Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GA L2-Tuần 31.CKT .Ngoc Ánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.94 KB, 33 trang )

Tuần 31:
Ngày soạn : 23/4/2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Môn: Toán
Tiết 151: Luyện tập
I.Mục tiêu.
- Giúp học sinh :
+ Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ)
+ Ôn tập về 1/4.
+ Ôn tập về chu vi của hình tam giác.
+ Ôn tập vè giải toán về nhiều hơn.
- Giúp học sinh có kĩ năng tính nhanh, chính xác.
- Học sinh có thái độ ham thích môn học.
II.Chuẩn bị.
- Bảng phụ, VBT.
III.Các hoạt động dạy-học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Khởi động : (1')
B.Kiểm tra bài cũ. (3')
- Phép cộng ( không nhớ ) trong phạm
vi 1000.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
*Đặt tính rồi tính.
a.456 + 123 ; 547 + 311
b.234 + 644 ; 735 + 142
c.568 + 421 ; 781 + 118
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
C.Dạy bài mới.
*HĐ1: Giới thiệu bài. (1')
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy.
*HĐ2: Hướng dẫn luyện tập. (27')


+ Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, Gọi HS đọc
bài trước lớp.
362 431 283 334 452
516 568 414 425 222
878 999 697 759 674
- Nhận xét cho điểm.
- HS hát.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
+ Tính :
- 1,2 HS đọc bài trước lớp. Lớp nghe
nhận xét.
591 606 466 350 762
207 182 530 30 16
798 788 996 380 778
+ Bài 2:
- Yêu cầu HS tự dặt tính và thực hiện.
phép tính.
- Chữa bài, nhận xét cho điểm
+ Bài 3: ( Giảm tải)
+ Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Giúp học sinh phân tích đề toán theo
sơ đồ.
+? Thùng thứ nhất chứ được bao nhiêu
lít ?
+? Thùng thứ hai chưa nhiều hơn thùng
thứ nhất là bao nhiêu lít nước ?
+? Để biết được thùng thứ hai chứa
được bao nhiêu lít nước ta thực hiện

phép tính gì ?
- Gọi học sinh lên thực hiện lời giải.
- Nhận xét, chốt lại.cho điểm.
+ Bài 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
+ Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của
hình tam giác ?
- HS đặt tính và thực hiện phép tính.
3HS l àm bảng. Dưới lớp làm VBT, Sửa
bài, HS nhận xét.
361 453 27 65
425 235 36 26
786 688 63 91
* Thùng thứ nhất chứa được : 156 l
Thùng thứ hai chứ nhiều hơn : 23 l
Hỏi thùng thứ hai : l nước ?
156 l
Thùng 1:
23l
Thùng 2:
? l
- Thực hiện phép tính cộng : 156 + 23.
- 1 HS làm bảng lớp. CL làm VBT.
Nhận xét.
Bài giải
Thùng thứ hai chưa được số lít nước là :
156 + 23 = 179 (l)
Đáp số : 179l nước.
- Tính chu vi hình tam giác ABC ( theo
hình vẽ)

A
143cm
125cm

B 211cm C
+ Tính chu vi hình của hình tam giác.
Chu vi của một hình tam giác bằng tổng
+ Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của
hình tam giác ?
+? Vậy chu vi của hình tam giác ABC
là bao nhiêu xăng ti mét ?
- Nhận xét, cho điểm.
*HĐ3 : Củng cố - dặn dò : (3')
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc quy tắc
tính chu vi củ một hình, và làm các bài
tập trong SGK.
độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
+ AB=125cm; BC=211cm; CA = 143cm
- 1 HS làm bảng, CL làm VBT, nhật xét
bài làm của bạn.
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
125 + 211 + 143 = 479 (cm)
Đáp số : 479 cm

Môn : Tập đọc
Tiết 90 : Chiếc rễ đa tròn
I.Mục tiêu :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn : vườn , rễ , ngoằn ngoeo,
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời của từng nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu.
- HS hiểu nghĩ của các từ mới : thường lệ , tần ngần , chú cần vụ , thắc mắc.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện : Thấy được tình thương yêu bao la của
Bác đối với mọi vật, mọi người xung quanh, đặc biệt là việc trồng cây.
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài học phóng to ( nếu có)
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Sgk.
III.Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Khởi động. (1')
B. Kiểm tra bài cũ. (5')
" Cháu nhớ Bác Hồ "
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Nội dung của bài thơ nói nên điều gì ?
- Nhận xét, cho điểm.
C.Dạy bài mới.
*HĐ1: Giới thiệu bài.
- HS hát.
- 3 HS lên thực hiện theo yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
- Cho HS quan sát tranh: + Bức tranh vẽ
gì ?
- Muốn biết Bác hồ và chú cần vụ nói
chuyện gì về chiếc rễ đa. Cô cùng các

con đi tìm hiểu bài tậo đọc. Chiếc rễ đa
tròn.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
*HĐ2: Luyện đọc.
a. Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu và nêu cách đọc.
+Người kể: Chậm rãi.
+ Giọng của Bác : Ôn tồn, dịu dàng.
+ Giọng chú cần vụ : Ngạc nhiên.
b.Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.
+) Luyện đọc câu.
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng câu
trong bài .
- GV ghi từ khó hưỡng dẫn luyện đọc.
- Theo dõi, uốn nắn.
- Yêu cầu HS đọc câu lần 2.
+) Luyện đọc đoạn :
+ Bài được chia thành mấy đoạn ?
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
trong bài.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét chốt lại.
- GV đưa ra bảng phụ ghi sẵn đoạn văn
luyện đọc.
+? Muốn đọc được một đoạn văn hay
chúng ta cần chú ý điều gì ?
- GV hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn
dài.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
trong bài.

