĐ
4156.541.54533.758. Dòng tiền vào1
2740.525.53018.757. L
ợi nhuận thuần
913.58.5106.256. Thu
ế TNDN (25%)
36543440255. Thu nh
ập chịu thuế
444554. Lãi vay
10121210103. Kh
ấu hao
70606065602. T
ổng CP bằng tiền
1201301101201001. Doanh thu
Giá trị cuối cùng54321Chỉ tiêu
3.3.1 Cơ sở lý luận:
DN A và B đều có một lượng vốn đầu tư
là 10 tỷ đồng cho cùng một lĩnh vực đầu
tư. Tỷ suất lợi nhuận/vốn của A là 10% và

c
ủa B là 15%.
=> DN B có v
ị trí kinh doanh tốt hơn, chất
lượng sản phẩm cao hơn, trình độ quản
lý gi
ỏi hơn…
=>
định giá dựa trên các yếu tố vô hình
còn
được gọi là phương pháp Goodwill.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.3
Phương pháp Goodwill)
3.3.2 Phương pháp xác định (trên cơ sở thu nhập thặng dư):
V
0
= ANC + GW
Trong
đó:
ANC: Giá tr
ị tài sản thuần.
GW: Giá tr
ị tài sản vô hình, lợi thế thương mại.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.3
Phương pháp Goodwill)





t
tt
)i1(
rAB
GW
B
t
: Lợi nhuận năm t
A
t
: Giá trị TS đưa vào kinh doanh.
r: t
ỷ suất sinh lợi “bình thường” của TS đưa vào kinh doanh.
Các phương pháp kết hợp tham số theo mô hình Goodwill:
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.3
Phương pháp Goodwill)
Vốn thường xuyên
được tài trợ bằng
các ngu
ồn ổn
điịnh (trung và dài
h
ạn)
L
ợi nhuận sau
thu
ế trước lãi
vay trung và

dài h
ạn
Chi phí sử dụng
v
ốn bình quân
tính riêng cho
các ngu
ồn tài trợ
trung và dài hạn
CPNE (v
ốn
thường xuyên
c
ần thiết cho
kinh doanh)
Giá tr
ị tài sản
thu
ần được đánh
giá l
ại
L
ợi nhuận
thu
ần
k
e
Anglo Saxons
T
ổng giá trị tài sản

(n
ợ và VCSH)
L
ợi nhuận sau
thu
ế trước lãi
vay
WACCUEC
A
t
B
t
rPhương pháp
Phương pháp kết hợp thực tế:
+ r: tỷ suất lợi nhuận trung bình hoặc
1/PE c
ủa các doanh nghiệp cùng nhóm
ngành.
+ A
t
: đánh giá lại theo giá thị trường như
phương
pháp tài sản thuần.
+ i: lãi su
ất trái phiếu chính phủ + tỷ lệ %

đắp rủi ro
+ B: l
ợi nhuận sau thuế và lãi vay.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN

(3.3
Phương pháp Goodwill)
Ví dụ: Số liệu của công ty Sơn Nam:
Giá trị tài sản thuần của DN X được đánh giá là 100 tỷ
đồ
ng.
L
ợi nhuận thuần được điều chỉnh lại và tính theo phương
pháp bình quân số học giản đơn của 3 năm gần nhất là 20
t
ỷ, dự báo lợi nhuận thuần có thể tăng 10% mỗi năm trong
5
năm tới.
T
ỷ lệ chia cổ tức: 40% lợi nhuận thuần.
T
ỷ suất lợi nhuận trung bình của các DN cùng nhóm,
ngành: 13%.
Lãi su
ất trái phiếu chính phủ: 12%/năm, tỷ lệ rủi ro trung
bình là 3%.
Yêu c
ầu: xác định giá trị DN theo phương pháp Goodwill
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.3
Phương pháp Goodwill)
4
Giá trị Goodwill của Sơn Nam:
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.3

Phương pháp Goodwill)
136.45Giá trị DN7
7.367.367.327.257.15
36.45
Giá trị hiện tại của LN
t
ừ GW6
0.500.570.660.760.871/i
t
Mức chiết khấu (15%)5
14.8112.8711.149.598.227.00B-rA
t
Lợi nhuận do
Goodwill mang l
ại4
17.4016.4115.4814.6113.7813.00R
L
ợi nhuận bình
thường của TS (13%)3
133.82126.25119.10112.36106.00100.00A
t
Giá trị TS thuần: tăng
6%/năm2
32.2129.2826.6224.2022.0020.00B
t
Lợi nhuận thuần: tăng
10%1
543210

hiệuChỉ tiêuSTT

3.3.1 Điều kiện áp dụng: thị trường chứng
khoán là th
ị trường hoàn hảo:
- Có vô số người mua và người bán.
- Các lo
ại chứng khoán có thể được thay thế
cho nhau.
- Ch
ứng khoán và thông tin được lưu thông tự
do.
- Nhà
đầu tư có thể mua và bán bất kỳ lúc
nào.
- M
ọi thành viên tham gia thị trường đều nắm
được các điều kiện giao dịch mua bán.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.3
Phương pháp định giá dựa vào PE)
3.3.2 Công thức xác định:
GTDN = Lợi nhuận dự kiến đạt được x PE
Giá trị PE được xác định theo các
phương pháp sau:
+ PE được tính căn cứ số liệu quá khứ.
+ N
ếu DN được định giá là một DN lớn, PE
s
ẽ được công bố thường xuyên trên thị
trườ
ng.

+ PE trung bình c
ủa các DN cùng nhóm
ngành.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.3
Phương pháp định giá dựa vào PE)
Ví dụ: Lợi nhuận thuần trung bình hàng năm trong quá
kh
ứ của DN X là 200.000 USD. DN X có 100.000 cổ
phần. Giá bán cổ phần trên thị trường ở thời điểm hiện
hành là 60 USD.
Gi
ả sử trong tương lai, DN này DN này sẽ đạt được lợi
nhu
ận thuần bình quân hàng năm là 220.000 USD. Nếu
giá bán c
ổ phần là 90USD. Cho biết mức giá này như
thế nào so với giá trị thực của cổ phiếu?
Theo s
ố liệu phát sinh quá khứ, lợi nhuận/cổ phiếu là 2
USD => PE = 30.
GTDN = 220.000 x 30 = 6.600.000 USD.
=> Giá tr
ị thực/cổ phiếu = 6.600.000/100.000 = 66 USD
=> Giá bán 90 USD là quá cao so v
ới giá trị thực.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.3
Phương pháp định giá dựa vào PE)
Có thể kết hợp phương pháp so sánh

tương đối.
Ví d
ụ: đánh giá DN X bằng cách so sánh
v
ới DN A, B, C.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DN
(3.3
Phương pháp định giá dựa vào PE)

×