Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

chương trình giành cho vùng khó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.06 KB, 11 trang )

Hớng dẫn thực hiện chơng trình SGK cho vùng khó
Về cơ bản vẫn đảm bảo yêu cầu nh vùng bình thờng, nhng có thể giảm bớt một số
mức độ khó( chứ không phải là bỏ nội dung). ở đây chúng tôi xin đợc giới thiệu cụ
thể việc thực hiện chơng trình lớp 9 ở vùng khó nh sau:
Phần một. LSTG hiện đại từ 1945 đến nay
Chơng I. Liên Xô và các nớc Đông Âu từ 1945 đến nay
- Nắm đợc những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ
sau chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX
- Biết đợc quá trình thành lập, những nhiệm vụ và thành tựu xây dựng CNXH ở
các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu
- Nắm đợc sự ra đời của hệ thống XHCN và những tổ chức: Hội đồng tơng trợ
kinh tế, tổ chức hiệp ớc Vac-sa-va
- Trình bày đợc một số nguyên nhân khủng hoảng và quá trình tan rã của Liên
Xô và các nớc Đông Âu
Chơng II. Các nớc á, Phi, Mỹlatinh từ 1945 đến nay
- Biết đợc mốc thời gian các giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc ở các
nớc á, Phi, Mỹlatinh
- Nắm đợc những nét chính về tình hình chungcủa các nớc châu á, sự thắng lợi
của cách mạng TQ, các giai đoạn của TQ từ 1949 đến nay.
- Nắm đợc tình hình chung của các nớc ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai:
hầu hết các nớc trong khu vực đều giành đợc độc lập và ra sức phát triển kinh
tế, văn hoá, nhiều nớc đã trở thành những con rồng châu á. Biết đợc hoàn
cảnh ra đời, mục tiêu và nhiệm vụ của tổ chức ASEAN
- Biết đợc tình hình chung của các nứoc châu Phi và quá trình đấu tranh giành
độc lập của các nớc này, điển hình là Nam Phi
- Trình bày đợc tình hình chung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các
nứoc Mĩ latinh và cuộc đấu tranh của nhân dân CuBa
Chơng III. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ 1945 đến nay
- Nắm đợc những nét cơ bản, những biểu hiện sự phát triển kinh tế, khoa học-kĩ
thuật và chính sách đối ngoại của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Nắm những nét chính sự phát triển kinh tế và chính sách đối nội, đối ngoại của


Nhật Bản
- Biết đợc những nét cơ bản về tình hình chung các nớc Tây Âu, tên và hoạt
động của các tổ chức quân sự, kinh tế chính trị ở Tây Âu
Chơng IV. Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay
Biết đợc sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự ra đời
của LHQ, những biểu hiện của tình trạng chiến tranh lạnh, tình hình thế giới sau
chiến tranh lạnh
Chơng V. Cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật từ 1945 đến nay
- Nắm đợc những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa của cách mạng khoa học kỹ
thuật sau chiến tranh
Phần hai. Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến nay
Học xong phần này yêu cầu HS nắm đợc:
Chơng I. Việt Nam trong những năm 1919-1930
- Nắm đợc hoàn cảnh, nội dung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của
thực dân Pháp; biết đợc những chính sách về chính trị,văn hoá, giáo dục của
chúng, thấy đợc sự phân hoá g/c trong xã hội VN sau cuộc khai thác
- Biết đợc những ảnh hởng của cách mạng tháng MờiNga và phong trào cách
mạng thế giới đến cách mạng VN, nắm đợc những nét chính trong phong trào
dân tộc dân chủ công khai và phong trào công nhân những năm 1919-1926.
- Nắm đợc những hoạt động của NAQ ở Pháp, LX,TQ là bớc chuẩn bị cho sự ra
đời của đảng vô sản ở VN
- Biết đợc phong trào cách mạng VN trong những năm 1926-1927 có những
điểm mới; nắm đợc sự ra đời, hoạt động của Tân Việt cách mạng Đảng và VN
quốc dân đảng, diễn biến cuộc khởi nghĩa Yên Bái; nắm đợc sự ra đời của 3 tổ
chức cộng sản
Chơng II. VN trong những năm 1930-1939
- Nắm đợc hoàn cảnh, nội dung của Hội nghị thành lập Đảng và nội dung của
Cơng lĩnh chính trị đầu tiêncủa Đảng và bản luận cơng 10/1930 do TRần Phú
khởi thảo, ý nghĩa của việc thành lập đảng
- Nắm đợc cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới(1929-1933) đã tác động đến tình