- Theo dõi nhận xét.
- Gọi HS đọc phần chú giải cuối bài.
+ Bác Hồ và chú cần vụ đang nói
chuyện về một cái rễ cây.
- Theo dõi. nắng nghe, đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc câu đến hết bài.
- HS luyện đọc từ khó : ngoằn ngoeo,
rễ đa nhỏ, vòng tròn.
- HS nối tiếp nhau đọc câu lần 2.
+ Bài được chia thành 3 đoạn.
Đ1: Buổi sớm hôm ấy mọc tiếp nhé !
Đ2: Theo lời Bác rồi chú sẽ biết.
Đ3: Phần còn lại.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS nghe nhận xét.
- 1,2 HS trả lời.
- HS luyện đọc câu văn dài.
+ Chú cuốn rễ này lại, / rồi trồng cho
nó mọc tiếp nhé ! //
+ Nói rồi, / Bác cuộn chiếc rễ thành
một vòng tròn / và bảo chú cần vụ
buộc nó tực vào hai cái cọc, / sau đó
mới vùi hai đầu rễ xuống đất . //
- 3 HS đọc theo yêu cầu.
- 1 HS đọc.
- GV giải nghia thêm những tưg HS còn
chưa hiểu.
+) Luyện đọc thầm trong nhóm.
- HS đọc thầm theo nhóm bàn.
- GV quan sát hướng dẫn.

+ Tổ Chức thi đọc theo nhóm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn
trước lớp, yêu cầu các nhóm còn lại
nghe và nhận xét.
- Yêu cầu cá nhân đọc.
- GV nhận xét, chấm điểm thi đua.
+) Đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm theo nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 6 HS chia
thành 2 lượt.
- HS đọc các nhân.
- Cả lớp đồng thanh đoạn trên bảng
phụ.
TIẾT 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*HĐ3: Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc toàn bài.
+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất.
Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng
chiếc rễ đa như thé nào ?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa
có hình dáng như thế nào ?
* Kết luận : Bác Hồ luôn dành tình
yêu thương bao la tới các em thiếu
nhi và mọi vật xung quanh Bác .
*HĐ4: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu lại toàn bài và hướng
dẫn luyện đọc.
- Gọi HS đọc toàn bài.

- Yêu cầu HS đọc bài theo vai. ( 3 HS
nhận theo các vai người dẫn chuyện,
Bác Hồ, Chú cần vụ )
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất.
Bác bảo chú cần vụ : Chú cuộn rễ này
lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé !
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc
rễ đa bằng cách : Bác cuộn chiếc rễ
thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ
buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới
vùi hai đầu rễ xuống đất.
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có
vòng lá tròn.
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò chui qua
chui lại vòng lá ấy.
+ Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi :
Bác Hồ luôn luôn quan tâm, chăm sóc,
yêu mến các em thiếu nhi Việt Nam.
+ Thái độ của Bác đối với mọi vật xung
quanh : Bác luôn quan tâm, để ý đến
mọi vật, mọi việc.
- HS nhắc lại.
- Chú ý, lắng nghe.
- 2 HS lần lượt đọc toàn bài.
- HS luyện đọc phân vai theo yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm.
*HĐ5: Củng cố - dặn dò. (5')
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung trong
tâm của bài.

- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS luyện đọc thêm ở nhà và
chuẩn bị bài sau. "Cây và hoa bên
lăng Bác."
Môn: Đạo đức
Tiết 31: Bảo vệ loài vật có ích ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- HS hiểu được một số lợi ích của các loài vật đối với đời sống con người.
- HS biết bảo vệ các loài vật có ích để ĩư gìn môi trường tròng lành.
2.Kĩ năng :
- HS biết phân biệt những hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích.
- HS biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ.
- Biết yêu quý các loài vật.
- Biết đồng tình với nhỡng ai biết yêu quý các loài vật.Không đồng tìnhvà phê
bình những hành vi sai trái làm tổn thương tới các loài vật.
II.Chuẩn bị:
- Phiếu thảo luận nhóm.
- Những bức tranh sưu tầm về các con vật mf các em yêu thích.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Khởi động : (1')
B.Kiểm tra bài cũ : (3')
- GV kiểm tra về kiến thức tiết 1.
+ Đối với các loài vật có ích các em
nên hay không nên làm gì ?
+ Nêu tên và một số lại ích của một số
loài vật mà em thích ?
- Nhận xét cho điểm.

C.Dạy bài mới.
*HĐ1: Giới thiệu bài. (1')
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.
*HĐ2: Xử lí tình huống. (10')
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo
- HS hát.
+ Nên : Yêu thương, chăm sóc và bảo
vệ chúng.
+ Không nên : trêu chọc, đánh đập
- HS nêu theo ý hiểu.
- HS chia nhóm, phân công nhiệm vụ.
Nhận phiếu và thảo luận theo yêu cầu.
luận các tình huống để tìm ra cách ứng
xử phù hợp sau đó sắm vai.
+ Tình huống : An và Huy là đôi bạn
thân. Tan học về, Huy rủ :
- An ơi, trên cây kia có một tổ chim.
Chúng mình trèo lên bắt chim non về
nhà chơi đi !
- Yêu cầu các nhóm đưa ra ý kiến của
nhóm mình. Sau đó sám vai.
- Nhận xét đánh giá điểm. Tuyên
dương.
+ Kết luận : Nếu là An thì chúng ta nên
khuyên Huy không nên bắt chim non vì
chúng không thể sống xa mẹ, nếu bắt
chúng sẽ chết Thật tội nghiệp chúng.
*HĐ3: Nhận xét hành vi. (10')
- Yêu cầu HS sử dụng các tấm bìa có

ghi (Đúng / Sai ) để nhận xét hành vi
sau:
+ Tình huống :
a.Chỉ có những con vật nuôi mới có
ích.
b.Tất cả các con vật đều cần thiết cho
cuộc sống con người.
c.Chỉ cần bảo vệ những con vật nuôi
trong nhà.
d.Bảo vệ loài vật có ích là góp phần
bảo vệ môi trường.
- Nhận xét, chốt lại kết quả.
*HĐ4: Liên hệ thực tế. (7')
- Yêu cầu một số HS kể một số việc
làm cụ thể mè các em đã làm hoặc
được chứng kiến về bảo vệ các loài vật
có ích.
- Nhận xét, tuyên dương HS đã có ý
thức bảo vệ các loài vật có ích.
*HĐ5: Củng cố - dặn dò. (3')
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học
sinh.
- Yêu cầu học sinh vân dụng bài học
vào thực tế hàng ngày.
- Yêu cầu HS ôn lại các bài đã học để
chuẩn bị cho tiết dành cho địa phương
và ôn tập cuối học kì 2.
- Lần lượt từng nhóm lên trình bày.
- HS nghe GV nêu tình huống và nhân
xét bằng cách giơ cao tấm bìa đồng ý

hay không đồng ý.
+ Sai.
+ Đúng.
+ Sai.
+ Đúng.
- Một số HS kể trước lớp.
- CL theo dõi nhận xét hành vi được
nêu.
Ngày soạn : 24/4/2010
Ngày giảng : Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Môn: Toán
Tiết 152 : Phép trừ (Không nhớ ) trong
phạm vi 1000
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) theo
cột dọc)
- Ôn tập giải toán về ít hơn.
II.Chuẩn bị.
- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
- VBT.
III.Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Khởi động. (1')
B.Kiểm tra bài cũ. (3')
- Gọi HS lên làm bài tập sau :
Đặt tính rồi tính
a. 456 + 124 ; 673 + 216
b. 542 + 157 ; 214 + 585
c. 693 + 104 ; 120 + 805

- GV nhận xét cho điểm.
C.Dạy bài mới.
*HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
dạy.
*HĐ2: Hướng dẫn trừ các số có ba
chữ số ( Không nhớ)
a.GV giới thiệu phép trừ.
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình
biểu diễn số như phần học trong Sgk.
+ Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình
vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình
vuông?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình
vuông ta làm thế nào ?
b. GV đưa ra kết quả.
- GV hướng dẫn cách đặt tính . Hàng
- HS hát.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
Nhận xét.
- Quan sát nhận xét.
- HS phân tích đề toán.
trăm thẳng cột hàng trăm, hàng chục
thẳng cột hàng chục, hàng đơn vị thẳng
cột hàng đơn vị.
- Tính từ phải sang trái.
- Gọi HS đọc cách thực hiện phép tính.
*HĐ3: Luyện tập, thực hành.
+)Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi

tréo bài kiểm ta cho nhau.
+ Tính.
362 999 736 656
241 568 423 222
121 431 313 434
- GV nhận xét , chốt lại.
+)Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi HS lên bảng làm, Cả lớp làm
VBT.
567 738
415 207
152 531
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính.
- Nhận xét cho điểm.
+)Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm
trước lớp. Mỗi học sinh thực hiện một
phép tính.
a.500 - 300 = 200 600 - 300 = 300
500 - 400 = 100 700 - 300 = 400
700 - 200 = 500
800 - 300 = 500
+ Các số trong bài tập là các như thế
nào ?
- Nhân xét cho điểm.
+)Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán.

- HS quan sát.
635 + Năm trừ bốn bàng một, viết một.
- + ba trừ một bằng hai, viết 2
214 + Sáu trừ hai bằng bốn, viết bốn
421 Vậy : 635 - 214 = 421
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, sau đó nêu kết
quả
- HS khác theo dõi nhận xét.
846 647 854 254 769
204 127 813 213 16
442 520 041 041 753
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS làm bảng. CL làm VBT, nhận
xét.
675 752 865
235 140 814
440 612 051
- HS nêu theo yêu cầu.
- Tính nhẩm ( theo mẫu)
- HS thực hiện theo yêu cầu, sau đó ghi
kết quả vào VBT.
b. 1000 - 200 = 800 1000 - 300 = 700
1000 - 500 = 500 1000- 600 = 400
1000 - 400 = 600
1000 - 800 = 200
+ Là các số tròn trăm.
- Khối lớp 1 có 287 học sinh, khối hai
có ít hơn khối 1 là 35 học sinh. Hỏi
khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh.