hình kinh tế xã hội VN;diễn biến,kết quả,ý nghĩa của cao trào 1930-1931;
cuộc đấu tranh phục hồi lực lợng cách mạng
- Nắm đợc những nội dung, chủ trơng, sách lợc cách mạng của Đảng và hình
thức đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939; diễn biến, kết quả, ý nghĩa của
phong trào
Chơng III. Cuộc vận động Cách mạng tháng Tám
- Biết đợc tình hình thế giới và Đông Dơng khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng
nổ; nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn,
Năm Kỳ, binh biến Đô Lơng
- Nắm đợc nội dung của Hội nghị TW lần 8, sự ra đời và hoạt động của mặt trận
VM; diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nớc
- Nắm đợc những quyết định sáng tạo, đúng đắn của Đảng và lãnh tụ HCM
trong Cách mạng tháng Tám; diễn biến, kết quả, nguyên nhân thắng lợi, ý
nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám
Chơng IV. VN từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến
Nắm đợc những khó khăn của nớc ta sau cách mạng tháng Tám, những biện pháp
của Đảng, chính phủ trong việc củng cố và kiện toàn bộ máy chính quyền cách
mạng, diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết những khó khăn về tài chính; đấu tranh
chống nội phản, ngoại xâm
Chơng V. VN từu cuối 1946 đến 1954
- Nắm đợc cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân PHáp bùng nổ, nội dung
đờng lối kháng chiến thông qua các văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của chủ tịch HCM(20-12-1946), Bản chỉ thị toàn dân kháng chiến của
Ban thờng vụ TW Đảng (12/12/1946), tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng
lợi của Tổng bí th Trờng Chinh(9/1947); diễn biến cuộc kháng chiến trong các
đô thị; Chiến dịch VB thu đông 1947
- Nắm đợc hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch BG
1950; Âm mu mới của Pháp; Nội dung ĐHĐB toàn quốc lần thứ hai của Đảng;
Những thắng lọi của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ sau thu đông
1950 đến trớc ĐX 1953-1954

- Nắm đợc hoàn cảnh ra đời, nội dung kế hoạch Na-va của Pháp-Mĩ, những chủ
trơng của ta, diễn biến cuộc tiến công chiến lợc ĐX 1953-1954 và chiến dịch
lịch sử ĐBP, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch đó;hoàn cảnh, nội dung của hiệp
định Giơ-ne-vơ; nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng
chiến chống Pháp
Chơng VI. Việt Nam từ 1954 đến 1975
- Nắm đợc tình hình nớc ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ; quá trình thực hiện và ý
nghĩa của cuộc cải cách RĐ; khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất, bớc
đầu phát triển kinh tế, văn hoá ở MB
- Biết đợc cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lợng; nguyên nhân, diễn biến,
kết quả, ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi
- Nắm đợc âm mu thủ đoạn của Mĩ trong chiến lợc Chiến tranh đặc biệt; nắm đ-
ợc diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc đấu tranh chống chiến lợc Chiến tranh đặc
biệt của quân và dân ta
- Nắm đợc âm mu thủ đoạn của Mĩ trong chiến lợc Chiến tranh cục bộ; diễn
biến cuộc chiến đấu của quân dân MN đánh bại chiến tranh cục bộ của Mĩ
nguỵ
- Biết đựoc âm mu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và
hải quân ra MB; diễn biến,kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại của quân và dân MB; MB làm tròn nghĩa vụ hậu phơng lớn vời MN
- Nắm đợc âm mu thủ đoạn của Mĩ trong chiến lợc VN hoá chiến tranh; diễn
biến, kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu chống chiến lợc VN hoá chiến tranh của
quân dân MN
- Biết đợc MB vừa khôi phục kinh tế-văn hoá, vừa chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại lần thứ hai, diễn biến cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao; nội
dung, ý nghĩa của hiệp định Pa-ri
- Biết đợc MB vừa khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh
tế, ra sức chi viện cho MN; cuộc đấu tranh chống bình định-lấn chiếm tạo thế
và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn MN
- Nắm đợc chủ trơng và kế hoạch giải phóng MN của BCT TW Đảng, diễn biến,