- Tóm tắt:
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán
theo sơ đồ và gọi HS lên bảng làm bài
giải.
- Nhận xét, cho điểm.
* HĐ4 : Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
267 học sinh
Lớp 1
Lớp 2 35 học sinh
? học sinh.
Bài giải
Khối lớp hai có số học sinh là ?
287 - 35 = 252 ( học sinh)
Đáp số : 252 học sinh.


Môn: Kể chuyện
Tiết 31: Chiếc rễ đa tròn
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- HS biết sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện.
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên để kể lại từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện.
2.Kĩ năng.
- HS biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cở chỉ, nét mặt.
3.Thái độ.
- HS biết nhận xét, lắng nhge bạn kể.
II.Chuẩn bị.

- Tranh minh học trong SGK. Các câu hỏi theo nội dung từng đoạn.
- SGK.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Khởi động. (1')
B.Kiểm tra bài cũ. (3')
- Gọi học sing kể lại câu chuyện " Ai
ngoan sẽ được thưởng "
+ Qua câu chuyên các con học được
những đức tính gig từ bạn tộ.
- Nhận xét cho điểm.
C.Dạy bài mới.
*HĐ1: Giới thiệu bài.(1')
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
- HS hát.
- 3 HS kể nối tiếp nhau theo đoạn.
- 1 HS kể toàn bộ câu chưyện.
+ Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
dạy.
*HĐ2: Hướng dẫn kể theo đoạn.
a. Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1.
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh
trong SGK.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của từng
bức tranh.
- Yêu cầu HS suy nghĩ sắp xếp lại theo
thứ tự của câu chuyện.
- Gọi HS nêu đáp án.
- Nhận xét, cho điểm.
b.Kể lại từng đoạn câu chuyện.

+ Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong
nhóm.Khi 1 HS kể, Bạn còn lại theo
dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu
hỏi gợi ý.
+ Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể
chuyện trước lớp.
- Yêu cầu các HS còn lại nghe và nhận
xét cchs kể của các bạn.
*Lưu ý: GV đặt câu hỏi gợi ý cho
những HS còn lúng túng.
+ Đoạn 1:
? Bác Hồ thấy gì trên mặt đất ?
? Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì
với chú cần vụ ?
+ Đoạn 2:
? Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế
nào ?.
? Theo Bác phải trồng chiếc rễ đa như
thế nào ?
+ Đoạn 3 :
? Kết quả việc trồng rễ đa của Bác như
thế nào?
? Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc
+ Sắp xếp lại các tranh theo thứ tự.
- Quan sát, nhận xét.
+ Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn
chú cần vụ cách tròng rễ đa.
+ Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích

thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của
cây đa non.
+ Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa
nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần
vụ đem trồng nó.
- HS suy nghĩ trả lời theo yêu cầu. 1
HS lên rán từng bức tranh theo thứ tự.
- Đáp án : 3-2-1.
- Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt mỗi thành
viên trong nhóm kể lại nội dung từng
đoạn của câu chuyện. Các bạn khác
theo dõi nhận xét.
- Dại diện các nhóm trình bày, mỗi
nhóm kể một đoạn.
+ Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ,
dài.
+ Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi
trồng cho nó mọc tiếp.
+ Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ
xuống.
+ Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng
tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào
hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ
xuống.
+ Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có
vòng lá tròn.
+ Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ
vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu
rễ đa thành vòng tròn để làm gì ?
C.Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ
câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo
vai.
- Nhận xét đánh giá, cho điểm.
*HĐ 3: Củng cố, dặn dò .(3')
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện kể lại câu
chuyện và kể câu chuyện cho người
thân nghe.
- Chuẩn bị bài " Chuyện quả bầu".
thiếu nhi.
- 3 HS thực hành kể chuyện.
- CL lắng nghe nhận xét.
- 3 HS phân vai
+ Người ễnn chuyện.
+ Bác Hồ.
+ Chú cần vụ.
Môn: Chính tả (Nghe viết)
Tiết 61: Việt Nam có Bác

I.Mục tiêu:
- HS nghe và viết đúng chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác.
- Trình bày đúng, đẹp khổ thơ lục bát.
- HS biết cách viết hoa các danh từ riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu ngã/dấu hỏi.
II.Chuẩn bị.
- Bảng phụ chép bài thơ Thăm nhà Bác. BT3 viết vào khổ giấy to.
- VBT.

III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Khởi động. (1')
B.Kiểm tra bài cũ .(3')
- Gọi HS Lên bảng làm bài tập sau :
+ Đặt câu có từ chứa tiếng bắt đầu
bằng ch/tr hoặc từ chưa tiếng bắt đầu
bằng ết/ếch.
- Nhận xét, cho điểm.
C.Dạy bài mới.
*HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
dạy.
- HS hát.
- 3 HS lên bảng làm. CL làm bảng con
theo yêu cầu. Theo dõi nhận xét.
*HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả.
a.Ghi nhớ lại nội dung.
- GV đọc toàn bài thơ.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
? Bài thơ nói về ai ?
? Công lao của Bác Hồ được so sánh
với gì ?
? Nhân dân ta yêu quý và kính trọng
Bác Hồ như thế nào ?
b. Hướng dẫn cách trình bày.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
? Bài thơ có mấy dòng thơ ?
? Đây là thể thơ gì ? Vì sao con biết ?
? Các chữ đầu dòng được viết như thế

nào ?
? Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong
bài chúng ta còn phải viết hoa những
chữ nào ?
c.Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con các từ khó,
dễ lẫn.
- Theo dõi sửa lỗi cho HS.
d.Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết.
e.Nghe soát lại bài.
g. Chấm, chữa bài.
- GV thu 5-7 bài chấm tại lớp nhận xét.
*HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập.
+ Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm, mỗi HS làm
một khổ thơ.
- Nghe GV đọc.
- 2-3 HS đọc lại bài thơ.
+ Bài thơ nói về Bác Hồ.
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh
với nôn nước, trời mây đỉnh Trường
Sơn.
+ Nhân dân ta oi Bác là Việt Nam, Việt
Nam là Bác.
- Quan sát nhận xét.
+ Có 6 dòng thơ.
+ Đây là thể thơ lục bát. Vì dòng đầu

có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng.
+ Các chữ đầu dòng phải viết hoa, chữ
của dòng sáu lùi vào một ô, chữ của
dòng tám viết sát lề.
+ Viết hoa : Việt Nam, Trường Sơn,
Bác Hồ.
+ Các từ : non nước, trường Sơn, nghìn
năm, lục bát.
- 2 HS lên bảng viết từ khó, dưới lớp
viết bảng con theo yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
THĂM NHÀ BÁC

Anh dắt em vào cõi Bác xưa

Có bưởi cam thơm mát bóng dừa.
Có rào râm bụt đỏ hoa quê

Có bốn mùa rau tươi tốt lá
Như những ngày cháo bẹ băng tre.
- Nhận xét, cho điểm.
+ Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
Yêu cầu HS làm theo nhóm.
- GV nêu các thức và luật chơi.
- Nhận xét đánh giá điểm thi đua.
*HĐ4: Củng cố, dặn dò. (3')
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết lại bài và chuẩn bị

bài sau.
Nhà gác đơn xơ một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối

- Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.
- Chia thành 2 nhóm thi làm bài theo
hình thức nối tiếp.
a.
+ rời hay dời ?
Tàu rời ga
Sơn Tinh dời từng dãy núi.
+ Giữ hay dữ.
Hổ là loài thú dữ.
Bộ đội canh giữ biển trời.
b.
+ lã hay lả.
Con cò bay lả bay la.
Không uống nước lã.
+ võ hay vỏ.
Anh trai em tập võ.
Vỏ câu sung xù xì.

Ngày soạn : 25/4/2010
Ngày giảng : Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010.
Môn: Toán
Tiết 153 : Luyện tập
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
- Luyện kĩ năng thực hiện tính trừ các số có ba chữ số ( không nhớ) theo cột dọc.

- Ôn luyện về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Ôn luyện cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Ôn luyên giải toán về ít hơn.
- Củng cố biểu tượng, kĩ năng nhận dạng hình tứ giác.
II.Chuẩn bị.
- Bảng phụ, bộ thực hành toán.
- VBT
III.Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Khởi động. (1')
B.Kiểm tra bài cũ .(3')
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính rồi tính.
456 - 124 673 -212
683 - 453 837 - 526
- Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực
hiện phép tính.
- Nhận xét, cho điểm.
C.Dạy bài mới.
*HĐ1: Giới thiệu bài.(1')
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
dạy.
*HĐ2 : Hướng dẫn luyện tập.
+ Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm, sau đó nối tiếp
từng em nêu kết quả
572 689 874 534 786
241 568 632 214 384
331 121 242 320 402

- Nhận xét chốt lại bài
+ Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính
và thực hiện tính trừ các số có ba chữ
số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3:
- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu của
bài.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài
tập. Yêu cầu HS đọc tên thành phần
trong bảng.
? Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
- HS hát.
- 2 HS làm bảng. CL làm vở nháp, nhận
xét.
- Tính.
- HS làm bài, sau đó hai bạn cùng bàn
đổi chéo bài vở kiểm tra.
896 758 975 350 759
303 252 953 330 716
593 506 022 020 043
- Đặt tính rồi tính.
- HS nêu theo yêu cầu.
- 2 HS làm bảng. CL làm VBT.
678 719 643 67 52
524 216 620 39 27
154 503 023 28 25

- Quan sát, nhận xét.
+ Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
+ Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
? Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế
nào?
? Muốn tìm số trừ ta làm như thế
nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
+ Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề toán.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt đề toán
theo sơ đồ.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
+ Bài 5 : Giảm tải.
*HĐ3: Củng cố, dặn dò . (3')
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu về nhà xem lại bài và làm
bài tập trong SGK.
+ Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- 1 HS làm bảng. CL làm VBT.
Số bị trừ 234 679 78
2
50
1
567
Số trừ 123 235 57
2
40
1

324
Hiệu 11
1
44
4
21
0
10
0
243
- Cây táo có 230 quả, cây cam có ít hơn
cây táo 20 quả. Hỏi cây cam có bao
nhiêu quả.
Tóm tắt.
230 quả
Táo
Cam
20 quả
? quả cam
Bài giải
Cây cam có số quả cam là:
230 - 20 = 210 ( quả cam)
Đáp số : 210 quả cam
Môn: Tập đọc
Tiết 92 : Cây và hoa bên lăng Bác
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng. Biết đọc toàn bài với giọng trang trọng, thể
hiện sự tôn kính đối với Bác.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu.