kết quả, ý nghĩa của cuộc tấn công và nổi dậy mùa xuân 1975
Chơng VI. VN từ năm 1975 đến 2000
- Nắm đợc những thuận lợi và khó khăn sau thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nớc, công cuộc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và
phát triển kinh tế, văn hoá ở hai miền đất nớc, việc thống nhất về mặt nhà nớc
- Nắm đợc những thành tựu trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nớc 5 năm
(1976-1980),(1981-1985); cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc phía tây nam và phía
bắc(1975-1979)
- Nắm đợc nội dung của đờng lối đổi mới mà Đảng vạch ra từ ĐH VI; kết quả
của việc thực hiện đờng lói đổi mới sau 15 năm
- Nắm đợc nội dung lịch sử VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay qua
các giai đoạn.
Phần ba:
Tuỳ theo tình hình cụ thể của địa phơng mà vẫn có thểthực hiện các yêu cầu
nh vùng bình thờng.
Để thuận lợi cho việc đối chiếu thực hiện chơng trìnhgiữa vùng thuận lợi và
vùng khó khăn, chúng tôi lập bảng sau:
Đối với vùng thuận lợi Đối với vùng khó khăn
Chơng I. LX và các nớc Đông Âu sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
- Hiểu đợc hoàn cảnh lịch sử và những
thành tựu cơ bản về mọi mặt của LX
trong công cuộc khôi phục và xây dựng
CNXH từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX
- Trên cơ sở trình bày đợc quá trình thành
lập các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu,
phải nắm đợc những nhiệm vụ cách mạng
dân chủ nhân dân mà các nớc Đông Âu
cần phải tiến hành và thành tựu trong

công cuộc xây dựng CNXH
-Hiểu đợc sự ra đời của hệ thống XHCN
và lý giải tại sao các tổ chức nh Hội đồng
tơng trợ kinh tế , tổ chức hiệp ớc Vác-sa-
va lại ra đời
-Hiểu đợc lý do tại sao LX và các nớc
Đông Âu lại lâm vào khủng hoảng và tan
rã? TRình bày đợc quá trình tan rã diễn
ra ntn?
Chơng II. Các nớc á, Phi, Mĩ latinh từ
Chơng I. LX và các nớc Đông Âu sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
-Nắm đợc những thành tựu cơ bản trong
công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu
những năm 70 của thế kỷ XX
-Biết đợc quá trình thành lập, những
nhiệm vụ và thành tựu xây dựng CNXH ở
các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu
-Nắm đợc sự ra đời của hệ thống XHCN
và những tổ chức: Hội đồng tơng trợ kinh
tế, tổ chức hiệp ớc Vac-sa-va
-Trình bày đợc một số nguyên nhân
khủng hoảng và quá trình tan rã của Liên
Xô và các nớc Đông Âu
1945 đến nay
-Trình bày đợc những đặc điểm chính
của phong trào giải phóng dân tộc từ sau
năm 1945 ở các nớc á, Phi, Mỹlatinh(về
qui mô phong trào, thành phần tham gia

và lãnh đạo, hình thức và khí thế đấu
tranh)
-Trình bày đợc tình hình chung các nớc
châu á sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay, sự thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
của cách mạng ở TQ với sự ra đời của n-
ớc cộng hoà nhân dân Trung Hoa; những
thành tựu trong công cuộc xây dựng
CNXH trong mời năm đầu cũng nh trong
thời kỳ cải cách, những biến động của
TQ trong 20 năm
- Trình bày đợc tình hình chung của các
nớc ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ
hai: hầu hết các nớc trong khu vực đều
giành đợc độc lập và ra sức phát triển
kinh tế, văn hoá, nhiều nớc đã trở thành
những con rồng châu á; hiểu đợc hoàn
cảnh ra đời, mục tiêu và nhiệm vụ của tổ
chức ASEAN cũng nh xu thế phát triển
của các nớc trong khu vực.
- Trình bày đợc tình hình chung của các
nớc châu Phi, quá trình đấu tranh giành
độc lập của các nớc này, điển hình là
Nam Phi; lý giải đợc tại sao hầu hết các
nwocs châu Phi vẫn đang gặp khó khăn
và nghèo đói.
- Hiểu đợc tình hình chung và lý giải đợc
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
ở các nớc Mỹlatinh có gì khác các nớc
châu á và châu Phi? Trình bày đợc cuộc