- Hiểu nghĩa của các từ mới.
- Hiểu nội dung chính của bài: Cây và hoa ở khắp nơi trên mọi miền đất nước
tụ hội bên lăng Bác, thể hiện sự tôn kính thiêng liêng của toàn dân đối với
Bác.
II.Chuẩn bị.
- Tranh minh hoạ bài học trong Sgk.
- Bảng phụ ghi phần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Khởi động. (1')
B.Kiểm tra bài cũ.(3')
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi theo bài
"Chiếc rễ đa tròn ".
- Nhận xét cho điểm.
C.Dạy bài mới.
*HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
dạy.
*HĐ2: Luyện đọc.
a.GV đọc mẫu.( Chú ý cách đọc)
B.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng
câu cho đến hết bài.
- GV ghi từ khó, đọc mẫu hướng dẫn
HS luyện đọc.
- Theo dõi uốn nắn.
- Yêu cầu HS nối tiếp câu lần hai.
+ Luyện đọc đoạn.

- GV chia bài thành 4 đoạn:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Theo dõi nhận xét.
? Muốn đọc được một đoạn văn hay
chúng ta cần chú ý điều gì ?
- HS hát.
- 3 HS nối tiếp nhau ba đoạn trong bài.
Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Theo dõi đọc thầm theo.
- Luyện đọc theo hướng dẫn.
- HS nối tiếp nhau đọc câu.
- HS luyện đọc từ khó : uy nghi, đâm
chồi, thiêng liêng nôn sông.
- HS nối tiếp nhau đọc câu lần 2.
- HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn
theo yêu cầu.
+ Đoạn 1: Trên quảng trường hương
thơm.
+ Đoạn 2: Ngay thềm lăng đã nở lứa
đầu.
+ Đoạn 3: Sau lăng toả hương ngào
ngạt.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 3 HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài.
+ Muốn đọc được đoạn văn hay chúng
ta cần ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ dài và biết nhấn giọng
ở các từ gợi tả, gợi cảm.
- HS luyện đọc câu dài.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn

hướng dẫn HS đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải cuối bài.
- GV giải nghĩa thêm các từ khó hiểu.
+ Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Quan sát uốn nắn học sinh
+ Thi đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi dọc đồng thanh
theo nhóm hoặc cá nhân.
- Nhận xét cho điểm.
+ Đọc đồng thanh.
*HĐ3: Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+? Kể tên những loại cây được trồng
trước lăng Bác ?
+? Các con hiểu thế nào về các loại cây
trên ?
+? Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở
khắp miền đất nước được trồng quanh
lăng Bác.
- GV giải nghí từ : Sứ đỏ tức là hoa đại
màu đỏ có nhiều ở Nam Bộ. dạ hương
toả hương thơm vào ban đêm.
+? Câu văn nào cho thấy cây và hoa
cũng mang tình cảm của con người đối
với Bác?
*HĐ4: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu lần 2. nêu lại cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đọc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm.

*HĐ5: Củng cố, dặn dò. (3,)
+? Bạn nào biết : Cây và hoa bên lăng
Cây và hoa khắp miền đất nước về
đây hội tụ, / đâm chồi, / phô sắc, / toả
ngát hương thơm. //
Trên bậc tam cấp, / hoa dạ hương
chưa đơm bông, / nhưng hoa nhài
trắng mịn, / hoa mộc, / hoa ngâu kết
chùm / đang toả hương ngào ngạt.//
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn. (2 vòng /
8em )
- 1 HS đọc chú giải.
- HS đọc theo đoạn trong nhóm bàn.
- Các nhóm cở đại diện nhóm mình thi
đọc. đồng thanh một đoạn. cá hân đọc
đoạn.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
+ Cây : Vạn tuế, đầu nước, hoa ban
+ Vạn tuế : tên gống cây cảnh có lá
hình lông chim ; dầu nước : tên loại cây
gỗ to cho dầu dùng để pha sơn ; hoa
ban : tên loài hoa màu trắng ở vùng núi
Tây Bắc
+ Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ
Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa
mộc, hoa ngâu.
+ Cây và hoa của non sông gấm vóc
đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng
theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
- Theo dõi GV đọc.

- HS đọc nối tiếp đọc đoạn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
+ Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng
cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng
Bác tượng trưng cho ai ?
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài
và chuẩn bị cho bài học sau và tập trả
lời theo câu hỏi của bài.
tôn kính với Bác.
Ngày soạn : 26/4/2010
Ngày giảng : Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
Môn: Tự nhiên và xã hội
Tiết 31 : Mặt trời
I. Mục tiêu.
- HS biết được những điều cơ bản về mặt trời : Có dạng những dạng khối cầu, ở
rất xa trái đất, phát ra ánh sáng và sức nóng, chiếu sáng trái đất.
- HS có thói quen không nhìn trực tiếp vào mặt trời để tránh làm tổn thương mắt.
II.Chuẩn bị.
- Tranh ảnh giới thiệu về mặt trời.
- Giấy viết, bút vẽ, băng dính.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Khởi động. (1')
B.Kiểm tra bài cũ. (3')
? Kể tên các hoạt động không nên làm
để bảo vệ cây và các con vật ?
? Kể tên các hoạt động nên làm để bảo
vệ cây và các con vật ?
- Nhận xét, cho điểm.