đấu tranh của nhân dân CuBa
Chơng III. Mĩ,Nhật Bản, Tây Âu từ 1945
đến nay
- Trình bày đợc những nét cơ bản của sự
phát triển kinh tế, khoa học, kĩ thuật và
chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ từ
Chơng II. Các nớc á, Phi, Mĩ latinh từ
1945 đến nay
-Biết đợc mốc thời gian các giai đoạn của
phong trào giải phóng dân tộc ở các nớc
á, Phi, Mỹlatinh
-Nắm đợc những nét chính về tình hình
chungcủa các nớc châu á, sự thắng lợi
của cách mạng TQ, các giai đoạn của TQ
từ 1949 đến nay
-Nắm đợc tình hình chung của các nớc
ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai:
hầu hết các nớc trong khu vực đều giành
đợc độc lập và ra sức phát triển kinh tế,
văn hoá, nhiều nớc đã trở thành những
con rồng châu á. Biết đợc hoàn cảnh ra
đời, mục tiêu và nhiệm vụ của tổ chức
ASEAN
-Biết đợc tình hình chung của các nứoc
châu Phi và quá trình đấu tranh giành độc
lập của các nớc này, điển hình là Nam
Phi
-Trình bày đợc tình hình chung phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các
nứơc Mĩ latinh và cuộc đấu tranh của

nhân dân CuBa
Chơng III. Mĩ,Nhật Bản, Tây Âu từ 1945
đến nay
-Nắm đợc những nét cơ bản, những biểu
hiện sự phát triển kinh tế, khoa học-kĩ
sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
Đồng thời lý giải nguyên nhân của sự
phát triển đó.
- Hiểu đợc những khó khăn của Nhật Bản
sau chiến tranh thế giới thứ hai, qua đó
thấy đợc sự phát triển thần kỳ của kinh tế
Nhật, lý giải đợc nguyên nhân của sự
phát triển đó. Đồng thời nắm đợc chính
sách đôis nội, đối ngoại của NB
- Nắm đợc tình hình chung của các nớc
Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai,
nguyên nhân ra đời và hoạt động của các
tổ chức kinh tế, chính trị và quân sự ở
Tây Âu: NATO, EEC sau là EC, nay là
EU; lý giải tại sao lại có xu hớng liên kết
đó.
Chơng IV. Quan hệ quốc tế từ 1945 đến
nay
Nắm đợc sự hình thành trật tự thế giới
mới sau chiến tranh thế giới thứ hai và sự
thành lập LHQ; hiểu đợc tình trạng
chiến tranh lạnh giữa hai phe và tình
hình thế giới sau chiến tranh lạng; các xu
thế phát triển của thế giới ngày nay
Chơng V. Cuộc cách mạng khoa học-kỹ

thuật từ 1945 đến nayảTình bày đợc
những thành tựu chủ yếu của cách mạng
KH_KT sau chiến tranh thế giới, đồng
thời thấy đợc ý nghĩa và tác động của nó
đến đời sống con ngời
Phần hai. Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến
nay
Chơng I. Việt Nam trong những năm
1919-1930
-Hiểu đợc nguyên nhân, nội dung cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ hai mà thực
dân Pháp tiến hành; những thủ đoạn
chính trị, văn hoá, giáo dục của chúng,
qua đó thấy đợc mục đích thâm
độc.Đồng thời hiểu đợc sự phân hoá của
xã hội VN cũng nh thái độ chính trị và
thuật và chính sách đối ngoại của Mỹ sau
chiến tranh thế giới thứ hai
-Nắm những nét chính sự phát triển kinh
tế và chính sách đối nội, đối ngoại của
Nhật Bản
-Biết đợc những nét cơ bản về tình hình
chung các nớc Tây Âu, tên và hoạt động
của các tổ chức quân sự, kinh tế chính trị
ở Tây Âu
Chơng IV. Quan hệ quốc tế từ 1945 đến
nay
Biết đợc sự hình thành trật tự thế giới mới
sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự ra đời
của LHQ, những biểu hiện của tình trạng