C.Dạy bài mới.
*HĐ1: Giới thiệu bài.(1')
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
dạy.
*HĐ2:Hát và vẽ Mặt trời theo hiểu
biết.
- Gọi HS hát một bài hát co mặt trời.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao
nhiệm vụ cho các nhóm vẽ về ông mặt
trời.Theo thời gian của bài hát Cháu vẽ
ông mặt trời.
- Nhận xét, đánh gia điểm thi đua.
*HĐ3: Em hiểu như thế nào về mặt
trời.
? Em biết gì về mặt trời.
- HS hát.
- 2 HS trả lời. Dưới lớp theo dõi nhận
xét.
- 1 HS hát bài : Cháu vẽ ông mặt trời.
- Chia nhóm phân công nhiệm vụ. Hết
2 lần của bài hát thì hết giờ.
- Đại diện các nhóm lên dán hình vẽ
của nhóm mình. Nhận xét.
- HS đưa ra ý kiến cá nhân.
- GV ghi nhanh các ý của HS lên bảng.
- GV hướng dẫn thêm:
+ Mặt trời có dạng hình cầu, giống quả
bóng. Mặt trời có màu đỏ, sáng rực,
giống quả bóng lửa khổng lồ. Mặt trời
ở rất xa trái đất.

? Khi đóng kín cửa lớp các em có ngồi
học được không ? Vì sao ?
? Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao
hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh.
? Vậy mặt trới có tác dụng gì ?
*HĐ4 : Thảo luận nhóm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi
yêu cầu các nhóm thảo luận :
? Khi đi nắng em cảm thấy thế nào ?
? Em nên làm gì khi tránh nắng ?
? Tại sao lúc nắng to, không nên nhìn
trực tiếp vào mặt trời ?
? Khi muốn quan sát mặt trời, em làm
thế nào ?
*GV kết luận : Chúng ta không nên
nhìn trực tiếp vào mặt trời, khi ta
muốn quan sát mặt trời thì chúng ta
phải đeo kính râm hoạt nhìn qua chậu
nước. Khi đi trời nắng chúng ta nhớ
phải đội mũ.
*HĐ5: Trò chơi : Ai khoẻ nhất.
? Xung quanh mặt trời có những gì ?
- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ
mặt trời.
- GV tổ chức chơi : GV nêu luật chơi
và cách thức chơi.
+ 1 HS làm Mặt Trời.
+ 7 HS làm các hàng tinh.( có đeo biển
báo tên hành tinh)
-> Mặt Trới đứng tại chỗ, quay tại chỗ.

Các bạn khác chuyển dịch mô phỏng
hoạt động của các hành tinh trong hệ
Mặt Trời. HS chạy khoẻ nhất sẽ là
người thắng cuộc.
*GV chốt lại kiến thức: Quang Mặt
Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong
+ Không học được vì rất tối chính vì
không có mặt trời chiếu sáng.
+ Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì mặt trời
đã cung cấp sức nóng cho trái đất.
+ Mặt trời có tác dụng là chiếu sáng và
sởi ấm.
- Chia nhóm phân công nhiệm vụ.
- Đại diện các nhóm trình bày theo hiểu
biết.
- Nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ
sung thêm.
+ Xung quanh mặy trời có mây ; Xung
quanh mặt trời có các hành tinh khác ;
Xung quanh mặt trời không có gì cả
- HS chơi theo hướng dẫn.
đó có Trái Đất. các hàn tinh đó đều
chuyển động xung quanh Mặt Trời và
được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm.
Nhưng chỉ có Trái đất mới có sự sống.
*HĐ6: Củng cố, dặn dò.(3')
- Nhận xét tiết học.
Y/c về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

Môn: Toán

Tiết 154 : Luyện tập chung
I.Mục tiêu.
- Ôn luyện kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có 2,3 chữ số.
- Ôn luyện kĩ năng tính nhẩm.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
II.Chuẩn bị.
- Bảng phụ vè BT 5 ( có chia ô vuông)
-VBT.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Khởi động. (1')
B.Kiểm tra bài cũ. (5')
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính rồi tính.
a. 457 - 123 ; 579 + 230
b. 576 + 200 ; 749 - 458
c. 341 - 100 ; 852 + 137
- Nhận xét, cho điểm.
C.Dạy bài mới.
*HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
dạy.
*HĐ2: Hướng dẫn luyện tập.
+ Bài 1: Tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu
kết quả bài làm.
43 25
47 68
90 93

- Nhận xét chốt lại.
+ Bài 2 : Tính.
- GV hướng dẫn HS làm tương tự bài
- HS hát.
- 3 HS lên bảng làm. CL làm vở nháp,
nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, sau đó nối tiép nhau nêu
kết quả. Nhận xét.
37 32 56
19 49 38
56 81 94
- HS làm bài sau đó nêu kết quả.
tập 1.
80 74
59 16
21 58
- Nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3: Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm
trước lớp. Mỗi HS chỉ thực hiện một
phép tính.
500 + 400 = 900
800 - 200 = 600
- Nhận xét , cho điểm.
+ Bài 4:
? Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại bài. Cho điểm.
+ Bài 5: Thi vẽ hình.