chiến tranh lạnh, tình hình thế giới sau
chiến tranh lạnh
Chơng V. Cuộc cách mạng khoa học-kỹ
thuật từ 1945 đến nay
Nắm đợc những thành tựu chủ yếu và ý
nghĩa của cách mạng khoa học kỹ thuật
sau chiến tranh
Phần hai. Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến
nay
Chơng I. Việt Nam trong những năm
1919-1930
-Nắm đợc hoàn cảnh, nội dung của cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp; biết đợc những chính sách về
chính trị,văn hoá, giáo dục của chúng,
thấy đợc sự phân hoá g/c trong xã hội VN
sau cuộc khai thác
khả năng cách mạng của từng g/c
- Hiểu đợc những ảnh hởng của cách
mạng tháng Mời Nga và phong trào cách
mạng thế giới đến cách mạng VN, trình
bày đợc nét chính trong phong trào dân
tộc dân chủ công khai và phong trào
công nhân những năm 1919-1926; đồng
thời nắm đợc những căn cứ để khẳng
định phong trào công nhân nớc ta phát
triển lên bớc cao hơn
-Trình bày đợc những hoạt động của
NAQ ở Pháp, LX, TQ, qua đó thấy đợc ý
nghĩa của những hoạt động đó: là bớc

chuẩn bị về mọi mặt cho sự ra đời một
chính đảng vô sản ở VN
- Nắm đợc những điểm mới của phong
trào cách mạng VN trong những năm
1926-1927; sự ra đời, hoạt động và phân
hoá của Tân Việt cách mạng đảng; sự ra
đời của VNQD đảng với hoạt động mà
đỉnh cao là khởi nghĩa Yên Bái; hiểu đợc
nguyên nhân tại sao khởi nghĩa thất bại;
đồng thời hiểu đợc tại sao chỉ trong một
thời gian ngắn, 3 tổ chức lần lợt ra đời
Chơng II. VN trong những năm 1930-
1939
- Trình bày đợc hoàn cảnh và các điều
kiện, nội dung, ý nghĩa của việc thành
lập Đảng, hiểu đwocj nội dung của bản c-
ơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và
bản Luận cơng thánh 10/1930 do đ/c
Trần Phú khởi thảo, qua đó thấy đợc sự
đúng đắn, sáng tạo của Chính cơng và
những hạn chế của Luận cơng; nắm đợc
ý nghĩa của việc ra đời ĐCS VN
- Trình bày đợc cuộc khủng hoảng kinh
tế thế giới 1929-1933 đã tác động đến
tình hình kinh tế xã hội VN, qua đó thấy
đợc đó là những nguyên nhân dẫn đến
cao trào cách mạng 1930-1931; diễn
biến, kết quả, ý nghĩa của cao trào; cuộc
-Biết đợc những ảnh hởng của cách mạng
tháng MờiNga và phong trào cách mạng

thế giới đến cách mạng VN, nắm đợc
những nét chính trong phong trào dân tộc
dân chủ công khai và phong trào công
nhân những năm 1919-1926.
-Nắm đợc những hoạt động của NAQ ở
Pháp, LX,TQ là bớc chuẩn bị cho sự ra
đời của đảng vô sản ở VN
-Biết đợc phong trào cách mạng VN
trong những năm 1926-1927 có những
điểm mới; nắm đợc sự ra đời, hoạt động
của Tân Việt cách mạng Đảng và VN
quốc dân đảng, diễn biến cuộc khởi nghĩa
Yên Bái; nắm đợc sự ra đời của 3 tổ chức
cộng sản
Chơng II. VN trong những năm 1930-
1939
-Nắm đợc hoàn cảnh, nội dung của Hội
nghị thành lập Đảng và nội dung của C-
ơng lĩnh chính trị đầu tiêncủa Đảng và
bản luận cơng 10/1930 do TRần Phú khởi
thảo, ý nghĩa của việc thành lập đảng
-Nắm đợc cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới(1929-1933) đã tác động đến tình
hình kinh tế xã hội VN;diễn biến,kết
quả,ý nghĩa của cao trào 1930-1931;
cuộc đấu tranh phục hồi lực lợng cách
đấu tranh phục hồi lực lợng cách mạng
- Hiểu đợc chủ trơng, sách lợc của Đảng
và hình thức đấu tranh trong giai đoạn
1936-1939 có gì khác giai đoạn 1930-

1931; lý giải đợc tại sao có sự thay đổi
đó; diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong
trào
Chơng III. Cuộc vận động Cách mạng
tháng Tám
- Nắm đợc tình hình thế giới và Đông D-
ơng khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng
nổ, nguyên nhân , diễn biến, kết quả, ý
nghĩa của các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn,
Nam Kỳ và binh biến ĐL
- Hiểu đợc nội dung của Hội nghị TW 8,
sự ra đời và hoạt động của mặt trận VM;
diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nớc,
qua đó thấy đợc sự đúng đắn sáng tạo của
Đảng
- Hiểu đợc những quyết định sáng tạo,
đúng đắn của Đảng và lãnh tụ HCM
trong cách mạng tháng Tám; nắm đợc
diến biến, kết quả, nguyên nhân thắng
lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng
Tám.
Chơng IV. VN từ sau cách mạng tháng
Tám đến toàn quốc kháng chiến
Hiểu đợc tình hình đất nớc ta trớc tình
thế ngàn cân treo sợi tóc, nắm đợc
những biện pháp của Đảng và chính phủ
trong việc củng cố và kiện toàn bộ máy
chính quyền cách mạng, và giải quyết
những khó khăn về tài chính; diệt giặc
đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm

Chơng V. VN từ cuối 1946 đến 1954
- Trình bày đợc cuộc kháng chiến toàn
quốc chống thực dân Pháp bùng nổ, nội
dung của đờng lối kháng chiến thông qua
các văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc
mạng
-Nắm đợc những nội dung, chủ trơng,
sách lợc cách mạng của Đảng và hình
thức đấu tranh trong giai đoạn 1936-
1939; diễn biến, kết quả, ý nghĩa của
phong trào
Chơng III. Cuộc vận động Cách mạng
tháng Tám
-Biết đợc tình hình thế giới và Đông D-
ơng khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng
nổ; nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý
nghĩa của các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn,
Nam Kỳ, binh biến Đô Lơng
-Nắm đợc nội dung của Hội nghị TW lần
8, sự ra đời và hoạt động của mặt trận
VM; diễn biến của cao trào kháng Nhật
cứu nớc
-Nắm đợc những quyết định sáng tạo,
đúng đắn của Đảng và lãnh tụ HCM
trong Cách mạng tháng Tám; diễn biến,
kết quả, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa
lịch sử của cách mạng tháng Tám
Chơng IV. VN từ sau cách mạng tháng
Tám đến toàn quốc kháng chiến
Nắm đợc những khó khăn của nớc ta sau

cách mạng tháng Tám, những biện pháp
của Đảng, chính phủ trong việc củng cố
và kiện toàn bộ máy chính quyền cách
mạng, diệt giặc đói, giặc dốt và giải
quyết những khó khăn về tài chính; đấu
tranh chống nội phản, ngoại xâm
Chơng V. VN từ cuối 1946 đến 1954
-Nắm đợc cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân PHáp bùng nổ, nội dung
đờng lối kháng chiến thông qua các văn
kháng chiến của chủ tịch HCM(20-12-
1946), Bản chỉ thị toàn dân kháng chiến
của Ban thờng vụ TW Đảng
(12/12/1946), tác phẩm Kháng chiến
nhất định thắng lợi của Tổng bí th Trờng
Chinh(9/1947); diễn biến cuộc kháng
chiến trong các đô thị; Chiến dịch VB thu
đông 1947
- Hiểu đợc hoàn cảnh lịch sử, diễn biến,
kết quả, ý nghĩa của chiến dịch BG 1950;
nắm đợc âm mu mới của Pháp; Nội dung
ĐHĐB toàn quốc lần thứ hai của Đảng;
Những thắng lợi của ta trong cuộc kháng
chiến chống Pháp từ sau thu đông 1950
đến trớc ĐX 1953-1954
-Hiểu đợc hoàn cảnh ra đời, nội dung kế
hoạch Na-va của Pháp-Mĩ, những chủ tr-
ơng của ta, diễn biến cuộc tiến công
chiến lợc ĐX 1953-1954 và chiến dịch
lịch sử ĐBP, kết quả, ý nghĩa của chiến