- Chia lớp thành 3 tổ và giao nhiệm vụ
cho các tổ.
- GV nêu luật chơi và cách thức chơi.
- GV hướng dẫn: Nối các điểm mốc
trước sau đó mới vẽ hình theo mẫu.
- Nhận xét, chấm điểm thi đua.
*HĐ3: Củng cố, dặn dò. (3')
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà trong Sgk.
93 91 52
76 23 17
17 68 35
- Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả vào vở
VBT.
400 + 300 = 100 500 + 500 = 1000
700 - 500 = 200 1000- 300 = 700
+ Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài. CL làm VBT
nhận xét.
274 357 538 843
212 430 316 623
486 787 222 220
- Chia tổ, phân công nhiệm vụ. Nhận
nhiệm vụ.
- Chơi theo yêu cầu.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.

Môn: Luyện từ và câu
Tiết 31: Từ ngữ về Bác Hồ.
Dấu chấm, dấu phẩy.

I.Mục tiêu.
- Giúp HS mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.
- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
II.Chuẩn bị.
- Bảng phụ ghi bài tập 3. Thẻ ghi các từ ở bài tập 1
- VBT.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Khởi động. (1')
B.Kiểm tra bài cũ. (5')
- Gọi 3 HS lên bảng viết câu của bài
tập 3 của tuần 30.Dưới lớp làm nháp.
- Nhận xét cho điểm.
C.Dạy bài mới.
*HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
dạy.
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
+ Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc các từ trong dấu ngoặc.
- Gọi HS lên bảng gắn các thẻ từ đã
chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn
văn. Yêu cầu HS dưới lớp làm VBT.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
+ Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy
cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo
luận để cùng nhau tìm từ.

- Quan sát, gợi ý : Tìm từ ngữ ca gợi
Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn mà
các em đã học.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày lên
bảng.
- GV và HS nhận xét chọn nhóm tìm
được nhiều từ nhất, tuyên dương.
+ Bài 3:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn.
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
? Vì sao ô trống thứ nhất các em dùng
dấu phẩy ?
- HS hát.
- 3 HS làm bảng theo yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc.
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm VBT.
Bài làm.
Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của
Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi
người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa
trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là một ngôi
nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ
Tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng
râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh
miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc
Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho
cá ăn.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Thảo luận theo nhóm về : Tìm những
từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
+ Bác Hồ : Yêu dân, yêu nước, tài ba,
hiền hậu, nhân ái, nhân từ, giản dị,
giàu nghi lực.
- Từng nhóm lên trình bày.
+ Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống trong đoạn văn sau:
- HS lắng nghe.
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm VBT.
Một hôm , Bác Hồ đến thăm một ngôi
chùa. Lệ thường, ai vào chú cũng phải
bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi
cả dép vào. Bác không đồng ý . Đến
thềm chùa , Bác cởi dép để ngoài như
mọi người, xong mới bước vào.
+ Vì một hôm chưa thành câu.
+ Vì Bác không đồng ý đã thành câu và

Môn: Tập viết.
Tiết 31 : Chữ hoa N ( Kiểu 2 )
I.Mục tiêu.
- HS viết đúng chữ hoa N kiểu 2. Theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- HS biết viết từ ứng dụng : Người ta là hoa đất Theo cỡ chữ nhỏ. Viết đúng
mẫu, đều nét và nối nét chữ đúng quy định.
II.Chuẩn bị.
- Bẩng phụ ghi câu ứng dụng.
- Vở tập viết.
III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Khởi động. (1')
B.Kiểm tra bài cũ. (5')
- Cho HS viết chữ M - Mắt.
- Nhận xét, sửa sai.
C.Dạy bài mới.
*HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
dạy.
*HĐ2: Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Quan sát nhận xét:
- GV cho HS quan sát mẫu
? Chữ N kiểu 2 cao mấy li ?
? Cấu tạo của chữ N kiểu 2 gồm mấy
nét. Đó là những nét nào ?
b.Hướng dẫn viết mẫu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
+ Nét 1: Nét móc hai đầu.
+Nét 2: Nét móc kết hợp.
c.Viết bảng con:
- Yêu cầu HS viết chữ N hoa kiểu 2
vào bảng con.
- GV quan sát uốn nắn.
*HĐ3: Luyện viết cụm từ ứng dụng.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn cụm từ ứng
dụng và yêu cầu HS đọc.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của cụm từ ứng
dụng.
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét.
? Cụm từ gồm mấy chữ, đó là những

- HS hát.
- 2 HS viết bảng. CL viết bảng con.
- HS quan sát nhận xét.
+ Chữ N kểu 2 cao 2,5 đơn vị, rộng 2,5
đơn vị.
+ Chữ N gồm 2 nét: Nét móc hai đầu
và nét móc kết hợp
- Theo dõi lắng nghe.
- HS viết bảng con.
- Quan sát đọc theo yêu cầu .
" Người ta là hoa đất "
+ Ca ngợi con người. Con người là
đáng quý nhất, là tinh hoa của trái đất.
- Quan sát nhận xét.
+ 5 chữ: Người - ta - là - hoa - đất.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×