dịch đó;hoàn cảnh, nội dung của hiệp
định Giơ-ne-vơ; nguyên nhân thắng lợi
và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến
chống Pháp
Chơng VI. Việt Nam từ 1954 đến 1975
- Trình bày đợc tình hình nớc ta sau hiệp
định Giơ-ne-vơ; quá trình thực hiện và ý
nghĩa của cuộc cải cách RĐ; khôi phục
kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất, bớc đầu
phát triển kinh tế, văn hoá ở MB(1954-
1965)
- Nắm đợc cuộc đấu tranh giữ gìn và phát
triển lực lợng; nguyên nhân, diễn biến,
kết quả, ý nghĩa của phong trào Đồng
Khởi
-Hiểu đợc âm mu thủ đoạn của Mĩ trong
chiến lợc Chiến tranh đặc biệt; nắm đợc
diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc đấu
tranh chống chiến lợc Chiến tranh đặc
kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của chủ tịch HCM(20-12-1946), Bản chỉ
thị toàn dân kháng chiến của Ban thờng
vụ TW Đảng (12/12/1946), tác phẩm
Kháng chiến nhất định thắng lợi của
Tổng bí th Trờng Chinh(9/1947); diễn
biến cuộc kháng chiến trong các đô thị;
Chiến dịch VB thu đông 1947
-Nắm đợc hoàn cảnh lịch sử, diễn biến,
kết quả, ý nghĩa của chiến dịch BG 1950;
Âm mu mới của Pháp; Nội dung ĐHĐB

toàn quốc lần thứ hai của Đảng; Những
thắng lọi của ta trong cuộc kháng chiến
chống Pháp từ sau thu đông 1950 đến tr-
ớc ĐX 1953-1954
-Nắm đợc hoàn cảnh ra đời, nội dung kế
hoạch Na-va của Pháp-Mĩ, những chủ tr-
ơng của ta, diễn biến cuộc tiến công
chiến lợc ĐX 1953-1954 và chiến dịch
lịch sử ĐBP, kết quả, ý nghĩa của chiến
dịch đó;hoàn cảnh, nội dung của hiệp
định Giơ-ne-vơ; nguyên nhân thắng lợi
và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến
chống Pháp
Chơng VI. Việt Nam từ 1954 đến 1975
- Nắm đợc tình hình nớc ta sau hiệp định
Giơ-ne-vơ; quá trình thực hiện và ý nghĩa
của cuộc cải cách RĐ; khôi phục kinh tế,
cải tạo quan hệ sản xuất, bớc đầu phát
triển kinh tế, văn hoá ở MB(1954-1965)
- Biết đợc cuộc đấu tranh giữ gìn và phát
triển lực lợng; nguyên nhân, diễn biến,
kết quả, ý nghĩa của phong trào Đồng
Khởi
-Nắm đợc âm mu thủ đoạn của Mĩ trong
chiến lợc Chiến tranh đặc biệt; nắm đợc
diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc đấu
tranh chống chiến lợc Chiến tranh đặc
biệt của quân và dân ta
- Hiểu đợc tại sao Mĩ lại trực tiếp đa quân
vào miền Nam VN gây ra cuộc chiến

tranh cục bộ, những điểm giống và khác
nhau giữa chiến lợc Chiến tranh cục bộ
và Chiến lợc chiến tranh đặc biệt; nắm đ-
ợc diễn biến cuộc chiến đấu của quân và
dân MN đánh bại chiến tranh cục bộ của
Mĩ nguỵ
-Nắm đựơc âm mu của Mĩ trong cuộc
chiến tranh phá hoại bằng không quân và
hải quân ra MB; diễn biến,kết quả, ý
nghĩa cuộc chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại của quân và dân MB; MB làm
tròn nghĩa vụ hậu phơng lớn với MN
- Hiểu đợc âm mu thủ đoạn của Mĩ trong
chiến lợc VN hoá chiến tranh; trình bày
đợc diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc
chiến đấu chống chiến lợc VN hoá chiến
tranh của quân dân MN, thông qua đó
hiểu đợc bản chất của VNHCT
-Nắm đợc MB vừa khôi phục kinh tế-văn
hoá, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá
hoại lần thứ hai, diễn biến cuộc đấu tranh
trên mặt trận ngoại giao; nội dung, ý
nghĩa của hiệp định Pa-ri
-Nắm đợc MB vừa khắc phục hậu quả
chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh
tế, ra sức chi viện cho MN; cuộc đấu
tranh chống bình định-lấn chiếm tạo thế
và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn MN
- Hiểu đợc chủ trơng và kế hoạch giải
phóng MN của BCT TW Đảng, diễn

biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc tấn công
và nổi dậy mùa xuân 1975
Chơng VI. VN từ năm 1975 đến 2000
- Trình bày đợc những thuận lợi và
khó khăn sau thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nớc,
công cuộc khắc phục hậu quả
chiến tranh, khôi phục và phát
biệt của quân và dân ta
-Nắm đợc âm mu thủ đoạn của Mĩ trong
chiến lợc Chiến tranh cục bộ; diễn biến
cuộc chiến đấu của quân dân MN đánh
bại chiến tranh cục bộ của Mĩ nguỵ
-Biết đựơc âm mu của Mĩ trong cuộc
chiến tranh phá hoại bằng không quân và
hải quân ra MB; diễn biến,kết quả, ý
nghĩa cuộc chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại của quân và dân MB; MB làm
tròn nghĩa vụ hậu phơng lớn vời MN
-Nắm đợc âm mu thủ đoạn của Mĩ trong
chiến lợc VN hoá chiến tranh; diễn biến,
kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu chống
chiến lợc VN hoá chiến tranh của quân
dân MN
-Biết đợc MB vừa khôi phục kinh tế-văn
hoá, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá
hoại lần thứ hai, diễn biến cuộc đấu tranh
trên mặt trận ngoại giao; nội dung, ý
nghĩa của hiệp định Pa-ri
-Biết đợc MB vừa khắc phục hậu quả

chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh
tế, ra sức chi viện cho MN; cuộc đấu
tranh chống bình định-lấn chiếm tạo thế
và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn MN
- Nắm đợc chủ trơng và kế hoạch giải
phóng MN của BCT TW Đảng, diễn biến,
kết quả, ý nghĩa của cuộc tấn công và nổi
dậy mùa xuân 1975
Chơng VI. VN từ năm 1975 đến 2000
- Nắm đợc những thuận lợi và khó
khăn sau thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nớc, công
cuộc khắc phục hậu quả chiến
triển kinh tế, văn hoá ở hai miền
đất nớc, việc thống nhất về mặt
nhà nớc
- Trình bày đợc những thành tựu
trong việc thực hiện kế hoạch Nhà
nớc 5 năm (1976-1980),(1981-
1985); cuộc đấu tranh bảo vệ tổ
quốc phía tây nam và phía
bắc(1975-1979)
- Hiểu đợc tại sao Đảng ta phải đề ra
đờng lối đổi mới;nội dung của đ-
ờng lối đổi mới mà Đảng vạch ra
từ ĐH VI; kết quả của việc thực
hiện đờng lối đổi mới sau 15 năm
- Nắm đợc nội dung lịch sử VN từ
sau chiến tranh thế giới thứ nhất
đến nay qua các giai đoạn.

tranh, khôi phục và phát triển kinh
tế, văn hoá ở hai miền đất nớc, việc
thống nhất về mặt nhà nớc
- Nắm đợc những thành tựu trong
việc thực hiện kế hoạch Nhà nớc 5
năm (1976-1980),(1981-1985);
cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc phía
tây nam và phía bắc(1975-1979)
- Nắm đợc nội dung của đờng lối
đổi mới mà Đảng vạch ra từ ĐH
VI; kết quả của việc thực hiện đ-
ờng lối đổi mới sau 15 năm
- Nắm đợc nội dung lịch sử VN từ
sau chiến tranh thế giới thứ nhất
đến nay qua các giai đoạn.
Kĩ năng:
-Phát huy tính tích cực học tập của HS trong việc rèn luyện các kỹ năng bộ môn, gắn
học với hành, liên hệ kiến thức quá khứ với hiện tại.
- Biết sử dụng SGK và TL tham khảo có liên quan đến chơng trình
- Có ý thức và kỹ năng tự tạo một số đồ dùng trực quan cần thiết cho việc học tập
- Có ý thức và kỹ năng bớc đầu su tầm, thu thập tài liệu, đặc biệt là các tài liệu lịch
sử địa phơng
- Kỹ năng trình bày, phân tích, so sánh, đối chiếu các sự kiện cơ bản để đánh giá các
sự kiện, nhân vật lịch sử, biết rút ra bài học lịch sử, vận dụng những kiến thức đã học
vào thực tiễn.

×